intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả ban đầu can thiệp nong bóng điều trị hẹp động mạch nội sọ trên bệnh nhân nhồi máu não cấp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá kết quả can thiệp nong bóng đơn thuần trong điều trị hẹp động mạch nội sọ trên bệnh nhân nhồi máu não cấp. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu và tiến cứu, theo dõi dọc, so sánh trước và sau điều trị, không đối chứng trên 9 bệnh nhân nhồi máu não cấp có hẹp động mạch nội sọ được can thiệp nong bóng đơn thuần tại Trung tâm Đột Quỵ, Bệnh viện Hữu Nghị Đa Khoa Nghệ An từ tháng 06/2022 đến tháng 09/2023.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả ban đầu can thiệp nong bóng điều trị hẹp động mạch nội sọ trên bệnh nhân nhồi máu não cấp

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BAN ĐẦU CAN THIỆP NONG BÓNG ĐIỀU TRỊ HẸP ĐỘNG MẠCH NỘI SỌ TRÊN BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO CẤP Nguyễn Ngọc Hoà1 , Đào Thanh Lưu1 , Nguyễn Thanh Long1 TÓM TẮT 16 não cấp đạt tỉ lệ thành công cao, mức độ tái Mục tiêu: Đánh giá kết quả can thiệp nong thông và phục hồi tốt khá cao, thủ thuật khá an bóng đơn thuần trong điều trị hẹp động mạch nội toàn với tỉ lệ biến chứng thấp. sọ trên bệnh nhân nhồi máu não cấp. Đối tượng Từ khóa: Nhồi máu não cấp, hẹp động mạch và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, nội sọ, nong bóng đơn thuần. hồi cứu và tiến cứu, theo dõi dọc, so sánh trước và sau điều trị, không đối chứng trên 9 bệnh nhân SUMMARY nhồi máu não cấp có hẹp động mạch nội sọ được EVALUATION THE INITIAL RESULTS can thiệp nong bóng đơn thuần tại Trung tâm Đột OF BALOON ANGIOPLASTY IN THE Quỵ, Bệnh viện Hữu Nghị Đa Khoa Nghệ An từ TREATMENT OF INTRACRANIAL tháng 06/2022 đến tháng 09/2023. Kết quả: Tỉ lệ ARTERY STENOSIS PATIENTS WITH thành công 100 %, tái thông tốt: TICI 2b-3 ACUTE ISCHEMIC STROKE (77,78%). Hẹp động mạch nội sọ sau can thiệp Objective: Evaluate the results of balloon nong bóng trung bình (42,77±21,08 %), cải thiện angioplasty alone in treating intracranial artery rõ so với trước can thiệp là (89,33 ± 6,14 %) (p stenosis patients with acute ischemic stroke.
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 hematoma/pseudoaneurysm at the femoral phương pháp điều trị can thiệp nong bóng puncture site post-procedure. After three months, đơn thuần trên những bệnh nhân này. Vì vậy clinical recovery based on the mRs score showed chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài với that 55.6% of patients had good recovery with mục tiêu: “Đánh giá kết quả ban đầu can independent living ability, and 44.4% had partial thiệp nong bóng điều trị hẹp động mạch nội or complete functional dependency, with no sọ trên bệnh nhân nhồi máu não cấp tại deaths reported. Conclusion: Balloon Trung tâm đột quỵ Bệnh viện Hữu Nghị đa angioplasty alone for intracranial artery stenosis khoa Nghệ An” in patients with acute ischemic stroke achieves a high success rate, good recanalization, and II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU recovery rates, and is relatively safe with a low 2.1. Đối tượng nghiên cứu complication. Các bệnh nhân được chẩn đoán NMN Keywords: acute ischemic stroke, intracranial cấp do tắc mạch lớn có HĐMNS tại vị trí tắc, artery stenosis, balloon angioplasty alone được điều trị can thiệp nong bóng đơn thuần tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An từ I. ĐẶT VẤN ĐỀ tháng 06/2022 tới tháng 09/2023. Đột quỵ là một trong các nguyên nhân Tiêu chuẩn lựa chọn hàng đầu gây khuyết tật, là nguyên nhân Bệnh nhân có NMN cấp được tiến hành hàng thứ 3 gây tử vong. Trong đó, nhồi máu lấy huyết khối theo tiêu chuẩn: Có thiếu sót não (NMN) chiếm 80-85% và bệnh hẹp động thần kinh rõ được định lượng trên thang điểm mạch nội sọ (HĐMNS) là một trong các NIHSS > 5. Có bằng chứng tắc động mạch nguyên nhân chính gây thiếu máu cục bộ, có lớn trên hình ảnh MSCT/MRA mạch máu tỉ lệ cao hơn ở người châu Á so với người da não hoặc chụp mạch DSA. Điểm trắng. Bệnh nhân HĐMNS có nguy cơ bị ASPECTS/pcASPECTS ≥6. Thời gian từ lúc NMN cao hơn hẳn các bệnh nhân có bệnh lý khởi phát các triệu chứng đến khi kết thúc khác nếu không được dùng thuốc dự phòng điều trị lấy huyết khối cơ học không quá 24 đầy đủ. giờ. Bệnh nhân HĐMNS có NMN cấp được Bệnh nhân được xác định có HĐMNS can thiệp lấy huyết khối có nguy cơ tái tắc rất sau tái thông mạch bằng phương pháp lấy cao nếu không có biện pháp sớm để tạo hình huyết khối cơ học hoặc tiêu sợi huyết tĩnh mạch máu (nong, đặt stent) cải thiện mức độ mạch có hình ảnh hẹp lòng mạch trên DSA. hẹp. Nhằm tăng cường hiệu quả và chất Đoạn mạch hẹp có xu hướng tái tắc sau tái lượng điều trị các bệnh nhân NMN cấp có thông (chụp DSA đánh giá tắc lại mạch sau HĐMNS, kỹ thuật can thiệp nong bóng mạch tái thông 5 phút, 10 phút hoặc 15 phút). não đã được tiến hành tại Trung tâm Đột quỵ Các tiêu chuẩn loại trừ Bệnh viện Hữu Nghị Đa Khoa tỉnh Nghệ An Bệnh nhân dị ứng với thuốc cản quang, từ năm 2021. đang có rối loạn về đông - cầm máu; tắc Đã có khá nhiều nghiên cứu trong nước mạch cấp, có xác định hẹp mạch trong quá và quốc tế về vấn đề điều trị HĐMNS do trình lấy huyết khối nhưng có các biến chứng NMN cấp. Tuy nhiên, vẫn còn khá nhiều như rách mạch (không liên quan nong bóng tranh cãi về việc nên hay không thực hiện tại vị trí hẹp); không đầy đủ thông tin hồ sơ 127
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X bệnh án hoặc không có khả năng can thiệp thời gian chờ). Nếu sau khi lấy huyết khối (bất thường giải phẫu, mạch xơ vữa nặng...); bằng dụng cụ cơ học hoặc hình ảnh chụp tiền sử đột quỵ có mRS > 3 điểm; đang có DSA phát hiện hẹp động mạch nội sọ nguy bệnh lý nội khoa nặng đi kèm (suy gan, suy cơ tái tắc cao thì tiếp tục tiến hành can thiệp thận nặng, ung thư, suy hô hấp) do các nong bóng tạo hình mạch máu để điều trị vị nguyên nhân khác. trí hẹp nội sọ. Đánh giá kết quả cải thiện mức 2.2. Phương pháp nghiên cứu độ hẹp mạch và kết quả tái thông theo thang Nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu và điểm TICI hiệu chỉnh (mTICI - modified tiến cứu đồng thời theo dõi dọc, so sánh Thrombolysis in Cerebral Infarction), tái trước và sau điều trị, không đối chứng, để thông mTICI 2b-3 được coi là tốt. Đánh giá đánh giá hiệu quả điều trị HĐMNS bằng can các biến chứng xẩy ra trong quá trình can thiệp nong bóng mạch não, cỡ mẫu thuận thiệp (thủng mạch, lóc tách,.) và sau can tiện (tất cả các bệnh nhân thỏa mãn các tiêu thiệp (liệt, tử vong,..) chuẩn lựa chọn và không vi phạm tiêu chuẩn Theo dõi bệnh nhân: Bệnh nhân được loại trừ). Số lượng bệnh nhân nghiên cứu là 9 theo dõi và xử trí theo phác đồ điều trị NMN bệnh nhân. cấp. Đánh giá kết quả theo thang điểm mRS Bệnh nhân được hỏi bệnh, khám bệnh, sau 90±10 ngày kể từ khi đột quỵ, mRS 0-2 làm các xét nghiệm, hình ảnh học cần thiết được coi là kết quả tốt có khả năng sinh hoạt (CT, CTA, MRA). Bệnh nhân được điều trị độc lập. tiêu sợi huyết tĩnh mạch nếu có chỉ định, sau Xử lý số liệu: Số liệu nghiên cứu được đó can thiệp lấy huyết khối cơ học (không có xử lý bằng phần mềm SPSS phiên bản 20.0. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1: Các đặc điểm ban đầu của bệnh nhân Đặc điểm Giá trị Đặc điểm Giá trị Tuổi trung bình 60,22 ± 6,59 Vị trí tắc mạch Nam giới 09/09 (100%) M1 động mạch não giữa P 4/9 (44,44%) BMI trung bình 24,60 ± 0,68 M1 động mạch não giữa T 3/9(33.33%) Tiền sử bệnh/nguy cơ Động mạch thân nền 2/9(22.22%) Tăng huyết áp 8/9 (88.89%) TS NMN/TIA 4/9 (44,44%) ASPECTS/pcASPECTS 8,67 ± 1,00 Hút thuốc lá 4/9 (44,44%) Đái tháo đường 3/9(33.33%) Rối loạn lipid máu 2/9(22.22%) Rung nhĩ 1/9(11.11%) NIHSS vào viện 14,11 ± 5.82 Nhận xét: Tuổi trung bình là 60.4; toàn vị trí tắc mạch trên nền HĐMNS hay gặp là bộ 9/9 bệnh nhân là nam giới; điểm NIHSS đoạn M1 động mạch não giữa (77,8%) , trung bình vào viện: 14,11; các yếu tố nguy ASPECTS/pcASPECTS trung bình đều là cơ hay gặp: tăng huyết áp (88.89%), hút 8,67 . thuốc lá (44.4%), tiền sử có NMN/ Cơn TIA, Kỹ thuật can thiệp nong bóng 128
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 Hầu hết bệnh nhân (7/9) được sử dụng nong nhiều nhất: 3 lần, số lần nong ít nhất: 1 bóng nong mạch não Neuro speed, có 2 bệnh lần. Thời gian nong bóng mỗi lần trung bình nhân sử dụng bóng nong mạch vành trong là 2,33± 0,56 (phút), thời gian nong bóng quá trình can thiệp. Đường kính bóng từ 2.0- ngắn nhất là 1,5 phút, thời gian nong bóng 3.0mm và chiều dài từ 8.0 – 15.0 mm. Số lần dài nhất là 3 phút nong bóng trung bình (2,33± 0,71); số lần Bảng 2: Kết quả can thiệp nong bóng Yếu tố Giá trị p Mức độ tái thông sau can thiệp TICI 1-2a 2/9(22.22%) TICI 2b-3 7/9(77.78%) Mức độ hẹp mạch nội sọ
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X IV. BÀN LUẬN (43%) [4]. Đái tháo đường và hút thuốc lá Về các đặc điểm lâm sàng ban đầu của gây tăng sinh mô xơ, quá sản lớp cơ trơn, bệnh nhân tăng huyết áp, tăng nguy cơ đột quỵ. Theo Tuổi trung bình là 60,22 ± 6,59 tuổi, (cao Pan và cộng sự [5], nguy cơ đột quỵ tăng tuổi nhất là 72 tuổi, thấp nhất là 52 tuổi), khá thêm 12% nếu hút thêm 5 điếu thuốc mỗi tương đồng với các nghiên cứu quốc tế như ngày do các chất hóa học có trong khói thuốc phân tích gộp trên 19 nghiên cứu có 727 và tình trạng thiếu oxy làm tăng sức cản của bệnh nhân của Seyedsaadat và cộng sự có mạch máu, gây co thắt mạch. Có 44,44% tuổi trung bình trong phân tích gộp này là bệnh nhân có tiền sử NMN hoặc cơn TIA tái 60,7 ± 10,6 [1]. Điều này cũng phù hợp với phát đột quỵ. Tỷ lệ tái phát cao ở các bệnh đặc điểm của nhóm bệnh lý xơ vữa động nhân này là do tình trạng mạch máu não bị mạch nói chung, và HĐMNS nói riêng là tỉ xơ vữa nhiều, hẹp mạch máu và bệnh nhân lệ gia tăng theo tuổi[2]. ngưng các thuốc dự phòng đột quỵ cấp hai . Trong nghiên cứu này, 100% bệnh nhân Về đặc điểm hình ảnh học là nam giới do số lượng bệnh nhân nghiên Điểm ASPECTS/pcASPECTS thấp nhất cứu còn ít (n=9), khả năng bị nhiễu và chưa là 7, cao nhất là 10, trung bình (8,67 ± 1,00) đầy đủ. Tuy nhiên, các nghiên cứu ở nhóm hay gặp nhất là 8-9 chiếm (33,33%) các bệnh bệnh lý hẹp động mạch nội sọ cũng cho thấy nhân nghiên cứu. Một trong những tiêu tỉ lệ nam thường gặp hơn hẳn nữ, do nam chuẩn lựa chọn để lấy huyết khối ở những giới là đối tượng có nhiều yếu tố nguy cơ tim bệnh nhân NMN cấp do tắc mạch lớn tuần mạch, thói quen ăn uống và sinh hoạt: hút hoàn trước là ASPECTS ≥ 6. Điểm thuốc lào, thuốc lá, uống nhiều rượu và có ASPECTS càng thấp đồng nghĩa với diện tổn các bệnh chuyển hóa như gout, rối loạn lipid thương càng rộng và kết quả điều trị càng máu,.... kém. ASPECT cao ở nhóm bệnh nhân có hẹp Về yếu tố nguy cơ tim mạch của bệnh động mạch nội sọ có thể được lý giải do đã nhân có quá trình xơ vữa và hẹp mạch từ từ trong Tỉ lệ tăng huyết áp trong 9 bệnh nhân một thời gian dài, do vậy có thời gian để phát nghiên cứu của chúng tôi chiếm 88,89%, thể triển tuần hoàn bàng hệ, nên khả năng chống hiện sự liên quan mật thiết giữa tăng huyết chịu thiếu máu cấp do tắc mạch của nhóm áp và đột quỵ, do tăng huyết áp làm tổn bệnh nhân này cao hơn nhóm bệnh nhân tắc thương thành động mạch, hình thành các mạch cấp do huyết khối từ tim. mảng xơ vữa gây HĐMNS [3]. Các yếu tố Vị trí tắc mạch trong nhóm bệnh nhân nguy cơ khác như: đái tháo đường (33,3%), nghiên cứu của chúng tôi thường gặp là hẹp tương đương với nghiên cứu của Ying và động mạch não giữa 78% (hẹp đoạn M1 bên cộng sự là (39,0%); hút thuốc lá nhiều năm phải: 45%, hẹp đoạn M1 bên trái: 33%). Có (44,4%) tương đương với SWIFT PRIME 22% trường hợp có hẹp động mạch thân nền 130
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 và không có bệnh nhân hẹp tắc động mạch này, họ có sự hỗ trợ của các thuốc kháng kết đốt sống. Kết quả này cao hơn so với nghiên tập tiểu cầu dạng truyền và có khả năng đặt cứu của Wing Chen, có tỉ lệ hẹp động mạch stent giải cứu nếu như nong bóng thất bại, não giữa là 47,2%, hẹp động mạch thân nền điều này chưa thể được thực hiện tại trung là 16,2% [6]. Nguyên nhân do số lượng bệnh tâm chúng tôi. Các bệnh nhân của chúng tôi nhân trong nghiên cứu của chúng tôi khá có thời gian nong bóng trung bình kéo dài thấp là (n=9) so với nghiên cứu của Wing hơn là 2,33± 0,71 phút và nong bóng nhiều Chen là (n=68). Tuy nhiên, điểm tương đồng lần hơn với số lần nong bóng trung bình là dễ nhận thấy trong nghiên cứu của chúng tôi 2,33± 0,71 để tăng khả năng thành công của và các nghiên cứu khác đều phản ánh đó là tỉ thủ thuật và làm giảm khả năng tái tắc lại lệ hẹp ở vị trí thuộc tuần hoàn não trước cao ngay can thiệp. hơn rõ rệt, thường gặp hơn hẹp ở tuần hoàn Về kết quả tái thông mạch và biến não sau. chứng trong quá trình can thiệp Về kĩ thuật nong bóng Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỉ lệ Loại bóng nong thường dùng là bóng thành công của thủ thuật là 9/9 (100%), cao nong mạch não Neuro Speed chiếm 78%, do hơn tỉ lệ thành công trong nghiên cứu của Lê loại bóng này được thiết kế riêng cho các Hoàng Khỏe (92,86%), một phần là do can mạch máu não, có khả năng tiếp cận đến vị thiệp nong bóng của chúng tôi khá đơn giản trí hẹp tốt hơn bóng nong mạch vành (nở tốt, và dễ làm, hơn nữa số lượng bệnh nhân được áp sát thành mạch hơn), tăng tỉ lệ thành công thực hiện can thiệp còn ít (n=9 và n=14) do cho thủ thuật. Bóng nong mạch vành được sử vậy còn ít gặp các tình huống, tổn thương dụng khi không còn lựa chọn thay thế hoặc khó trong quá trình can thiệp nên có thể cho kích thước tổn thương quá dài (>8 mm) và kết quả ban đầu khá tốt [8]. không thích hợp dùng bóng nong Neuro Tỉ lệ tái thông mạch máu tốt (TICI 2b-3) speed. Đường kính bóng nong chúng tôi hay trong nghiên cứu là 77,78%. Kết quả này dùng nhất là 2.0 và 3.0 mm, tương đương tương đương với lệ tái thông mạch máu tốt hoặc tốt nhất là bằng khoảng 80% đường trong nghiên cứu của Lê Hoàng Khỏe kính mạch máu chỗ hẹp để đảm bảo an toàn (78,57%) và thấp hơn không đáng kể theo và cho hiệu quả nong mạch được tối đa. Về nghiên cứu của Ying và cộng sự (85,4%) chiều dài bóng, cần chọn lựa để phủ hết tổn [8],[3]. Mặc dù tỉ lệ thành công của thủ thuật thương. Chúng tôi chủ yếu dùng bóng nong cao nhưng mức độ tái thông mạch máu trong có chiều dài 8 và 15 mm, phủ hầu hết đoạn các nghiên cứu đều ở mức vừa phải là do tổn hẹp. thương trong hẹp động mạch nội sọ khá phức Về thời gian nong bóng theo khuyến cáo tạp, dễ hẹp hay tắc lại ngay sau can thiệp. của một số tác giả là khoảng 30 giây và làm Tuy vậy, mức độ hẹp động mạch nội sọ được từ 1-2 lần [7] . Tuy nhiên ở các nghiên cứu cải thiện khá đáng kể sau can thiệp nong 131
  7. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X bóng. Mức độ hẹp trung bình sau can thiệp Tỉ lệ tử vong sau 3 tháng (mRS = 6) là là (42,77±21,08) giảm hơn so với mức độ 0%, thấp hơn kết quả nghiên cứu của Lê hẹp trung bình trước can thiệp là Hoàng Khỏe (22,2%), Wing Chen (13,2%) (89,33±6,14) với p< 0,001. và 7,3% của Ying và cộng sự [8], [6],[3]. Trong nghiên cứu của chúng tôi , không Mặc dù số lượng bệnh nhân tham gia vào có trường hợp nào xảy ra biến chứng tụ máu nghiên cứu còn hạn chế và thời gian theo dõi vùng bẹn hay có giả phình vị trí động mạch còn ngắn, nhưng nhìn chung tỉ lệ hồi phục đùi nơi tạo đường vào mạch máu, không có chức năng độc lập và tỉ lệ tử vong trong trường hợp nào có phản ứng phản vệ sớm nghiên cứu của chúng tôi ở mức khá tốt, hoặc muộn với thuốc cản quang. Các nghiên tương đồng với tỉ lệ trong các nghiên cứu cứu trên thế giới thường không đề cập nhiều quốc tế cho thấy khả năng làm chủ kĩ thuật đến các biến chứng này và về mặt thực tế, và độ an toàn , tin cậy khi tiến hành thủ thuật các bệnh nhân gặp các biến chứng này chiếm can thiệp tại Trung tâm Đột quỵ bệnh viện tỉ lệ rất nhỏ , không có ý nghĩa thống kê. Hữu nghị Đa Khoa tỉnh Nghệ An. Về kết quả lâm sàng khi ra viện và sau 3 tháng V. KẾT LUẬN Phần lớn các bệnh nhân vẫn còn triệu Trên 9 trường hợp nhồi máu não cấp hẹp chứng dù phục hồi tốt, cho thấy tầm quan động mạch nội sọ được điều trị can thiệp trọng của việc xử trí nhanh khi xảy ra đột nong bóng có tỉ lệ thành công cao, mức độ quỵ và quan trọng hơn là dự phòng đột quỵ. tái thông và phục hồi tốt khá cao, thủ thuật Các bệnh nhân hồi phục chức năng được ở khá an toàn với tỉ lệ biến chứng thấp. Tuy mức độ tốt, có khả năng độc lập sinh hoạt nhiên, số lượng bệnh nhân còn hạn chế và một phần hoặc hoàn toàn (mRs 0-2) chiếm tỉ thời gian theo dõi còn ngắn, cần tiếp tục lệ 55,6 %, cao hơn nghiên cứu Lê Hoàng nghiên cứu và đánh giá với số lượng lớn hơn. Khỏe (44,4%), khá tương đồng với nghiên Ca lâm sàng cứu của Wing Chen (60,3%) và (56,1%) ở nghiên cứu của Ying và cộng sự [8],[6],[3]. Hình 1: Một trường hợp tắc mạch do xơ vữa được nong bóng 132
  8. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 Tắc đoạn M1 động mạch não giữa trái collateral. Clinical Neurology and (A), được tái thông bằng stentriever (B, C), Neurosurgery, 2020. 190: p. 105744. nhưng sau đó tái tắc (D), sau đó 4. Saver, J.L., et al., Stent-retriever được nong bóng (E) và tái thông trở lại, thrombectomy after intravenous t-PA vs. t- không bị tái tắc (F). PA alone in stroke. New England Journal of Medicine, 2015. 372(24): p. 2285-2295. 5. Pan, B., et al., The relationship between TÀI LIỆU THAM KHẢO smoking and stroke: a meta-analysis. 1. Seyedsaadat, S.M., et al., Submaximal Medicine, 2019. 98(12). angioplasty in the treatment of patients with 6. Chen, W., et al., Efficacy and safety of symptomatic ICAD: a systematic review and direct balloon angioplasty in the treatment of meta-analysis. Journal of Neuro large atherosclerotic stroke. Clin Neurol Interventional Surgery, 2020. 12(4): p. 380- Neurosurg, 2021. 211: p. 107035. 385. 7. Nguyen, T.N., et al., Balloon angioplasty for 2. Marti, J., A. Arboix, and J. Mohr, intracranial atherosclerotic disease: Microangiopathies (Lacunes). Stroke: periprocedural risks and short-term outcomes Pathophysiology, Diagnosis, and in a multicenter study. Stroke, 2011. 42(1): p. Management, 5th ed. Philadelphia: Elsevier 107-11. Saunders, 2011: p. 506-508. 8. Lê Hoàng Khỏe, et al., Đánh giá kết quả đặt 3. Ying Luo., et al., Effect of direct angioplasty stent điều trị hẹp mạch nội sọ tại trung tâm therapy on acute middle cerebral artery điện quang bệnh viện Bạch Mai. Tạp chí occlusion with good leptomeningeal Điện quang & Y học hạt nhân Việt Nam, 2020(41): p. 31-44. 133
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2