
Đánh giá hiệu quả sử dụng selamectin trong điều trị bọ chét và ghẻ tai trên chó, mèo
lượt xem 0
download

Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá hiệu quả điều trị của thuốc có hoạt chất selamectin ở dạng nhỏ tại chỗ (spot-on) đối với hai loại ngoại ký sinh trùng là bọ chét và ghẻ tai. Có tổng số 45 chó, mèo được lựa chọn và điều trị ngoại ký sinh trùng bằng Selamectin (Revolution®, Zoetis) nhỏ gáy theo hướng dẫn của nhà cung cấp với liều lượng khuyến nghị là 6 mg/kg thể trọng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá hiệu quả sử dụng selamectin trong điều trị bọ chét và ghẻ tai trên chó, mèo
- Vietnam J. Agri. Sci. 2025, Vol. 23, No. 3: 299-305 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2025, 23(3): 299-305 www.vnua.edu.vn ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG SELAMECTIN TRONG ĐIỀU TRỊ BỌ CHÉT VÀ GHẺ TAI TRÊN CHÓ, MÈO Dương Đức Hiếu1*, Hà Tú Quỳnh1, Nông Thị Mai Hồng1, Bùi Thị Huyền Thương2, Lê Thị Lan Anh3, Nguyễn Thị Hoàng Yến1, Nguyễn Thị Hồng Chiên1, Dương Thanh Lâm4 1 Khoa Thú y, Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 Trường Đại học Chulalongkorn, Thái Lan 3 Trường Đại học Miyazaki, Nhật Bản 4 Trường Đại học Y - Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội * Tác giả liên hệ: ddhieu@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 25.03.2024 Ngày chấp nhận đăng: 19.03.2025 TÓM TẮT Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá hiệu quả điều trị của thuốc có hoạt chất selamectin ở dạng nhỏ tại chỗ (spot-on) đối với hai loại ngoại ký sinh trùng là bọ chét và ghẻ tai. Có tổng số 45 chó, mèo được lựa chọn và điều trị ngoại ký sinh trùng bằng Selamectin (Revolution®, Zoetis) nhỏ gáy theo hướng dẫn của nhà cung cấp với liều lượng khuyến nghị là 6 mg/kg thể trọng. Các liều điều trị được thực hiện vào ngày 0 và 14, hiệu quả được đánh giá dựa trên sự hiện diện của ngoại ký sinh trùng (bọ chét và ghẻ tai) trước và sau khi sử dụng thuốc. Hiệu quả điều trị bọ chét lần lượt là 71,43%; 100% đối với chó và 87,5%; 100% đối với mèo vào ngày 14 (sau liều thứ nhất), 28 (sau liều thứ hai) sau khi điều trị. Đối với ghẻ tai ở mèo, chỉ với một lần sử dụng selamectin đã loại bỏ hoàn toàn (100%) ghẻ tai trong 14 ngày sau điều trị. Từ khóa: Selamectin, Revolution, bọ chét, ghẻ tai, chó, mèo. Evaluation of Practical Effectiveness of Selamectin for Treatment Fleas and Ear Mites in Dogs and Cats ABSTRACT In this study, we evaluated the therapeutic efficacy of a topical formulation of Selamectin (spot-on) against two ectoparasites: fleas and ear mites in dogs and cats. A total of 45 dogs and cats were selected and treated with Selamectin (Revolution®, Zoetis) applied to the base of the neck following the manufacturer's instructions at the recommended dosage of 6 mg/kg body weight. Treatments were administered on days 0 and 14, and efficacy was assessed based on the presence of ectoparasites (fleas and ear mites) before and after treatment. The efficacy against fleas was 71.43%, 100% in dogs, and 87.5%, 100% in cats on days 14 (after the first dose) and 28 (after the second dose), respectively. For ear mites in cats, a single dose of Selamectin completely eliminated (100%) the infestation within 14 days post-treatment. Keywords: Selamectin, revolution fleas, ear mites, dog, cat. mèo, chù không đþợc chëm sùc thú y thþąng 1. ĐẶT VẤN ĐỀ xuyên (chó, mèo hoang) (Thomas & cs., 2016). Chù, mèo nhà thþąng cù nguy cĄ tiïp xúc vĆi Đặc biòt mèo con đþợc coi là nhùm cù nguy cĄ cao các mæm bònh ngoäi ký sinh trùng. Trong đù, nhiñm bọ chét và ghê tai (Moriello, 2012). Tỷ lò nhĂng loài phổ biïn và quan trọng nhçt là bọ nhiñm một số loäi ngoäi ký sinh phổ biïn täi một chét mèo (Ctenocephalides felis felis), ghê tai số khu văc ć Đông Á và Đông Nam Á là 42,4% ć (Otodectes cynotis) (Root, 2012). NhĂng loài ký chó và 31,3% ć mèo. Täi Viòt Nam, tỷ lò nhiñm sinh trùng này thþąng đþợc tìm thçy ć các cá thð bọ chét trên chó và mèo læn lþợt là 12,5% và 299
- Đánh giá hiệu quả sử dụng selamectin trong điều trị bọ chét và ghẻ tai trên chó, mèo 15,8%, vĆi ghê tai, mèo có tỷ lò nhiñm là 10% cao avermectin và thþąng đþợc sā dýng dþĆi däng hĄn chù vĆi tỷ lò là 0,8% (Colella & cs., 2020). nhú täi chỗ (spot-on), đâm bâo tính tiòn lợi và Bọ chét có thð gây ra các triòu chĀng khác an toàn cho câ động vêt và ngþąi nuôi. Các nhau, tÿ kích Āng nhì đïn suy yïu và thêm chí nghiên cĀu låm sàng đã chĀng minh hiòu quâ gây thiïu máu, đe doä đïn tính mäng, đặc biòt cao cûa Selamectin trong viòc diòt bọ chét là con non, già hoặc suy nhþợc nghiêm trọng trþćng thành, làm gián đoän chu kỳ phát triðn (Little, 2012). Hæu hït chù, mèo đîu có triòu cûa bọ chét (Norsworthy, 2018), cüng nhþ điîu chĀng ngĀa khi nhiñm bọ chét và có thð hình tr÷ và ngën ngÿa nhiñm ghê tai. Theo nghiên thành các dçu hiòu viêm da d÷ Āng do bọ chét cĀu cûa Rudayna Ghubash vào nëm 2006, khâ (FAD): rýng lông, viêm da ć vùng thít lþng và nëng đê trĀng cûa bọ chét giâm 98% và 92% số chân sau (Moriello, 2012). Ngoài ra, bọ chét còn trĀng không nć đþợc sau khi sā dýng là vêt chû trung gian quan trọng cûa sán dây Selamectin. Ngoài ra, çu trùng së chït khi ën Dipylidium canium và đùng vai trø là vector cho phâi các mânh xác bọ chét có chĀa Selamectin, Bartonella spp. và Rickettsia felis ć mèo (Lapis, tỷ lò chït lín đïn 100% sau 72 gią (Blot & cs., 2018). Một số cën bònh có thð truyîn lây thông 2003). Ngoài ra, Selamectin cøn đþợc ghi nhên qua bọ chét nhþ: đĄn bào ký sinh đþąng máu có hiòu quâ trong viòc kiðm soát các loäi ký sinh (Babesia spp., Hepatozoon spp…), vi khuèn ký trùng khác, nhþ giun đüa (Toxocara spp.) và sinh đþąng máu (Bartonella henselae, giun móc (Ancylostoma spp.), góp phæn làm Rickettsia spp…) đã đþợc ghi nhên täi Viòt Nam tëng giá tr÷ sā dýng trong thăc tiñn chën nuôi và đang nhên đþợc nhiîu să quan tâm cûa chû thú y. nuôi cüng nhþ các bác sö thú y. Vó vêy, điîu tr÷ Nghiên cĀu này trình bày kït quâ thā bọ chét rçt quan trọng đð câi thiòn sĀc khoê cûa nghiòm sân phèm Selamectin (Revolution, động vêt và ngën chặn să truyîn lây bònh sán Zoetis) trong viòc điîu tr÷ bọ chét và ghê tai trên dây và một số loäi ký sinh trùng đþąng máu. chó mèo, cung cçp cĄ sć khoa học cho viòc sā Bên cänh đù, ghê tai là một ngoäi ký sinh trùng phổ biïn và dñ lây lan ć mèo, trong đù mèo con dýng thuốc trên nhĂng ca bònh lâm sàng täi các là nhùm cù nguy cĄ nhiñm cao. Các triòu chĀng phòng khám thú y, tÿ đù nång cao hiòu quâ điðn hình cûa bònh là d÷ch tiït bã màu cà phê trong phác đồ điîu tr÷ ngoäi ký sinh trùng trên và ngĀa ć tai. Trong nhĂng trþąng hợp nhiñm chó, mèo. ghê tai nghiêm trọng, nhiñm khuèn thĀ phát có thð xây ra và gây nên tình träng viêm tai giĂa 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU hoặc viêm da lan rộng trên toàn bộ cĄ thð (Moriello, 2012). 2.1. Đối tượng và địa điểm Hiòn nay täi Viòt Nam, nhĂng loäi thuốc Khâo sát să lþu hành cûa ngoäi ký sinh điîu tr÷ ký sinh trùng phổ biïn thþąng có thành trùng (bọ chét và ghê tai) trên 275 cá thð chó, phæn là Ivermectin, hoät động bìng cách thúc mèo. Các cá thð này đïn tÿ các cĄ sć thú y nhþ đèy să giâi phóng và tác dýng cûa GABA phòng khám thú y, träm cĀu hộ và nhà dân trên (gamma aminobutyric acid) đùng vai trø Āc chï đ÷a bàn thành phố Hà Nội, Hþng Yín, Phú Thọ. dén truyîn thæn kinh ngoäi vi cûa một số ký Con vêt đþợc kiðm tra và lçy méu theo phþĄng sinh trùng (Perucca & cs., 2023). Tuy nhiên, pháp lçy méu có chû đôch. hoät chçt này cüng đþợc biït đïn vĆi nhþợc Đối với bọ chét: tiïn hành tìm kiïm bọ chét điðm là có thð gåy độc trín động vêt (Yas-Natan trên bî mặt da lông cûa chó mèo. Ngoài ra, ta & cs., 2003). Trong khi đù, Selamectin là loäi thuốc diòt ký sinh trùng thuộc nhóm macrocylic cüng cù thð phát hiòn bìng cách kiðm tra býi bọ lactone nổi tiïng vĆi hiòu quâ điîu tr÷ bọ chét, chét sau khi bọ chét hút máu đð läi. ghê tai, giun trøn đþąng tiêu hoá, mang läi hiòu Đối với ghẻ tai: sā dýng đèn soi tai đð kiðm quâ điîu tr÷ dă phòng bònh giun tim (Bishop & tra tai cho con vêt hoặc quan sát trăc tiïp dþĆi cs., 2000). Đåy là một loäi thuốc thuộc nhóm kính hiðn vi vĆi độ phùng đäi 40 læn. 300
- Dương Đức Hiếu, Hà Tú Quỳnh, Nông Thị Mai Hồng, Bùi Thị Huyền Thương, Lê Thị Lan Anh, Nguyễn Thị Hoàng Yến, Nguyễn Thị Hồng Chiên, Dương Thanh Lâm Nhìm đánh giá hiòu quâ cûa Selamectin (21,38%) mèo nhiñm ghê tai và 38/145 (26,21%) trong điîu tr÷ ghê tai và bọ chét, tổng cộng có nhiñm bọ chét. Ở chó, 25/130 (19,23%) cá thð 45/275 cá thð (gồm 14 chù và 31 mèo) đã đþợc nhiñm bọ chét và 2/130 (1,54%) dþĄng tônh vĆi lăa chọn tham gia thā nghiòm điîu tr÷. Các tiêu ghê tai. Trong đù, chõ 9/145 (6,21%) mèo đồng chí lăa chọn chó mèo tham gia thā nghiòm nhþ: nhiñm vĆi câ bọ chét và ghê tai (Bâng 1). > 8 tuæn tuổi cën cĀ theo hþĆng dén sā dýng chõ Trong tổng số chù mèo đþợc khâo sát, lăa đ÷nh thuốc, đang nhiñm ít nhçt một ngoäi ký sinh trùng bao gồm bọ chét và ghê tai, không sā chọn 31 mèo và 14 chù đû điîu kiòn (nhiñm bọ dýng thuốc điîu tr÷ ngoäi ký sinh trùng trong 6 chét hoặc ghê tai) đð tham gia thā nghiòm điîu tháng trþĆc thąi điðm lçy méu. Động vêt đþợc tr÷ bìng Selamectin. Do đù, cù tổng số 45 cá thð đánh dçu và ghi chép thông tin cĄ bân: cân chù, mèo đã đþợc đánh giá hiòu quâ khúi bònh nặng, giống, độ tuổi, giĆi tônh… tÿ ngày 0 đïn ngày 28 đối vĆi 2 liîu điîu tr÷ bìng Selamectin. 2.2. Bố trí thí nghiệm đánh giá hiệu quâ của Selamectin 3.2. Hiệu quâ điều trị của Selamectin đối với bọ chét và ghẻ tai Các phþĄng pháp điîu tr÷ dăa trên trọng lþợng cĄ thð đþợc ghi läi vào ngày điîu tr÷ và 3.2.1. Hiệu quả sử dụng Selamectin trong cung cçp liîu lþợng dăa trên chõ số cân nặng. điều trị bọ chét trên chó Động vêt đþợc điîu tr÷ bìng Selamectin theo Toàn bộ nghiên cĀu thā nghiòm kéo dài hþĆng dén cûa nhà cung cçp vĆi liîu lþợng trong 28 ngày, vào ngày 0 trþĆc khi điîu tr÷, khuyïn ngh÷ là 6 mg/kg thð trọng. 100% chó mèo tham gia thā nghiòm dþĄng tônh Trong nghiên cĀu này, chó, mèo tham gia vĆi bọ chét hoặc ghê tai. Trong 14 chó nhiñm bọ thā nghiòm đþợc điîu tr÷ thā nghiòm theo liòu chét, tỷ lò điîu tr÷ khúi vĆi Selamectin là 71,43% trình: læn điîu tr÷ đæu tiín đþợc chõ đ÷nh là ngày 0 (liîu thĀ nhçt); kiðm tra să hiòn diòn cûa bọ (10/14) vào 21 ngày sau điîu tr÷ (liîu dùng đæu chét (kiðm tra da) và ghê tai (soi tai hoặc soi tiín). Đối vĆi 4/14 cá thð vén quan sát thçy să d÷ch tiït tai bìng kính hiðn vi) đþợc tiïn hành hiòn diòn cûa bọ chét, tiïn hành nhú thuốc læn 2 vào ngày 21; vĆi nhĂng cá thð vén lþu hành bọ vào ngày 21 và tỷ lò điîu tr÷ khúi đät 100% tổng chét và ghê tai, tiïn hành nhú liîu thĀ hai vào số chù điîu tr÷ (14/14) sau 2 læn nhú thuốc. Tóm ngày 21; kiðm tra läi să hiòn diòn cûa mæm läi, vĆi liòu trónh điîu tr÷ trong 28 ngày đã cho bònh vào ngày 28 sau điîu tr÷. thçy hiòu quâ điîu tr÷ bọ chét trên chó bìng Selamectin đät 100%. 2.3. Xử lý số liệu 3.2.2. Hiệu quả sử dụng Selamectin trong Kït quâ thu đþợc sau khi tiïn hành thā nghiòm đþợc xā lý trên phæn mîm xā lý số liòu điều trị bọ chét và ghẻ tai trên mèo thống kê Prism 9 và SPSS. Các yïu tố ânh hþćng Trong 31 mèo đþợc lăa chọn đð tham gia đïn hiòu quâ sā dýng sân phèm Revolution së thā nghiòm, 16 mèo nhiñm bọ chét và 15 mèo đþợc đánh giá theo tỷ suçt chênh (Odd ratio) và còn läi dþĄng tônh vĆi ghê tai. Sau tÿ một đïn khoâng tin cêy (CI) là 95% vĆi giá tr÷ P
- Đánh giá hiệu quả sử dụng selamectin trong điều trị bọ chét và ghẻ tai trên chó, mèo Bâng 1. Tỷ lệ nhiễm bọ chét và ghẻ tai trên chó và mèo Mèo (n = 145) Chó (n = 130) Loại ký sinh trùng Tổng Số lượng nhiễm Tỷ lệ nhiễm (%) Số lượng nhiễm Tỷ lệ nhiễm (%) Bọ chét 33 21,38 25 19,23 58 Ghẻ tai 38 26,21 2 1,54 40 Đồng nhiễm 9 6,21 0 0 9 Tổng 80 55,17 27 20,77 107 Ghi chú: a: Ghẻ tai quan sát được dưới kính hiển vi; b: Bọ chét ký sinh trên chó. Hình 1. Hình ânh ngoại ký sinh trùng phát hiện trên động vật thí nghiệm Hình 2. Tỷ lệ điều trị khỏi bọ chét trên chó bằng Selamectin 302
- Dương Đức Hiếu, Hà Tú Quỳnh, Nông Thị Mai Hồng, Bùi Thị Huyền Thương, Lê Thị Lan Anh, Nguyễn Thị Hoàng Yến, Nguyễn Thị Hồng Chiên, Dương Thanh Lâm Hình 3. Tỷ lệ điều trị khỏi bọ chét và ghẻ tai trên mèo sử dụng Selamectin Bâng 2. Yếu tố ânh hưởng đến hiệu quâ sử dụng Selamectin (Revolution , Zoetis) Yếu tố ảnh hưởng Số lượng Tỷ lệ khỏi sau Tỷ lệ khỏi sau Tỷ lệ khỏi Tỷ suất Giá trị P 95% CI đến tỷ lệ nhiễm ngoại KST nhiễm 2 lần nhỏ (%) 1 lần nhỏ (%) (%) chênh Loài Chó 14 28,57 71,43 100 0,1806 0,0563 0,032-1,0470 Mèo 31 6,45 93,55 100 Chó Giống Chó ta 6 33,33 66,67 100 1,5 0,7334 0,1455-15,4612 Chó ngoại 8 25 75 100 Lứa tuổi < 1 tuổi 8 37,5 62.5 100 3 0,404 0,2272-39,6096 ≥ 1 tuổi 6 16,67 83,33 100 Tính biệt Đực 10 30 70 100 1,2857 0,8518 0,0921-17,9552 Cái 4 25 75 100 Mèo Giống Mèo ta 10 10 90 100 2,222 0,587 0,1246-39,6404 Mèo ngoại 21 4,76 95,24 100 Lứa tuổi < 1 tuổi 15 13,33 86,67 100 5,741 0,2727 0,2528-130,3792 ≥ 1 tuổi 16 0 100 100 Tính biệt Đực 16 12,5 87,5 100 4,655 0,3348 0,2044-106,0142 Cái 15 0 100 100 hþćng đáng kð đïn tỷ lò khúi bònh sau khi điîu 3.3. Đánh giá các yếu tố ânh hưởng đến tr÷ bìng Selamectin (không khác biòt vî ý nghöa hiệu quâ sử dụng trong điều trị ngoại ký thống kê, P >0,05) sinh trùng trên chó và mèo Trong nghiên cĀu này, chúng tôi tiïn hành 4. THẢO LUẬN đánh giá mĀc độ ânh hþćng cûa các yïu tố nhþ: loài, giống, lĀa tuổi, tính biòt đïn hiòu quâ điîu Các biòn pháp kiðm soát bọ chét thành công tr÷ bọ chét và ghê tai cûa Selamectin có mýc tiíu þu tiín là tiíu diòt bọ chét trþćng (Revolution , Zoetis). Kït quâ täi bâng 2 đã thành trþĆc khi chúng đê trĀng hoặc ngën cân cho thçy tçt câ các yïu tố nhþ giống, lĀa tuổi và trĀng nć thành công đð tránh tái nhiñm trên vêt tính biòt ć câ chù và mèo đîu không có să ânh chû. Các nghiên cĀu thăc nghiòm đã chõ ra rìng 303
- Đánh giá hiệu quả sử dụng selamectin trong điều trị bọ chét và ghẻ tai trên chó, mèo Selamectin dùng vĆi liîu tối thiðu 6 mg/kg có Bên cänh đù, Selamectin cüng cù hiòu quâ hiòu quâ phòng chống bọ chét trên chó mèo cao trong viòc tiêu diòt ghê tai trên mèo, tỷ lò trong 30 ngày (Benchaoui & cs., 2000; Boy & cs., khúi bònh đät 100% chõ sau 14 ngày điîu tr÷ 2000) cùng vĆi tác dýng tiêu diòt trĀng, çu (liîu thĀ nhçt, Hónh 3). Điîu này tþĄng đồng vĆi trùng và bọ chét trþćng thành (McTier & cs., các nghiên cĀu trþĆc đåy nhþ nghiín cĀu cûa 2000). Ngoài ra, viòc tiïp xúc vĆi các mânh výn Blot & cs. (2003), đã cho thçy să an toàn và hiòu da hoặc xác bọ chét rĄi xuống tÿ nhĂng con chó quâ đät 100% cûa Selamectin khi đþợc sā dýng đã đþợc điîu tr÷ bìng Selamectin cüng cù tác đð điîu tr÷ ghê tai; David & cs. (2007) đã công bố dýng ngën ngÿa trĀng nć và cüng ânh hþćng hiòu quâ cûa Selamectin đät đþợc trên 91,67% đïn să phát triðn bónh thþąng cûa çu trùng bọ mèo khúi ghê tai trong vøng 30 ngày sau điîu chét (McTier & cs., 2000). Một loät các nghiên tr÷. Hiòn nay, cüng cù nhiîu nghiên cĀu sā dýng cĀu trþĆc đåy đã chĀng minh hiòu quâ cûa kït hợp giĂa Selamectin và Sarolaner nhìm Selamectin trong phòng ngÿa să xâm nhêp cûa tëng hiòu quâ điîu tr÷ ghê tai trên mèo (Becskei bọ chét trong môi trþąng. NhĂng nghiên cĀu & cs., 2017; Adriano & cs., 2019). này cüng đã cho thçy viòc sā dýng Selamectin Trong nghiên cĀu này, tỷ lò khúi bònh 100% nhú täi chỗ hàng tháng ít nhçt 6 mg/kg có hiòu ć câ chù, mèo sau 28 ngày điîu tr÷ đã cho thçy quâ phòng chống să xâm nhêp cûa bọ chét trên hiòu quâ điîu tr÷ cûa Selamectin đối vĆi bọ chét chù mèo đþợc nuôi trong môi trþąng nhà ć mô và ghê tai. Tuy nhiên, să khác biòt vî tỷ lò khúi phúng b÷ nhiñm bọ chét nặng. bònh giĂa liîu điîu tr÷ thĀ nhçt và thĀ hai cûa Kït quâ cûa nghiên cĀu này đã cho thçy chù, mèo đã cho thçy rìng mèo có thð đáp Āng rìng vĆi liîu sā dýng Selamectin 6 mg/kg trọng tốt hĄn chõ sau 1 liîu điîu tr÷, trong khi chó cæn lþợng đã cho hiòu quâ tiêu diòt 100% bọ chét và thąi gian điîu tr÷ dài hĄn hoặc cæn thêm các liîu ghê tai trong vøng 28 ngày điîu tr÷ đối vĆi câ bổ sung đð hoàn toàn khúi bònh. Điîu này gợi ý chó và mèo. Ở chó, hiòu quâ điîu tr÷ đät 71,43% rìng có thð có să đáp Āng khác nhau giĂa chó và vào ngày 14 (liîu điîu tr÷ đæu tiên) và 28,57% mèo khi sā dýng thuốc, tÿ đù cù thð đþa đïn các nghiên cĀu såu hĄn vî să khác biòt trong cĄ chï còn läi đã khúi hoàn toàn sau liîu điîu tr÷ thĀ 2 đáp Āng giĂa chù và mèo đối vĆi hoät chçt này (ngày 28). Kït quâ này tþĄng tă nhþ một số trong tþĄng lai. Ngoài ra, kït quâ cüng cho thçy nghiên cĀu trþĆc đåy, trong đù hiòu quâ cüng rìng các yïu tố nhþ loài, giống và lĀa tuổi đät 99,9% sau 29 ngày điîu tr÷ (Shanks & cs., không ânh hþćng tĆi hiòu quâ khi sā dýng 2000). Trong hai nghiên cĀu khác, hiòu quâ cûa thuốc. Tuy nhiên, cæn nhĂng nghiên cĀu tiïp Selamectin trín chù đã đät đþợc 99,2% chõ 48 theo vĆi dung lþợng méu thā nghiòm lĆn đð có gią sau khi nhiñm bònh cho đïn ngày thĀ 28 thì kït quâ khîng đ÷nh vî mặt ý nghöa thống kê. đät 100%. Ở mèo, 87,5% cá thð khúi bònh sau 14 ngày điîu tr÷ và 13% còn läi đã khúi hoàn toàn sau 28 ngày. Trong một nghiên cĀu thăc đ÷a vào 5. KẾT LUẬN nëm 2000, viòc sā dýng Selamectin hàng tháng Thā nghiòm hoät chçt Selamectin trong cho mèo đã đät hiòu quâ điîu tr÷ læn lþợt là nghiên cĀu này đã cho thçy hiòu quâ điîu tr÷ bọ 92,5% và 99,3% vào ngày 30, 60 và 90 sau điîu chét đät tÿ 71,43-100% trên chó, 87,5-100% tr÷ (Boy & cs., 2000). Tuy nhiên, khâ nëng tiíu trên mèo sau khoâng 14 đïn 28 ngày sau khi sā diòt ngoäi ký sinh trùng cûa Selamectin trong dýng thuốc và hiòu quâ điîu tr÷ ghê tai đät nghiên cĀu này trái ngþợc hoàn toàn vĆi một số 100% trên mèo chõ sau 14 ngày điîu tr÷. Kït quâ báo cáo trþĆc đù vî thąi gian tác động cûa thuốc, này cho thçy Selamectin có hiòu quâ cao trong trong đù hiòu quâ có thð đät tÿ 60,4% sau 24 gią điîu tr÷ ngoäi ký sinh trùng trên chó mèo, tuy đïn 100% chõ sau 48 gią (Dryden & cs., 2013; nhiên trong một số trþąng hợp cæn sā dýng đïn McTier & cs., 2000; Cadiergues & cs., 2001; liîu điîu tr÷ thĀ hai đð có thð đâm bâo điîu tr÷ Everett & cs., 2000). khúi hoàn toàn. 304
- Dương Đức Hiếu, Hà Tú Quỳnh, Nông Thị Mai Hồng, Bùi Thị Huyền Thương, Lê Thị Lan Anh, Nguyễn Thị Hoàng Yến, Nguyễn Thị Hồng Chiên, Dương Thanh Lâm TÀI LIỆU THAM KHẢO Davis W.L., Arther R.G. & Settje T.S. (2007). Clinical evaluation of the efficacy and safety of topically Adriano F. Vatta, Melanie R. Myers, Jady J. Rugg, applied imidacloprid plus moxidectin against ear Sara Chapin, Aleah Pullins, Vickie L. King & mites (Otodectes cynotis) in client-owned cats. Douglas Rugg (2019). Efficacy and safety of a Parasitology Research. 101: S19-S24. combination of selamectin plus sarolaner for the Dryden M.W., Payne P.A., Smith V., Chwala M., Jones treatment and prevention of flea infestations and E., Davenport J., Fadl G., Martinez-Perez de the treatment of ear mites in cats presented as Zeiders M.F., Heaney K., Ford P. & Sun F. veterinary patients in the United States. Veterinary (2013). Evaluation of indoxacarb and fipronil Parasitology. 270: S3-S11. (s)-methoprene topical spot-on formulations to Becskei C., de Vos C., Reinemeyer C., King V.L., Lin control flea populations in naturally infested dogs D., Myers M.R., Cuppens O. & Vatta A.F. (2017). and cats in private residences in Tampa FL, USA. Efficacy of a topical combination of selamectin Parasite Vectors. 6: 366. and sarolaner in the treatment of Otodectes cynotis Everett R., Cunningham J., Arther R., Bledsoe D.L. & in cats. Veterinary Parasitology. 238: S27-S30. Mencke N. (2000). Comparative evaluation of the Benchaoui H.A., Clemence R.G., Clements P.J.M., speed of flea kill of imidacloprid and selamectin on Jones R.L., Watson P., Shanks D.J., Smith D.G., dogs. Veterinary Therapeutics. 1(4): 229-234. Sture G.H., Jernigan A.D. & Rowan T.G. (2000). Ghubash R. (2006). Parasitic Miticidal Therapy. Efficacy and safety of selamectin against fleas on Clinical Techniques in Small Animal Practice. dogs and cats presented as veterinary patients in 21(3): 135-144. Europe. Veterinary Parasitology. 91(3-4): 223-232. Jennifer E. Thomas a, Lesa Staubus, Jaime L. Goolsby Bishop B.F., Bruce C.I., Evans N.A., Goudie & Mason V. Reichard (2016). Ectoparasites of A.C.,Gration K.A.F., Gibson S.P., Pacey M.S., free-roaming domestic cats in the central United Perry D.A., Walshe N.D.A. & Witty M.J. (2000). States. Veterinary Parasitology. 228: 17-22. Selamectin: a novel broad-spectrum endectocide Lappin M.R. (2018). Update on flea and tick associated for dogs and cats. Veterinary Parasitology. diseases of cats. Veterinary Parasitology. 254: 26-29. 91: 163-176. Little S.E., Pediatrics. Little S. (Ed.). (2012) The Cat: Boy M.G., Six R.H., Thomas C.A., Novotny M.J., Clinical Medicine and Management, Saunders, St. Smothers C.D., Rowan T.G. & Jernigan A.D. Louis, Missouri. pp. 1242-1243. (2000). Efficacy and safety of selamectin against McTier T., Shanks D., Jernigan A. D., Rowan T., fleas and heartworms in dogs and cats presented as Murphy M., Wang C., Smith D., Holbert M. & veterinary patients in North America. Veterinary Blagburn B. (2000). Evaluation of the effects of Parasitology. 91: 233-250. selamectin against adult and immature stages of Blot C., Kodjo A., Reynaud M.-C. & Bourdoiseau G. fleas (Ctenocephalides felis felis) on dogs and cats. (2003). Efficacy of selamectin administered Veterinary Parasitology. 91: 201-212. topically in the treatment of feline otoacariosis. Moriello K.A. (2012). Feline skin diseases, Little S. Veterinary Parasitology. 112(3): 241-247. (Ed.), The Cat: Clinical Medicine and Cadiergues M.C., Caubet C. & Franc M. (2001). Management, Saunders, St. Louis, Missouri. Comparison of the activity of selamectin, pp. 371-419. imidacloprid and fipronil for the treatment of dogs Root Kustritz M.V. (2012). Feline neonatal disorders, infested experimentally with Ctenocephalides Lopate C. (Ed.), Management of Pregnant and canis and Ctenocephalides felis felis. Veterinary Neonatal Dogs, Cats, and Exotic Pets (1st ed.), Record. 149: 704-706. Wiley-Blackwell, Ames, Iowa. pp. 159-167. Colella V., Nguyen V.L., Tan D.Y., Lu N., Fang F., Shanks D.J., Rowan T.G., Jones R.L., Watson P., Zhijuan Y., Wang J., Liu X., Chen X., Dong J., Murphy M.G., Smith D.G. & Jernigan A.D. Nurcahyo W., Hadi U.K., Venturina V., Tong K. (2000). Efficacy of selamectin in the treatment and B.Y., Tsai Y.-L., Taweethavonsawat P., prevention of flea (Ctenocephalides felis felis) Tiwananthagorn S., Le T.Q., Bui K.L., Malaika W, infestations on dogs and cats housed in simulated Puteri A.R., Giada A., Frédéric B., Domenico home environments. Veterinary Parasitology. O., Halos L. (2020). Zoonotic Vectorborne 91(3-4): 213-222. Pathogens and Ectoparasites of Dogs and Cats in Yas-Natan E., Shamir M., Kleinbart S. & Aroch I. Eastern and Southeast Asia. Emerging Infectious (2003). Doramectin toxicity in a collie. The Diseases. 26(6): 1221-1233. Veterinary Record. 153(23): 718-720. 305

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài: Dùng enzyme để tăng hiệu quả sử dụng và giảm giá thành thức ăn chăn nuôi - Vũ Duy Giảng
7 p |
120 |
18
-
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA VIỆC SỬ DỤNG THỨC ĂN VỚI CÁC HÀM LƯỢNG PROTEIN KHÁC NHAU TRÊN CÁ RÔ PHI ĐỎ
6 p |
150 |
17
-
Đề tài: Dùng enzyme để tăng hiệu quả sử dụng và giảm giá thành thức ăn chăn nuôi
7 p |
104 |
6
-
Sổ tay hướng dẫn sử dụng ứng dụng hệ thống giám sát quản trị rừng (FGMS)
40 p |
18 |
5
-
Ảnh hưởng của Synbiotics chứa vi khuẩn Pediococcus pentosaceus và Fructooligosaccharide lên sinh trưởng, hiệu quả sử dụng thức ăn và enzyme tiêu hóa của cá rô phi vằn (Oreochromis niloticus)
10 p |
5 |
4
-
Ảnh hưởng của độ mặn lên tăng trưởng, tỷ lệ sống và hiệu quả sử dụng thức ăn của cá sủ đất (Protonibea diacanthus Lacepède, 1802) giai đoạn giống
9 p |
10 |
3
-
Đánh giá hiệu quả sử dụng năng lượng mô hình nuôi tôm siêu thâm canh tuần hoàn nước khép kín và tái chế năng lượng từ bùn thải
13 p |
10 |
2
-
Ảnh hưởng của độ mặn lên tăng trưởng, tỷ lệ sống và hiệu quả sử dụng thức ăn của cá sủ đất (Protonibea diacanthus Lacepède, 1802) giai đoạn giống
9 p |
5 |
2
-
Đánh giá hiệu quả sử dụng phân đạm hướng tới giảm thiểu phát thải khí N2O trong sản xuất lúa tại đồng bằng sông Hồng: Trường hợp nghiên cứu tại Thuận Thành, Bắc Ninh
9 p |
11 |
2
-
Ảnh hưởng của độ mặn đến sinh trưởng, tỷ lệ sống và hiệu quả sử dụng thức ăn của cá bè vẫu (Caranx ignobilis Forsskål, 1775) giai đoạn giống
10 p |
5 |
1
-
Sử dụng Canxi Chlorua (CaCl2) phun qua trái để hạn chế tình trạng nứt trái, chạy chỉ trên trái vú sữa tím (Chrysophyllum cainito L.) khi thu hoạch tại huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng
8 p |
6 |
1
-
Đánh giá hiệu quả sử dụng kết hợp điện mặt trời trong hệ thống canh tác rau muống tại huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang
9 p |
8 |
1
-
Đánh giá khả năng của các hoạt chất chiết xuất từ hành tím (Allium cepa L.) dùng trong nuôi cấy Lactobacillus plantarum để tạo chế phẩm probiotic sử dụng trên gà thịt
11 p |
2 |
1
-
Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trong trang trại tại huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An
12 p |
8 |
1
-
Hướng dẫn thu thập số liệu cho các chỉ số trong khung kết quả: Dự án cải thiện nông nghiệp có tưới (VIAIP)
26 p |
5 |
1
-
Đánh giá hiệu quả sử dụng rong xanh (Chaetomorpha linum) lên men bổ sung vào thức ăn cho tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) giống
9 p |
5 |
1
-
Ảnh hưởng của chế phẩm sinh học chứa vi khuẩn Pediococcus pentosaceus lên sinh trưởng, hiệu quả sử dụng thức ăn và enzyme tiêu hóa của cá dìa (Siganus guttatus, Bloch 1787)
18 p |
3 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
