intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá hiệu quả của Ciprofloxacin trong dự phòng sốt hạ bạch cầu do hóa trị trên bệnh nhân ung thư vú

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả của Ciprofloxacin trong dự phòng sốt hạ bạch cầu do hóa trị ở bệnh nhân ung thư vú có yếu tố nguy cơ cao; Đánh giá tác dụng không mong muốn của thuốc. Nghiên cứu lâm sàng có đối chứng. 80 bệnh nhân được chẩn đoán ung thư vú và có nguy cơ cao hạ bạch cầu, điều trị hóa chất tại khoa Điều Trị A- bệnh viện K từ tháng 03/2020 đến tháng 11/2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá hiệu quả của Ciprofloxacin trong dự phòng sốt hạ bạch cầu do hóa trị trên bệnh nhân ung thư vú

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CIPROFLOXACIN TRONG DỰ PHÒNG SỐT HẠ BẠCH CẦU DO HOÁ TRỊ TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ Phạm Tuấn Anh1, Hoàng Thu Hằng1, Nguyễn Thị Thanh Tâm1, Lê Thị Hằng1 TÓM TẮT 46 47% nguy cơ nhập viện, sự khác biệt này có ý Mục tiêu nghiên cứu: Sốt hạ bạch cầu là một nghĩa thống kê. Tỉ lệ tác dụng phụ chung là 9,3% trong những biến chứng thường gặp nhất của hóa trong đó thường gặp nhất là buồn nôn, tiêu chảy trị ung thư, ảnh hưởng đến sức khoẻ, thậm chí đe (3,6%) và ban dị ứng (2,7%). Kết luận: doạ tính mạng người bệnh, làm tăng ngày nằm Ciprofloxacin hiệu quả và an toàn trong dự viện, ảnh hưởng đến liệu trình điều trị, giảm chất phòng sốt hạ bạch cầu do hoá trị. lượng cuộc sống của bệnh nhân, tăng chi phí điều Từ khoá: Ciprofloxacin, sốt hạ bạch cầu do trị. Sử dụng kháng sinh Quinolone trong dự hoá trị. phòng sốt hạ bạch cầu ở các bệnh nhân hóa trị có nguy cơ cao đã được coi là điều trị chuẩn. Chúng SUMMARY tôi tiến hành đề tài này với mục đích: Đánh giá EFFICACY OF CIPROFLOXACIN TO hiệu quả của Ciprofloxacin trong dự phòng sốt PREVENT CHEMOTHERAPY hạ bạch cầu do hóa trị ở bệnh nhân ung thư vú có INDUCED FEBRILE NEUTROPENIA yếu tố nguy cơ cao; Đánh giá tác dụng không IN PATIENTS WITH BREAST mong muốn của thuốc. Đối tượng, phương CANCER pháp nghiên cứu: Nghiên cứu lâm sàng có đối Background:. Febrile neutropenia is one of chứng. 80 bệnh nhân được chẩn đoán ung thư vú the most common complications of và có nguy cơ cao hạ bạch cầu, điều trị hóa chất chemotherapy, affecting the health, even tại khoa Điều Trị A- bệnh viện K từ tháng threatening the patient's life, increasing the 03/2020 đến tháng 11/2020. Kết quả nghiên duration of hospitalization, treatment costs, cứu: Tỉ lệ sốt hạ bạch cầu ở nhóm can thiệp là affecting treatment schedule, reducing quality of 6,9% thấp hơn nhóm chứng là 11,5%, giảm 40% life. The use of quinolone antibiotics for the nguy cơ, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. Tỉ lệ prevention of febrile neutropenia in high-risk nhiễm khuẩn ở nhóm can thiệp là 3,9%, chủ yếu patients has been considered the standard nhiễm khuẩn tiêu hoá, hô hấp, thấp hơn có ý treatment. We conducted this project with the nghĩa thống kê so với nhóm chứng là 9,1%. Tỉ lệ aims of: To evaluate the efficacy of bệnh nhân có sốt phải nhập viện điều trị là 5,9% Ciprofloxacin in the prevention of ở nhóm can thiệp và 11,1% ở nhóm chứng, giảm chemotherapy-induced febrile neutropenia in high-risk patients with breast cancer; Evaluate 1 Khoa Điều Trị A, Bệnh viện K side effects of the drug. Materials and methods: Chịu trách nhiệm chính: Phạm Tuấn Anh Controlled clinical study. 80 patients diagnosed Email: phamtuananh@hmu.edu.vn with breast cancer and at high risk of febrile Ngày nhận bài: 9.11.2020 neutropenia were treated with chemotherapy at Ngày phản biện khoa học: 17.11.2020 Department of Clinical Optimal Care, K Hospital Ngày duyệt bài: 30.11.2020 285
  2. CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ from March 2020 to November 2020. Results: dụng phụ và sự nhạy cảm của vi khuẩn với The rate of febrile neutropenia in the intervention trimethotrim/sulfamethoxazole cũng giảm group was 6.9%, which was statistically trong những năm gần đây [2]. Sử dụng significant lower than the control group with kháng sinh Quinolone trong dự phòng sốt hạ 11.5%. The rate of infection in the intervention bạch cầu ở các bệnh nhân hóa trị có nguy cơ group was 3.9%, mainly for gastrointestinal and cao đã được coi là điều trị chuẩn với phổ respiratory infections, which was statistically kháng khuẩn rộng hơn, dung nạp tốt hơn, đặc significantly lower than the control group with biệt là các fluoroquinolones thế hệ mới. Thử 9.1%. The percentage of patients with fever who nghiệm SIGNIFICANT (Simple had to be hospitalized for treatment was 5.9% in the intervention group and 11.1% in the control Investigation in Neutropenic Individuals of group, this difference was statistically the Frequency of Infection after significant. The overall rate of adverse events Chemotherapy +/– Antibiotic in a Number of was 9.3%, of which the most common were Tumours) của Cullen và cộng sự; thử nghiệm nausea, diarrhea (3.6%) and allergic rash (2.7%). GIMEMA (Gruppo Italiano Malattie Conclusion: Ciprofloxacin is effective and safe Ematologiche Maligne dell’ Adulto) của in the prevention of chemotherapy-induced Bucaneve và CS đã chứng minh rằng điều trị febrile neutropenia. dự phòng với levofloxacin giảm tỉ lệ sốt, Keywords: Ciprofloxacin; chemotherapy- nhiểm khuẩn do hạ bạch cầu, giảm thời gian induced febrile neutropenia. nằm viện và dung nạp tốt với tỉ lệ rất nhỏ bệnh nhân có triệu chứng tiêu hóa và ban [3], I. ĐẶT VẤN ĐỀ [4]. Hiện chưa có nghiên cứu nào về hiệu Sốt hạ bạch cầu do hóa trị là một trong quả của Ciprofloxacin trong dự phòng sốt hạ những biến chứng thường gặp nhất trong hóa bạch cầu do hóa trị ở bệnh viện K. Nghiên trị ung thư. Tỉ lệ tử vong do sốt và nhiễm cứu tiến hành với 2 mục tiêu: khuẩn ở bệnh nhân hạ bạch cầu khoảng 5%, 1. Đánh giá hiệu quả của Ciprofloxacin cao hơn ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ cao trong dự phòng sốt hạ bạch cầu do hóa trị ở và bệnh kết hợp [1]. Sốt hạ bạch cầu còn làm bệnh nhân ung thư vú có yếu tố nguy cơ cao. tăng ngày nằm viện, ảnh hưởng đến liệu trình 2. Đánh giá tác dụng không mong muốn điều trị (giảm liều, hoãn điều trị) và giảm của thuốc. chất lượng cuộc sống của bệnh nhân, tăng chi phí điều trị. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Chiến lược dự phòng sốt hạ bạch cầu bao 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhân gồm các phương pháp dự phòng hạ bạch cầu được chẩn đoán ung thư vú, điều trị hóa chất bằng thuốc GCSF (filgrastim, pegfilgrastim và có nguy cơ cao hạ bạch cầu tại khoa Điều và sargramostim) và phương pháp dự phòng Trị A, Bệnh viện K trong khoảng thời gian từ sốt, nhiễm khuẩn bằng kháng sinh. 20 năm tháng 03/2020 đến tháng 11/2020. trước người ta đã chứng minh hiệu quả và sử 2.2. Phương pháp nghiên cứu: dụng trimethotrim/sulfamethoxazole trong dự phòng sốt hạ bạch cầu, nhưng nhiều tác 286
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020 - Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu lâm - Bệnh sử: sàng có đối chứng. + Toàn trạng - Mẫu nghiên cứu: 80 bệnh nhân được + Giải phẫu bệnh, độ mô học chẩn đoán ung thư vú, điều trị hóa chất và có + Hoá mô miễn dịch nguy cơ cao hạ bạch cầu. + Giai đoạn bệnh: giai đoạn TNM - Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân: + Các phương pháp điều trị. + Bệnh nhân trên 16 tuổi - Ghi nhân phác đồ hóa trị và số chu kì. + Chẩn đoán xác định ung thư vú bằng - Ghi nhận sốt, nhiễm khuẩn, nằm viện do mô bệnh học. hạ bạch cầu + Có chỉ định hóa trị. Định nghĩa sốt hạ bạch cầu + Bệnh nhân có nguy cơ cao hạ bạch cầu. - Sốt: nhiệt độ trên 38°C + Chức năng gan thận, tuỷ xương bình - Hạ bạch cầu hạt: ANC < 2000/mm3 thường. Tiêu chuẩn đánh giá nguy cơ cao hạ + Có hồ sơ ghi nhận thông tin đầy đủ. bạch cầu theo NCCN + Đồng ý tham gia nghiên cứu. - Phác đồ có nguy cơ hạ bạch cầu trên - Tiêu chuẩn loại trừ: 20% + Bệnh nhân vi phạm một trong những - Trên 65 tuổi tiêu chuẩn lựa chọn ở trên. - Toàn trạng kém + Đang điều trị kháng sinh khác - Suy giảm chức năng gan, thận + Bệnh nhân tiền sử dị ứng với - Bệnh lý phối hợp kèm theo. Ciprofloxacin. - Quá trình điều trị trước đó kéo dài + Bệnh nhân động kinh. - Tiền sử phẫu thuật gần thời điểm hoá trị - Quy trình nghiên cứu: Các bệnh nhân đủ hoặc có vết thương hở tiêu chuẩn sẽ được chia vào 2 nhóm có hoặc - Tình trạng nhiễm khuẩn không được điều trị dự phòng bằng - Xâm lấn tủy xương Ciprofloxacin (Ciprobay) 500mg x 2 - Ung thư tiến triển viên/ngày đường uống hàng ngày trong thời Đánh giá nhiễm khuẩn khi có ít nhất gian 7 ngày, bắt đầu vào ngày thứ 7 của chu một trong các tiêu chí sau: kì hóa trị. Đảm bảo tương đồng về đặc điểm - Có bằng chứng sốt trên lâm sàng và có bệnh nhân giữa 2 nhóm bao gồm tuổi, thể các dấu hiệu lâm sàng khác có thể quy cho là trạng, giai đoạn bệnh và phác đồ hoá trị. đáp ứng hệ thống với nhiễm khuẩn 2.3. Các biến số và chỉ số trong nghiên - Dấu hiệu nhiễm khuẩn khu trú tại các cơ cứu: quan, bộ phận (đường hô hấp trên, dưới, tiết Các thông tin về chẩn đoán và điều trị niệu, tiêu hóa, da, niêm mạc, mô mềm...) - Hành chính: Họ tên, tuổi, địa chỉ, điện Đánh giá tác dụng phụ của thuốc thoại 287
  4. CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU 80 bệnh nhân được chẩn đoán ung thư vú, điều trị hóa chất và có nguy cơ cao hạ bạch cầu. Các bệnh nhân đủ tiêu chuẩn sẽ được bắt thăm ngẫu nhiên vào hai nhóm. Dự phòng bằng Ciprofloxacin Không được dự phòng bằng (Ciprobay) 500mg x 2 lần đường Ciprofloxacin (Ciprobay). uống hàng ngày trong 7 ngày. So sánh tỉ lệ sốt, nhiễm khuẩn hạ bạch cầu, tỉ lệ nằm viện do nhiễm khuẩn giữa 2 nhóm. III. KẾT QUẢ 3.1. Đặc điểm bệnh nhân: 80 bệnh nhân nghiên cứu bao gồm 40 bệnh nhân nhóm can thiệp và 40 bệnh nhân nhóm chứng. Bảng 3.1. Tuổi Nhóm can thiệp Nhóm chứng Số bệnh nhân % Số bệnh nhân % 16–39 12 30 11 27,5 40–59 24 60 26 65 ≥60 4 10 3 7,5 Tổng số 40 100 40 100 Độ tuổi thường gặp nhất là 40-59 chiếm tỉ lệ tương ứng 60 % và 65 % ở nhóm can thiệp và nhóm chứng Bảng 3.2. Chỉ số toàn trạng Nhóm can thiệp Nhóm chứng Số bệnh nhân % Số bệnh nhân % PS = 0 34 85 35 87,5 PS = 1 6 15 5 12,5 Tổng số 40 100 40 100 288
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020 Hầu hết các bệnh nhân có chỉ số toàn trạng tốt, tỉ lệ tương ứng 85 % và 87,5 % ở nhóm can thiệp và nhóm chứng Bảng 3.3. Vai trò hóa trị Nhóm can thiệp Nhóm chứng Số bệnh nhân % Số bệnh nhân % Bổ trợ 31 77,5 33 82,5 Di căn 9 22,5 7 17,5 Tổng số 40 100 40 100 Hầu hết các bệnh nhân điều trị bổ trợ, tỉ lệ tương ứng 77,5 % và 82,5 % ở nhóm can thiệp và nhóm chứng Bảng 3.4. Các phác đồ Nhóm can thiệp Nhóm chứng Số bệnh nhân % Số bệnh nhân % AC - T 26 65 25 62,5 TC 10 25 9 22,5 Docetaxel 4 10 6 15 Tổng số 40 100 40 100 Phác đồ dùng chủ yếu trong nghiên cứu là AC-T, tỉ lệ tương ứng 65 % và 62,5% ở nhóm can thiệp và nhóm chứng 3.2. Hiệu quả can thiệp Bảng 3.5. Tỉ lệ sốt/nhiễm khuẩn/nằm viện do hạ bạch cầu Nhóm can thiệp Nhóm chứng Số chu kì % Số chu kì % Sốt P = 0.024 Có 14 6,9 24 11,5 Không 190 93,1 184 88,5 Tống số (chu kì) 204 100 208 100 Nhiễm khuẩn P = 0.012 Có 8 3,9 19 9,1 Không 196 96,1 189 90,9 Tống số (chu kì) 204 100 208 100 Nằm viện P = 0.015 Có 12 5,9 23 11,1 Không 192 94,1 185 88,9 Tống số (chu kì) 204 100 208 100 Tỉ lệ sốt, nhiễm khuẩn, nằm viện ở nhóm can thiệp và nhóm chứng tương ứng 6,9%; 3,9%; 5,9 và 11,5%; 9,1%; 11,1%, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. 3.3. Đánh giá tác dụng phụ của thuốc: 289
  6. CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ Bảng 3.6. Tác dụng phụ của thuốc Tác dụng phụ Số chu kì % Ban dị ứng 11 2,7 Triệu chứng tiêu hóa (nôn, tiêu chảy) 15 3,6 Triệu chứng thần kinh (đau đầu) 4 1 Triệu chứng cơ xương (đau cơ khớp) 2 0,5 Triệu chứng khác 6 1,5 Không tác dụng phụ 374 90,7 Tổng số (chu kì) 412 100 Tỉ lệ tác dụng phụ chung là 9,3% trong đó chủ yếu là buồn nôn, tiêu chảy (3,6%) và ban dị ứng (2,7%), như vậy ít gặp (dưới 5%). IV. BÀN LUẬN nguy cơ nhập viện, sự khác biệt này có ý 4.1. Đặc điểm bệnh nhân: Tương đồng nghĩa thống kê. Kết quả này cũng tương giữa 2 nhóm các đặc điểm về tuổi, thể trạng, đồng với công bố của tác giả Brodsky, bối cảnh hoá trị và các phác đồ hoá trị. Độ ciprofloxacin giảm 52% nguy cơ nhập viện tuổi hay gặp nhất là 40-59 chiếm tỉ lệ 60- do biến cố sốt, nhiễm khuẩn hạ bạch cầu [7] 65%, sau đó là lứa tuổi 20-39 với tỉ lệ 27,5- 4.3. Tác dụng phụ: Tỉ lệ tác dụng phụ 30%. Tỉ lệ này phù hợp với các dữ liệu y chung là 9,3% trong đó thường gặp nhất là văn, ung thư vú thường gặp hơn ở độ tuổi buồn nôn, tiêu chảy (3,6%) và ban dị ứng sau 40. Hầu hết các bệnh nhân có thể trạng (2,7%) tuy nhiên mức độ nhẹ và do vậy tốt chiếm 85-87,5%. Các bệnh nhân hoá trị không ảnh hưởng đến liệu trình dùng thuốc. chủ yếu với vai trò bổ trợ chiếm 77,5-82,5%. Kết quả này cũng tương đồng với công bố Các phác đồ thường dùng là AC-T, TC và của tác giả Nenova với tỉ lệ tác dụng phụ Docetaxel chiếm tỉ lệ tương ứng 62,5-65% ; chung các mức độ là 11,2% chủ yếu là buồn 22,5-25%; và 10 – 15% nôn, tiêu chảy [8]. 4.2. Hiệu quả can thiệp: Tỉ lệ sốt hạ bạch cầu ở nhóm can thiệp là 6,9% thấp hơn nhóm V. KẾT LUẬN chứng là 11,5%, giảm 40% nguy cơ, sự khác Ciprofloxacin hiệu quả và an toàn trong biệt có ý nghĩa thống kê. Kết quả này cũng dự phòng sốt hạ bạch cầu do hoá trị tương đồng với công bố của tác giả Bucaneve, ciprofloxacin giảm 43% nguy cơ TÀI LIỆU THAM KHẢO sốt hạ bạch cầu [5]. Tỉ lệ nhiễm khuẩn (hầu 1. Gafter-Gvili A, Fraser A, Paul M, hết là nhiễm khuẩn tiêu hoá, hô hấp) ở nhóm Leibovici L. (2005). Meta-analysis: antibiotic can thiệp là 3,9% thấp hơn nhóm chứng là prophylaxis reduces mortality in neutropenic 9,1% với tỉ suất chênh là 42,9%, sự khác biệt pa- tients. Ann Intern Med.142:979–995. có ý nghĩa thống kê. Kết quả này cũng tương 2. Hughes WT, Armstrong D, Bodey GP, et đồng với công bố của tác giả Reuter với tỉ al. (2002). 2002 Guidelines for the use of suất chênh là 47% [6]. Tỉ lệ bệnh nhân có sốt antimicrobial agents in neutropenic patients phải nhập viện điều trị là 5,9% ở nhóm can with cancer. Clin Infect Dis.34:730–751. thiệp và 11,1% ở nhóm chứng, giảm 47% 290
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020 3. Cullen M, Steven N, Billingham L, et al. reduced infection-related mortality among (2005). Antibacterial prophylaxis after patients with neutropenia and hematologic chemotherapy for solid tumors and malignancies. Clin Infect Dis. 40:1087-1093. lymphomas. N Engl J Med. 353:988-998. 7. Brodsky AL, Minissale CJ, Melero MJ, 4. Leibovici L, Paul M, Cullen M, et al. Sanchez Avalos JC. (1993). Prophylaxis (2006). Antibiotic prophylaxis in neutropenic with fluoroquinolones in patients with neutro- patients: new evidence, practical penia. Medicina (B Aires). 53:401–407. decisions. Cancer. 107:1743-1751. 8. Nenova IS, Ananostev NH, Goranov SE, 5. Bucaneve G, Micozzi A, Menichetti F, et al. Mateva NG, Haidushka IA. (2001). (2005).Levofloxacin to prevent bacterial Fluoroquinolone prophylaxis for bacterial infection in patients with cancer and infections in neutropenic patients with neutropenia. N Engl J Med.353:977-987. hematologic malig- nancies. Folia Med 6. Reuter S, Kern WV, Sigge A, et al. (2005). (Plovdiv). 43:40–55. Impact of fluoroquinolone prophylaxis on ĐÁP ỨNG CỦA HÓA TRỊ PHÁC ĐỒ IRINOTECAN - CISPLATIN TRÊN UNG THƯ PHỔI TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN LAN TRÀN Vũ Hồng Thăng*, Trần Tuấn Sơn* TÓM TẮT 47 (50/60). Tỉ lệ đáp ứng khách quan là 85% bệnh Mục tiêu: đánh giá đáp ứng của phác đồ nhân (51/60). Kết luận: Phác đồ Irinotecan- Irinotecan-Cisplatin trên ung thư phổi tế bào nhỏ Cisplatin có hiệu quả trong điều trị bước 1 ung giai đoạn lan tràn (ES-SCLC). Phương pháp thư phổi tế bào nhỏ giai đoạn lan tràn. nghiên cứu: Nghiên cứu trên BN ung thư phổi tế bào nhỏ giai đoạn lan tràn, chưa được điều trị SUMMARY trước đó, có chỉ số toàn trạng WHO PS 0-2, điều RESPONSE OF IRINOTECAN PLUS trị phác đồ Irinotecan-Cisplatin trị ít nhất 3 chu CISPLATIN IN EXTENSIVE-STAGE kỳ, tối đa 6 chu kì và có tổn thương đo lường SMALL-CELL LUNG CANCER được theo tiêu chuẩn RESIST 1.1. Hóa chất nền Purpose: To evaluated the response rate of tảng được sử dụng là phác đồ Irinotecan- Irinotecan-Cisplatin in extensive-stage small-cell Cisplatin gồm Irinotecan chu kì 3 tuần. Kết quả: lung cancer. Patients and Methods: Eligible Tỉ lệ có lợi ích về lâm sàng là 83.3% bệnh nhân patients were adults with untreated ES-SCLC with WHO performance status 0-2, who *Bệnh viện K underwent treatment with IP at least three cycles Chịu trách nhiệm chính: Vũ Hồng Thăng up to six cycles total and measurable disease as Email: vuhongthang@hmu.edu.vn per Response Evaluation Criteria in Solid Ngày nhận bài: 10.11.2020 Tumors, version 1.0. Irinotecan-Cisplatin every 3 Ngày phản biện khoa học: 17.11.2020 weeks. The primary endpoint was overall Ngày duyệt bài: 30.11.2020 291
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2