intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá hiệu quả ngoại kiểm phết máu ngoại biên tại khoa Huyết học - Bệnh viện Chợ Rẫy

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết tập trung phân tích kết quả ngoại kiểm phết máu ngoại biên (PMNB) từ đó đưa ra các thông số có tỷ lệ đạt thấp hay có nguy cơ sai số tiềm ẩn, khắc phục và đánh giá hiệu suất phòng xét nghiệm (PXN).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá hiệu quả ngoại kiểm phết máu ngoại biên tại khoa Huyết học - Bệnh viện Chợ Rẫy

  1. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ NGOẠI KIỂM PHẾT MÁU NGOẠI BIÊN TẠI KHOA HUYẾT HỌC - BỆNH VIỆN CHỢ RẪY Cao Thị Bích Như 1 , Nguyễn Thị Thảo1 , Nguyễn Văn Thạo1 , Trần Thanh Tùng1 , Quách Châu Tài1 , Phạm Thị Kim Vân1 , Nguyễn Thị Thoa1 , Lương Trần Minh Tiến1 , Từ Thị Thanh Trúc1 ,Võ Thị Hồng Hạnh1 TÓM TẮT 54 Đánh giá dòng bạch cầu, tỷ lệ bách phân sai lệch Mục tiêu: Phân tích kết quả ngoại kiểm phết ở lymphocyte chiếm 33,33%, neutrophil chiếm máu ngoại biên (PMNB) từ đó đưa ra các thông 16,67%. Đánh giá dòng hồng cầu, tỷ lệ không số có tỷ lệ đạt thấp hay có nguy cơ sai số tiềm ẩn, phù hợp đối với hồng cầu hình oval chiếm khắc phục và đánh giá hiệu suất phòng xét 3,33%, hồng cầu hình bia chiếm 6,67%, mảnh vỡ nghiệm (PXN). hồng cầu chiếm 10%. Đánh giá dòng tiểu cầu, tỷ Đối tượng và phương pháp: Hồi cứu mô tả lệ không phù hợp đối với tiểu cầu kết chụm cắt ngang, có can thiệp/điều chỉnh. PXN nhận chiếm 6,67%, tiểu cầu khổng lồ chiếm 10%. mẫu ngoại kiểm dạng PMNB từ Trung tâm kiểm Kết luận: Sau can thiệp, tỷ lệ xếp loại “rất chuẩn Chất lượng xét nghiệm y học - Đại học Y tốt” tăng cao (tăng thêm 33,34%), tỷ lệ xếp loại Dược thành phố Hồ Chí Minh mỗi năm 6 đợt, “tốt” giảm dần (còn 0%), tỷ lệ xếp loại “đạt” mỗi đợt 2 mẫu lame phết máu từ 2019 đến 2023, được khắc phục hoàn toàn ở năm 2019 (còn 0%). thực hiện phân tích và gửi kết quả về đơn vị Từ khoá: phòng xét nghiệm, chương trình ngoại kiểm, bảng đánh giá kết quả mỗi đợt được ngoại kiểm tra chất lượng, phết máu ngoại biên. gửi lại sau 10 ngày. PXN xem xét, đánh giá kết quả không phù hợp hay chấp nhận nhưng cần SUMMARY theo dõi, tìm nguyên nhân ảnh hưởng, đề ra hành EFFECTIVENESS OF QUALITY động can thiệp để khắc phục sai số, theo dõi đánh ASSESSMENT PROGRAM FOR giá hiệu suất sau khi khắc phục qua các năm tiếp BLOOD SMEAR EXAMINATION OF theo. THE HEMATOLOGY DEPARTMENT Kết quả: Kết quả xếp loại PXN luôn ở mức IN CHO RAY HOSPITAL cao với tỷ lệ “rất tốt” tăng từ 66,67%-100%; tỷ lệ Objective: Evaluate the results of blood xếp loại “tốt” giảm từ 16,67%-0%; tỷ lệ xếp loại smear proficiency testing, thereby providing “đạt” được khắc phục hoàn toàn từ 16,67%-0%. parameters with low pass rates or potential risks of errors, correcting and evaluating laboratory performance. 1 Khoa Huyết Học - Bệnh viện Chợ Rẫy Subject and method: Cross-sectional Chịu trách nhiệm chính: Cao Thị Bích Như retrospective review with intervention/ SĐT: 0945846768 adjustment. The laboratory receives external Email: bichnhu18889@gmail.com control samples in the form of blood smear from Ngày nhận bài: 16/8/2024 the Center for Medical Testing Quality Control - Ngày phản biện khoa học: 16/8/2024 University of Medicine and Pharmacy in Ho Chi Ngày duyệt bài: 30/9/2024 451
  2. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Minh City 6 times a year, each time 2 blood của các PXN y học (quyết định 2429, quyết smear samples from 2019 to 2023, performs định 3148, quyết định 5588), phải kiểm soát analysis and Send the results to the external chất lượng thông qua hoạt động nội kiểm tra control unit, the results evaluation sheet for each và ngoại kiểm tra, đồng thời thực hiện các batch will be sent back after 10 days. The hoạt động duy trì và cải tiến liên tục để đảm laboratory reviews and evaluates the results as bảo kết quả chính xác, kịp thời cũng như inappropriate or acceptable, but needs to monitor, chuẩn hoá làm cơ sở liên thông, công nhận find the causes, propose intervention actions to kết quả xét nghiệm, giảm chi phí, tiết kiệm correct errors, and monitor and evaluate nguồn nhân lực để làm cơ sở hội nhập hệ performance after correction over the years. next thống kiểm soát chất lượng trong khu vực và and make recommendations to prevent potential trên thế giới [1], [2], [3]. risks. Hiện nay, xét riêng về huyết học, các hệ Results: Evaluate of laboratory is always at thống máy phân tích huyết học từ cơ bản đến the high level with the "very good" rate nâng cao đang được sử dụng rộng rãi để rút increasing from 66.67%-100%; The rate rated ngắn thời gian trả kết quả tổng phân tích tế "good" decreased from 16.67% - 0%; The "pass" bào máu. Tuy nhiên, khi kết quả công thức rating rate was completely overcome from máu bất thường thì xét nghiệm phết máu 16.67% - 0%. Evaluating the white blood cell ngoại biên (PMNB) để đánh giá các thành flow, the differential percentage of lymphocytes phần tế bào đặc biệt trong trường hợp khẩn accounts for 33.33%, neutrophil accounts for cấp các bệnh lý ác tính về huyết học vẫn là 16.67%. Evaluating red blood cell lines, the công cụ đánh giá quan trọng. Qua đó cung unsuitable rate for oval red blood cells accounts cấp thông tin cần thiết hỗ trợ huyết học lâm for 3.33%, target-shaped red blood cells account sàng chẩn đoán sớm bệnh lý liên quan[6]. for 6.67%, and red blood cell fragments account Kết quả đánh giá hình thái phụ thuộc chủ yếu for 10%. Evaluating platelet flow, the unsuitable vào kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm của rate for clumped platelets accounts for 6.67%, kỹ thuật viên. Để kết quả hình thái trên phết and giant platelets accounts for 10%. máu chính xác và tin cậy, PXN phải đảm bảo Conclusions: After intervention, the rate of đủ các tiêu chí về năng lực trong đánh giá "very good" ratings increased (increased to hình thái tế bào. Do đó, để nâng cao tính 33.34%), the rate of "good" ratings decreased chính xác và rút ngắn thời gian chẩn đoán (down to 0%), the rate of "satisfactory" ratings. cho huyết học lâm sàng, cũng như xác định Completely resolved in 2019 (0%). các thành phần tế bào cần cải thiện, chuẩn Keywords: laboratory proficiency, external hoá xét nghiệm thành hệ thống từ trung ương quality assessment scheme, peripheral blood đến địa phương thì đánh giá hiệu quả ngoại smears. kiểm PMNB là kim chỉ nam trong việc đảm bảo hiệu suất PXN [10],[4]. Vì vậy, chúng I. ĐẶT VẤN ĐỀ tôi tiến hành nghiên cứu này với 2 mục tiêu: Để thực hiện tốt công tác đảm bảo chất 1. Đánh giá hiệu quả đạt được khi tham lượng xét nghiệm, Bộ Y tế đã ban hành gia ngoại kiểm phết máu ngoại biên, lọc ra những qui định bắt buộc đối với các PXN các thành phần chiếm tỷ lệ đạt thấp, hay có hướng theo tiêu chí đánh giá mức chất lượng nguy cơ sai số tiềm ẩn. 452
  3. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 2. Xem xét các yếu tố ảnh hưởng chủ hành thực hiện phân tích mẫu ngoại kiểm quan hay khách quan tại PXN, đưa ra hành theo biểu mẫu đính kèm và gửi kết quả về động khắc phục và ngăn ngừa rủi ro tiềm ẩn. Trung Tâm theo đúng thời gian quy định. Bảng báo cáo đánh giá kết quả tổng hợp của II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU mỗi đợt sẽ được gửi lại sau 10 ngày. 2.1. Đối tượng nghiên cứu Các biến nghiên cứu: Kết quả xếp loại Ngoại kiểm xét nghiệm phết máu ngoại chung (không đạt, chấp nhận, đạt, tốt và rất biên từ năm 2019 đến 2023. tốt), kết quả mẫu EH-01 (thành phần bạch 2.2. Phương pháp nghiên cứu cầu, tỷ lệ bách phân tế bào bạch cầu), kết quả Thiết kế nghiên cứu: Hồi cứu mô tả cắt mẫu EH-02 (hình thái học dòng hồng cầu, ngang có can thiệp/ điều chỉnh. hình thái học dòng tiểu cầu). Thời gian nghiên cứu: PXN nhận mẫu Đánh giá và nhận định kết quả: ngoại kiểm dạng PMNB từ Trung tâm kiểm Đánh giá tỷ lệ bách phân thành phần chuẩn Chất lượng xét nghiệm Y học- Đại học bạch cầu từ độ lệch giữa kết quả PXN và giá Y Dược thành phố Hồ Chí Minh mỗi năm 6 trị ấn định của đơn vị ngoại kiểm (DI), quy đợt, mỗi đợt 2 mẫu lame phết máu được mã đổi ra thang điểm tiêu chuẩn của WHO: hoá EH-01 và EH-02 từ 2019 đến 2023 với + |DI|
  4. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Chương 2: Thang điểm tiêu chuẩn WHO về đánh giá hình thái Điểm Kết quả Diễn giải Kết quả phù hợp Kết quả được xem phù hợp hoàn toàn về hình thái tế bào so với giá 1 hoàn toàn trị chuẩn (AV) của Ban tư vấn. Kết quả không Kết quả có sự sai lệch, không phù hợp với giá trị chuẩn (AV) của 0 phù hợp Ban tư vấn. Thông số cần can thiệp: Kết quả không Biện pháp can thiệp: Đào tạo nội bộ về phù hợp (Điểm = 0), kết quả chấp nhận hình thái học bởi bác sĩ chuyên khoa huyết (Điểm = 1) đối với tỷ lệ bách phân. học, đánh giá nhân viên chưa có kinh nghiệm Hình thức can thiệp: thực tiễn về tế bào dựa trên bảng kiểm giám Tổng hợp đánh giá sau mỗi năm và theo sát ( bảng đánh giá quy trình làm việc chuẩn) dõi hiệu quả can thiệp ở các năm tỉếp theo. mỗi tháng; tổ chức kỳ đánh giá năng lực toàn Xác định nguyên nhân: Dựa trên biểu đồ bộ nhân viên (lý thuyết và thực hành) hàng xương cá tìm nguyên nhân chính gây sai số ( năm; cập nhật kiến thức mới liên tục ( hội con người, thiết bị, quy trình SOPs, hoá chất- nghị, hội thảo chuyên đề)[10],[4]. thuốc thử). Kết quả PXN phát hiện nguyên Phân tích và xử lý số liệu: Thu thập số nhân chủ yếu liên quan đến yếu tố con người. liệu bằng phần mềm Excel 2010, xử lý số liệu bằng phần mềm STATA 14.1. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Kết quả xếp loại phòng xét nghiệm Bảng 1. Tổng kết - Xếp loại PXN Đợt/năm Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 Đợt 5 Đợt 6 Tổng điểm Xếp loại (n=30) Rất tốt: 66,66% 2019 96,25 96,25 70 80,62 85,62 98,12 87,81±11,15 Tốt: 16,67% Đạt:16,67% Rất tốt: 83,33% 2020 93,13 90,63 82,5 94,0 90,0 95,63 90,98±8,48 Tốt: 16,67% 2021 90 90 96,88 93,75 89,38 93,75 92,29±7,50 Rất tốt: 100% Rất tốt: 83,33% 2022 96,25 89,38 84,38 80 95 91,25 89,38±16,25 Tốt: 16,67% 2023 91,88 90,63 86,88 91,88 92,50 93,75 91,25±6,88 Rất tốt: 100% Nhận xét: Tỷ lệ xếp loại PXN “rất tốt” luôn ở mức cao (66,67%-100%) thấp nhất ở năm 2019; tỷ lệ xếp loại “tốt” ở mức thấp (16,67%); tỷ lệ xếp loại “đạt”xuất hiện ở năm 2019 (16,67%). 3.2. Phân tích kết quả đánh giá mẫu EH-01 454
  5. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 Biểu đồ 1. Tỷ lệ bách phân bạch cầu năm 2019 Nhận xét: Trong đợt 1-2019, thông số bách phân lymphocyte và neutrophil nằm trong giới hạn chấp nhận nhưng cần theo dõi (Điểm=1; 2,0|DI|
  6. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Đánh giá sau can thiệp: Biểu đồ 2. Tỷ lệ bách phân bạch cầu từ 2020 đến 2023 Nhận xét: Năm 2020, tỷ lệ bách phân phân Neutrophil (Điểm= [2-4]; 0|DI|
  7. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 Bảng 3. Tỷ lệ đánh giá hình thái tiểu cầu Hình thái tiểu cầu (%) 2019 2020 2021 2022 2023 Tiểu cầu kết chụm 83,33 100 100 83,33 100 Tiểu cầu khổng lồ 83,33 100 100 66,67 100 Nhận xét: Năm 2019, nhận diện tiểu cầu có sự sai lệch cả về tiểu cầu khổng lồ và tiểu cầu kết chụm (83,33%). Năm 2022, tỷ lệ sai lệch cao ở tiểu cầu khổng lồ (66,67%). Thông số can thiệp: Hình thái hồng cầu (oval, bia, mảnh vỡ hồng cầu); tiểu cầu khổng lồ, tiểu cầu kết chụm. Nguyên nhân: Thiết bị-Kính hiển vi Hoá chất- Thuốc thử Con người Quy cách: Lot thuốc thử, hạn sử Đào tạo, thực hành, kinh Bảo trì, bảo dưỡng dụng nghiệm SOPs: Quy trình hướng dẫn SOPs: Quy trình hướng dẫn nhà SOPs: Quy trình hướng dẫn nhà sản xuất sản xuất PXN  Đạt  Đạt  Nguyên nhân chính Biện pháp can thiệp: Yếu tố Can thiệp - Bác sĩ chuyên khoa huyết học hoặc nhân viên lĩnh vực tế bào học lâu năm: 1. Kinh nghiệm Đào tạo, hướng dẫn thực hành. - Cập nhật kiến thức mới, đào tạo nâng cao. - Huấn luyện nhận biết hình thái hồng cầu, tiểu cầu. - Sách vở, thực tế, mạng. 2. Đào tạo - Tham gia các khoá đào tạo liên tục. - Tham gia hội nghị, hội thảo chuyên đề. - Phiếu check đánh giá nhân viên hàng tháng. 3. Thực hành - Kỳ đánh giá năng lực nhân viên hàng năm. - Giám sát, kiểm tra lại trong trường hợp bất thường hình thái. 3.4. Hiệu quả thực hiện ngoại kiểm PMNB sau can thiệp Biểu đồ 3. Tổng kết xếp loại phòng xét nghiệm sau can thiệp Nhận xét: Sau can thiệp, hiệu suất PXN được nâng cao. Tỷ lệ xếp loại “rất tốt” tăng lên 83,33%-100%, tỷ lệ xếp loại “tốt” giảm 16,67%-0%, tỷ lệ xếp loại “đạt” được khắc phục hoàn toàn. 457
  8. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU IV. BÀN LUẬN và nghiên cứu của Quiles về tỷ lệ nhận diện Qua 5 năm tham gia ngoại kiểm PMNB hình thái bệnh lý huyết học ác tính chỉ đạt (2019-2023), tỷ lệ xếp loại “rất tốt”tăng cao 64% đối với lympho bất thường [7]. (hiệu suất tăng thêm 33,34%), tỷ lệ xếp loại Đối với nhận diện hình thái hồng cầu: “tốt” giảm dần qua các năm (giảm còn 0%), Đánh giá trong 5 năm, tỷ lệ không phù hợp tỷ lệ xếp loại “đạt” được khắc phục hoàn đối với hồng cầu hình oval chiếm 3,33%, toàn (còn 0%). Xếp loại đánh giá của PXN hồng cầu hình bia chiếm 6,67%, mảnh vỡ so với giá trị nhóm tham gia ngoại kiểm luôn hồng cầu chiếm 10%. Trong năm 2019, tỷ lệ dao động ổn định ở mức cao (87,81%- nhận diện hình thái hồng cầu oval chỉ đạt 92,29%), điều này phù hợp với tiêu chí đánh 83,33%. Sau khi tự kiểm tra, chúng tôi phát giá mức chất lượng của PXN đối với bệnh hiện sai sót ngẫu nhiên do người đọc chọn viện hạng đặc biệt cũng như nghiên cứu của vùng đánh giá trên lame không chính xác- rìa Gutiérrez G về mức độ hiệu quả trong ngoại mỏng mẫu lame, điều này dẫn đến kết quả kiểm chất lượng PMNB về độ thành thạo cao báo cáo sai sót. Đến năm 2022, chúng tôi liên quan đến phân nhóm PXN [2],[5]. Tuy nhận thấy đa số sự không đạt rơi vào các nhiên, với tiêu chí cải tiến liên tục, hoàn hình thái tế bào hồng cầu bất thường ở bệnh thiện và nâng cao tuyệt đối mức chất lượng lý huyết học. Người đọc nhận diện nhầm lẫn xét nghiệm, chúng tôi tiến hành phân tích mảnh vỡ hồng cầu thành hồng cầu hình gai từng thông số của mẫu ngoại kiểm. Qua đó, hay hình liềm, ước lượng mức độ hiện diện chúng tôi nhận thấy: của hồng cầu hình bia ít hơn so với giá trị Đối với bách phân bạch cầu: Chúng tôi chuẩn. Kết quả này phù hợp với nghiên cứu phát hiện ra thông số chiếm tỷ lệ đạt thấp hay Susan Chamroom cho thấy không đạt hiệu có nguy cơ tiềm ẩn chủ yếu là neutrophil, suất trong xác định hình thái hồng cầu khi lymphocyte (2,0|DI|
  9. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 về tỷ lệ nhận diện hình thái tiểu cầu khổng lồ tiền đề để đánh giá đào tạo, năng lực nhân chỉ đạt 87% [7]. viên trong các lĩnh vực chuyên sâu hơn như Điều này đã làm PXN phải nhìn lại và xét nghiệm tế bào học tuỷ xương cho cái điều tra kĩ về tỷ lệ chính xác này. Chúng tôi nhìn tổng quan về hệ thống tế bào máu hay đã nhờ sự can thiệp từ đơn vị ngoại kiểm để đánh giá hình thái tế bào dịch cơ thể. Ngoài xem xét tất cả các khả năng gây ra sai số một ra, hiệu suất PXN tăng cao đồng nghĩa giảm cách toàn diện đồng thời kết hợp với sự hỗ thiểu tối đa lỗi xảy ra trong toàn bộ quy trình trợ của bác sĩ chuyên khoa huyết học. Đây là XN, đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn công hành động quan trọng trong xác định việc cải nhận quốc tế và đảm bảo an toàn cho bệnh tiến chất lượng PXN. Trong đó tỷ lệ báo cáo nhân. ở các đợt sai số đều do bốc thăm ngẫu nhiên nhân viên thực hiện và tỷ lệ sai số rơi vào V. KẾT LUẬN nhân viên mới đang tiếp cận bộ phận tế bào Sau can thiệp, tỷ lệ xếp loại “rất tốt” tăng mặc dù người đọc có kiến thức lý thuyết rất cao (tăng thêm 33,34%), tỷ lệ xếp loại “tốt” tốt trong lĩnh vực huyết học. Tuy nhiên trong giảm (giảm còn 0%), tỷ lệ xếp loại “đạt” các trường hợp bệnh lý phức tạp, cần có sự được khắc phục hoàn toàn. Tỷ lệ bách phân kiểm tra lại của người đọc có kinh nghiệm. bạch cầu được cải thiện rất tốt (tỷ lệ phù hợp Đây là bằng chứng điển hình cho sự đồng tăng lên 100%). Kết quả đánh giá hình thái thuận gắn liền với kinh nghiệm người thực hồng cầu và tiểu cầu có sự tăng giảm không hiện. Do đó, chúng tôi ghi nhận và tiếp tục ổn định nhưng có sự cải thiện tích cực năm làm tiền đề để đánh giá các đợt thực hiện 2023 (phù hợp 100%). sau. Đây có thể xem như yếu tố kinh nghiệm cá nhân thay vì là bằng chứng đánh giá toàn TÀI LIỆU THAM KHẢO bộ PXN nhưng đặc thù PXN huyết học lâm 1. Bộ Y tế (2017) “Quyết định số 3148/QĐ- sàng phải đảm bảo tính nhất quán cao nên bất BYT Ban hành danh mục xét nghiệm áp kể nhân viên nào cũng phải có cả kiến thức dụng liên thông, công nhận kết quả phòng lý thuyết lẫn kinh nghiệm thực hành. Sau quá xét nghiệm”, 2-3. trình theo dõi các đợt tiếp theo, chúng tôi 2. Bộ Y tế (2017). Quyết định số 2429/ QĐ- BYT ngày 12/06/2017 về việc xây dựng và thấy có hiệu suất cải thiện đáng kể chứng ban hành tiêu chí đánh giá mức chất lượng minh tác động tích cực của việc đánh giá bên phòng xét nghiệm. ngoài [8]. Nghiên cứu của Sapre J.P cũng chỉ 3. Bộ Y tế (2019). Quyết định số 5588/ QĐ- ra ngoại kiểm tra đóng vai trò quan trọng BYT ngày 04/12/2019 về ban hành nội dung trong việc cải thiện hiệu quả của PXN tham công bố kết quả kiểm tra, đánh giá mức chất gia [11]. Nhu cầu đào tạo thêm được đề xuất lượng phòng xét nghiệm y học áp dụng để khi đánh giá năng lực nhân viên qua việc liên thông kết quả . theo dõi mức chất lượng PXN. Đây cũng là 459
  10. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU 4. F.Tosato (2020). Assessment and quality assessment scheme in hematology at monitoring of agreement among professional Shantabaa Medical College, Amreli: An for morphological evaluation in compliance observational 5-year study. Natl J Physiol with International accreditation standard Pharm Pharmacol ;14(06):1224-1226. requirements; Vol.501, 72-82. 9. Lin X, Dai Q and Yongmei (2014). 5. Gutiérrez G, Merino A, Domingo A, et al Proficiency testing experience with College (2008). EQAS for peripheral blood of Americian Pathologists, Program at a morphology in Spain: a 6-year experience, University Hospital in China from 2007 to International Journal of Laboratory 2011. Hematology: 30: pp 460 – 466. 10. Rosenthal DS (2017). Evaluation of the 6. International Standard Organization peripheral blood smear. Uptodate. (ISO) (2015). “ISO 13528- Statistical 11. Sapre J.P, Chaudhari S.N, Joshi H.J methods for use in proficiency testing by (2014), The external quality assessment interlaboratory comparision”. scheme in haematology: Ten years’ 7. J.A-Quiles (2020). Peripheral blood experience as a participating laboratory, morphology review and diagnostic International Journal of Medical Science and proficiency evaluation by a new Spanish Public Health: 3(10): pp 1249 – 1250. EQAS during the period 2011-2019, Int J 12. Susan Chamroom MSc (2008). Quality Lab Hematol, 1-8. Assessment Program for Blood Smear 8. Kagathara PD, Godhani AR, Dave MR, Examination of Health Laboratories in Kateshiya D (2024). Experience of external Thaland. J Med Assoc Thai: Vol.91, No. 6. 9 460
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
71=>2