intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả của “bột thuốc đắp HV” trên người bệnh thoái hóa khớp gối nguyên phát

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá kết quả của “Bột thuốc đắp HV” trên người bệnh thoái hóa khớp gối nguyên phát. Đối tượng và phương pháp: Thử nghiệm lâm sàng có đối chứng được thực hiện trên 60 người bệnh thoái hóa khớp gối nguyên phát. Người bệnh được chia ngẫu nhiên thành 2 nhóm, mỗi nhóm 30 người: nhóm nghiên cứu (Glucosamine + “Bột thuốc đắp HV”); nhóm chứng (Glucosamine + chiếu đèn hồng ngoại).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả của “bột thuốc đắp HV” trên người bệnh thoái hóa khớp gối nguyên phát

  1. ABSTRACT Đánh giá kết quả của “bột thuốc đắp HV” trên This study was conducted at the National Institute of Malariology, Parasitology and Entomology and Hanoi người bệnh thoái hóa khớp gối nguyên phát Medical University from February to May, 2021. The compound 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32) was treated orally in experimental rabbits in order to examine whether it affected rabbit’s kidney functions orTHE RESULTS OF “BOT THUOC DAP HV” ON PATIENTS WITH EVALUATE not. Methods: The Vietnam Ministry of Health’s and OECD’s guidelines for sub-chronic toxicity testing were PRIMARY KNEE OSTEOARTHRITIS applied. The compound (32) was treated orally in two different groups with the dose regimens of 72 and 216 mg/kg/day × 28 consecutive days, respectively. A control group treated orally with solvent was also tested Lê Thị Kim Dung1, Đoàn Thanh Thủy2 simultaneously. Two milliliters of blood were pulled out from each1Học viện Y-Dược học cổ0truyền Việt Nam rabbit’s ear vein on day (before testing), day 14 (the middle of testing) and day 29 (after stopping taking 32). All ofBệnh viện Châm cứu Trung ương 2 those blood samples were tested for serum creatinine. On day 29 and day 43 (after 15 days stopping taking 32), rabbits were operated to observe the TÓM TẮT generally renal observations and microbody structures of kidney cells. Mục tiêu: The rabbit’s serumcủa “Bột thuốc đắp HV”in thengười bệnh thoái groups were not significantly Results: đánh giá kết quả creatinine concentrations trên two (32)-treated hóa khớp gối nguyên phát. different from the phương pháp: Thử nghiệmindices on days 14chứng đượcnot changetrên 60 người bệnh thoái Đối tượng và control group. Besides, these lâm sàng có đối and 29 did thực hiện significantly compared to that before taking the compound (32) on day 0 (the p values > 0.05). nhóm, mỗi nhóm 30 người: nhóm nghiên hóa khớp gối nguyên phát. Người bệnh được chia ngẫu nhiên thành 2 cứu (Glucosamine + “Bột thuốc đắpthe rabbit’s kidneys in (Glucosamine + groups đèn hồngon days 29 and 43 The macroscopic morphology of HV”); nhóm chứng all experimental chiếu observed ngoại). Thời gian nghiênnormal.tháng 4/2021-10/2021 kidney structures of all the groups had mild glomerular congestions with were cứu từ Microscopically, rabbits’ the ratios of 3/6 (50.00%), 4/6 (66.67%) and 5/6 (83.33%), respectively. In particular, with the dose regimen Kết quả: Sau 20 ngày điều trị, nhóm nghiên cứu có hiệu suất giảm điểm đau theo thang điểm VAS là 4,20 ± mg/kg/day và nhóm đối chứng 2/6 of ± 1,43 (điểm) (p
  2. BÀI NGHIÊN CỨU and 25.8 ± 12.1 (degrees), respectively (p
  3. ABSTRACT tham gia nghiên cứu. - Tự nguyện Thuốc uống Glucosamine: This study was conducted at the National Institute of Malariology, Parasitology and Entomology and Hanoi - Có chẩn đoán THK gối nguyên phát theo tiêu Tên biệt dược: Vorifend Forte 500mg. Nhà sản Medical University from February to May, 2021. The compound 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] chuẩn ACR 1991. THK gối giai đoạn I, II trên X - xuất: Chi nhánh công ty TNHH Stada – Việt Nam. quang theo Kellgren và was treated orally in experimental rabbits in order to examine whether it affected rabbit’s deoxoartemisinin (32) Lawrence. SĐK: VD-27535-17. kidney functions or not. - Mức độ đau: VAS ≤ 6 điểm. Đèn hồng ngoại trị liệu: Methods: The Vietnam Ministry of Health’s and OECD’s guidelines for sub-chronic toxicity testing were applied. The compound (32) washọc cổ truyền:in two different groups with the dose regimens of 72 and xuất * Tiêu chuẩn chọn BN theo Y treated orally Model Medilamp 250W; Nhãn hiệu TNE, 216 mg/kg/day × đoán là chứng tý thể phong hàn thấpcontrol Việt Nam. BN có chẩn 28 consecutive days, respectively. A xứ group treated orally with solvent was also tested kèm can thận hư. simultaneously. Two milliliters of blood were pulled out from each rabbit’s ear vein on day 0 (before testing), Địa điểm, thời gian nghiên cứu Tiêu chuẩn loại trừ day 14 (the middle of testing) and day 29 (after stopping taking 32). All of those blood samples were tested for - Địa điểm: Bệnh viện Châm cứu Trung ương. serum creatinine. On day chống viêm43 (after 15 days stopping taking 32), rabbits were operated to observe the - BN đã điều trị thuốc 29 and day không steroid - Thời gian: từ tháng 4/2021 - 10/2021 trong vòng 10 ngày hoặc đã tiêm corticoid tại chỗ of kidney cells. generally renal observations and microbody structures trongResults: tháng gần đây. vòng 3 The rabbit’s serum creatinine concentrations in the two (32)-treated groups were not significantly Phương pháp nghiên cứu different from thứ control group. Besides, these indices on days Thiết kế nghiên cứu: thử nghiệm lâm sàng có - THK gối the phát, THK gối có tràn dịch khớp 14 and 29 did not change significantly compared to that before taking the compound (32) on day 0 (the p values chứng. gối đối > 0.05). - The macroscopic morphology of the rabbit’s khớp in all experimental groups observed onđích 60 BN tuổi BN có các tổn thương ngoài da tại vùng kidneys Cỡ mẫu nghiên cứu: Chọn chủ days 29 and 43 were normal. Microscopically, rabbits’ kidney structures of all the groups had mild glomerular congestions with gối (viêm, loét,…) từ 40 trở lên, không phân biệt giới tính và có chẩn the ratios of 3/6 (50.00%), 4/6 (66.67%) and 5/6 (83.33%), respectively. In particular, with the dose regimen - Có các bệnh mạn tính khác: Suy tim, suy thận, đoán xác định là THK gối theo tiêu chuẩn chọn. of 216 mg/kg/day × 28 consecutive days, 2/6 of rabbits (33.33%) had interstitial congestions. viêm gan, rối loạn tâm thần,… Các bước tiến hành: Conclusion: The compound (32) at the dose regimens of 72 × 28 consecutive days (human equivalent dose) - BN không tuân thủ điều trị, bỏ điều trị giữa dit not affect rabbit’s kidney functions. In contrast, at the dose of BN được thăm × 28 consecutive days, (32) Các 216 mg/kg/day khám lâm sàng, làm XN chừng, tự ý dùng thuốc chống viêm, giảm đau khác theo mẫu bệnh án thống nhất. BN được chia ngẫu trong thời causenghiên cứu. on renal cells. Nonetheless, renal cells were normal after 15 days stopping taking drug. tended to gian adverse effects Keywords: 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] deoxoartemisininnhómrabbit, kidney function, biochemical nhiên thành 2 (32), (số lẻ vào nhóm nghiên cứu, số Chất liệu nghiên cứu chẵn vào nhóm chứng): parameter, serum creatinine, macroscopic morphology, microstructure. Bột thuốc đắp HV: Phác đồ nền: Glucosamine 1500mg (Vorifend - Thành phần bài thuốc: Forte) x 03 viên /ngày chia 3 lần x 20 ngày, uống ĐẶT VẤN ĐỀ sáng trưa tối của dihyroartemisinin, Dược điển Việt trúc lacton (sau ăn 15 phút). (Theo tạo ra các dẫn Công thức cho 1kg thuốc Sốt rét là bệnh truyền nhiễm nguy hiểm do kí Nam - 2017). và có hoạt tính cao hơn. Dẫn xuất 32 xuất bền hơn sinh trùng Plasmodium gây nên, bệnh có tỷ lệ mắc Khối có tên khoa học 10β-[(2’β-hydroxy-3’-imidazol) Vị thuốc * Nhóm nghiên cứu (NNC): 30 BN được điều và tử vong cao ở người. Hiện nay lượng lượng đã thuốc propyl] deoxoartemisinin là một trong những dẫn trị bằng: Ngải diệp (Herba Artemisiaedụng để điều trị sốt rét được nghiên cứu và sử vulgaris) 360g xuất mới chứa dị vòng amin và nhóm thân nước Rễ cây địa liền (Kaempferia galanga L. ) kháng thuốc không nhiều, bên cạnh đó tình trạng 260g của Phác đồ nền + “Bột thuốctriểnHV” khớp gối bị - 10-deoxoartemisinin có đắp vọng phát triển Quếngày càng gia tăng và lan rộng. Vì vậy180g cầu chi (Cinnamomum cassia Presl) đau 30 phút/lần/ngày x 20 ngày. lại yêu làm thuốc điều trị sốt rét. Tá dược đã được WHO đề ra là phối hợp thuốcVừa đủ * Nhóm chứngđã được Viện điều trị bằng: hợp cấp bách Hợp chất 32 (NC): 30 BN Hóa học các trong điều trị hoặc nghiên cứu phát triển thuốc chấtPhác đồ nền + Chiếu đèn hồng chế, được Viện - thiên nhiên tổng hợp và tinh ngoại khớp gối - Tiêu chuẩn thuốc: dạng nguyên liệu khô, đạt tiêu chuẩn trong Dược và khả năng chống kháng mới có hiệu lực caođiển V, nghiền nhỏ thành bột bị đau x– KST – CT Trung 20 ngày Sốt rét 30 phút/lần/ngày x ương chứng minh hiệu đóng sẵn vào từng gói. Mỗi gói các dẫn xuất mới thuốc [6],[9]. Việc tổng hợp 50g thuốc, 1 gói lựcCả vitro tương đương ART [7], đánh giá các chỉ in 2 nhóm được theo dõi và có tác dụng tốt in thuốcartemisinin đã được các nhà khoa học trên thế của đắp 1 lần. tiêu nghiên cứuP.ở các thời điểm khác nhau: chuột vivo với chủng bergei kháng cloroquin trên trước giới quan tâm nghiên cứu, đặc biệt là thay đổi cấu nghiên cứu (D ),và không có nghiên cứu (D đường nhắt trắng [8] sau 10 ngày độc tính cấp ), sau - Cách dùng: Hỗn hợp thuốc được làm nóng đến 0 10 nhiệt độ 40 C, được dàn mỏng dán lên bộ phận bị 0 20 ngày nghiên cứu (D20). bệnh, ngày 01 lần, 30 phút/lần TẠP CHÍ Phương tiện nghiên cứu: SỐ 07(40)-2021 5 TẠP CHÍ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM SỐ 04(45) - 2022 53
  4. BÀI NGHIÊN CỨU - Bát inox, que phết thuốc, ni lông bọc thực phẩm. Universities) chung: gồm 24 chỉ số đánh giá ở 3 mục: đau, cứng khớp và hạn chế vận động. - Lò vi sóng hoặc bếp từ, khay đựng dụng cụ, thước đo góc, thước đo VAS. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu Phương pháp đánh giá kết quả nghiên cứu: Số liệu nghiên cứu được xử lý, phân tích bằng phần mềm SPSS 20.0 và R Studio 4.1.0. Tính toán: - Đánh giá mức độ đau theo thang điểm Visual giá trị trung bình (X ̅); độ lệch chuẩn (SD); tỷ lệ Analog Scale (VAS) (từ 1-10 điểm) bằng thước đo (%); so sánh hai giá trị trung bình bằng t-Student độ của hãng Astra - Zeneca. Nguyễn Thị Thúysánh các tỷ lệ bằng χ2;, Trần Thanh Dương3 test; so 1, Nguyễn Thị Minh Thu2 Ý nghĩa thống kê - Đánh giá tầm vận động gấp khớp gối: đo độ khi p 0,05 Nữ 22 73,3 23 76,7 thường của hình thái đại thể và vi thể thận thỏ (nếu có). Kết quả: Hàm lượng creatinin huyết thanh của thỏ ở 2 lô uống (32) đều không khác biệt có ý nghĩa thống Bệnh nhân tham gia nghiên cứu ở cả 2 nhóm phần lớn là nữ giới (tương ứng 73,3% và 76,7%). Sự khác kê so với lô chứng, đồng thời không có sự khác biệt có ý nghĩa giữacó ý thời điểm N14 và N29 so với N0, các giá biệt về giới tính giữa nhóm nghiên cứu và nhóm chứng không các nghĩa thống kê (p>0,05). trị p > 0,05. Tương tự các đặc điểm độ tuổi, nghề nghiệp, BMI, vị trí/mức độ tổn thương khớp gối cũng không có Hình thái đại thể thận thỏ của tất cả các lô thí nghiệm tại N29 và N43 đều bình thường. Cấu trúc vi thể: Ở khác biệt giữa nhóm nghiên cứu và nhóm chứng (p>0,05). các lô chứng và lô dùng thuốc, ống thận bình thường, tỷ lệ thỏ bị sung huyết nhẹ cầu thận tương ứng là 3/6, 4/6 Kết quả điều trị của “Bột thuốc đắp HV” và 5/6. Riêng lô uống (32) liều 216 mg/kg/ngày có 2/6 thỏ (33,33%) có kèm theo sung huyết mô kẽ tại N29. Bảng 2. luận: Hợp chất (32) ở liều 72 × 28điểm VAS tiếp bằng đường uống (tương đương liều dùng dự kiến trên Kết Sự thay đổi mức độ đau theo thang ngày liên người) không ảnh hưởng chức năng thận thỏ thí nghiệm. Ở liều 216 mg/kg/ngày × 28 ngày (gấp 3 lần liều tương Nhóm Nhóm nghiên cứu Nhóm chứng đương liều dùng dự kiến trên người), (32) có xu hướng gây tổn thương tế bào thận nhưng hồi phục sau 15 ngày pNNC-NĐC Thời điểm ( X ± SD) ( X ± SD) ngưng dùng thuốc. D0 5,30 ± 0,65 5,33 ± 0,55 > 0,05 Từ khóa: 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32), thỏ, chức năng thận, thông số D10 2,83 ± 0,70 3,33 ± 0,99 < 0,05 sinh hóa, creatinine, cấu trúc vi thể, hình thái đại thể. D 1,10 ± 0,88 1,80 ± 1,52 < 0,05 20 D 2,47 ± 0,82 2,00 ± 0,91 < 0,05 Ngày nhận bài: 7/9/2021 0-10 Hiệu suất giảm D 1,73 ± 0,94 1,53 ± 1,22 > 0,05 điểm Ngày phản biện: 10/9/2021 10-20 D0-20 Ngày chấp nhận đăng: 24/09/2021 4,20 ± 1,10 3,53 ± 1,43 < 0,05 p0-10; p10-20; p0-20 < 0,05; < 0,05; < 0,05 < 0,05; < 0,05; < 0,05 4 TẠP CHÍ SỐ 07(40)-2021 54 TẠP CHÍ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM SỐ 04(45) - 2022
  5. ABSTRACT và 20 ngày, chỉ số VAS ở nhóm nghiên cứu thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm Sau 10 ngày chứng (thời điểm 20 ngày: tương ứng là 1,10 ± 0,88 of Malariology, Parasitology and Entomology and Hanoi This study was conducted at the National Institute điểm và 1,80 ± 1,52 điểm). Hiệu suất giảm điểm VAS tại thời điểm ngày 20from Februarycó sự khác biệt có ý nghĩa thống10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] Medical University giữa 2 nhóm to May, 2021. The compound kê (p testing), D10 14 (the middle of testing) and day 29 (after stopping taking 32). All of those6,43 samples were tested for day 125,90 ± 8,52 122,77 ± blood > 0,05 serum creatinine. On day 29 and day 43 (after 15 days stopping taking 32), rabbits were operated to observe the D20 135,87 ± 6,04 131,23 ± 10,01 < 0,05 generally renal observations and microbody structures of kidney cells. D0-10 21,80 ± 9,33 17,30 ± 8,85 > 0,05 Results: The rabbit’s serum creatinine concentrations in the two (32)-treated groups were not significantly Hiệu suất tăng D10-20 9,97 ± 6,19 8,47 ± 6,11 > 0,05 different from the control group. Besides, these indices on days 14 and 29 did not change significantly compared to điểm that before taking D0-20compound (32) on day 0 (the p values > 0.05). 25,80 ± 12,1 the 31,80 ± 7,62 < 0,05 The macroscopic morphology of the rabbit’s kidneys in all experimental groups observed on days 29 and 43 p0-10; p10-20; p0-20 < 0,05; < 0,05; < 0,05 < 0,05; < 0,05; < 0,05 were normal. Microscopically, rabbits’ kidney structures of all the groups had mild glomerular congestions with the ratios of 3/6 (50.00%), 4/6 (66.67%) and 5/6 (83.33%), respectively. In particular, with the dose regimen of Sau 20 ngày, tầm vậnconsecutive days, 2/6 of nhóm nghiên cứuhad interstitial congestions. thống kê so với 216 mg/kg/day × 28 động gấp khớp gối ở rabbits (33.33%) cải thiện hơn có ý nghĩa Conclusion: The compound (32) 6,04 dose 131,23 ± 72 × độ). Hiệu suất tăng điểm equivalent dose) nhóm chứng (tương ứng là 135,87 ± at theđộ vàregimens of 10,0128 consecutive days (human ở nhóm nghiên cứu cũng cao hơn nhóm chứng có ý nghĩa thống kê (p 0,05 D10 trùng Plasmodium gây nên, bệnh có tỷ lệ 3,77 sinh 10,53 ± mắc có tên khoa học 10β-[(2’β-hydroxy-3’-imidazol) 12,23 ± 3,85 < 0,05 D20 tử vong cao ở người. Hiện nay lượng thuốc đã và 4,97 ± 4,15 propyl] deoxoartemisinin là một trong những dẫn 7,70 ± 5,45 < 0,05 được nghiên cứu D0-10 dụng để điều7,73 ± 4,12 và sử trị sốt rét xuất mới chứa dị vòng4,27 và nhóm thân nước 5,87 ± amin < 0,05 Hiệu suất giảm bên cạnh đó tình trạng kháng thuốc không nhiều, D10-20 5,57 ± 3,78 của 10-deoxoartemisinin có triển vọng phát triển 4,53 ± 3,10 > 0,05 điểm lại ngày càng gia tăng và lan rộng. Vì vậy yêu cầu làm thuốc điều trị sốt rét. D0-20 13,30 ± 4,86 10,40 ± 5,93 < 0,05 cấp bách đã được WHO đề ra là phối hợp thuốc Hợp chất 32 đã được Viện Hóa học các hợp p0-10; p10-20; p0-20trị hoặc nghiên cứu phát triển thuốc trong điều < 0,05; < 0,05; < 0,05chất thiên nhiên tổng hợp và tinh chế, được Viện < 0,05; < 0,05; < 0,05 mới có hiệu lực 20 ngày,khả số gót chốngởkháng nghiênrét – KSThơn có Trung ương chứng minh hiệu Sau 10 ngày và cao và chỉ năng mông nhóm Sốt cứu nhỏ – CT ý nghĩa thống kê so với nhóm chứng (thời điểmViệc tổngtương các dẫn xuất mới cm vàin vitro tươngcm). Hiệu suất giảm điểm tạitốt in thuốc [6],[9]. 20 ngày: hợp ứng là 4,97 ± 4,15 lực 7,70 ± 5,45 đương ART [7], có tác dụng thời điểm artemisinin đã được các cứu cao hơn nhóm thế vivo với chủng P. bergei kháng cloroquin trên chuột của ngày 20 ở nhóm nghiên nhà khoa học trên chứng có ý nghĩa thống kê (p
  6. BÀI NGHIÊN CỨU Bảng 5. Sự thay đổi mức điểm WOMAC Nhóm Nhóm nghiên cứu Nhóm chứng pNNC-NĐC Thời điểm ( X ± SD) ( X ± SD) D0 60,83 ± 3,53 60,00 ± 2,85 > 0,05 D10 37,73 ± 4,69 40,97 ± 5,87 < 0,05 D20 9,63 ± 12,54 26,00 ± 13,06 < 0,05 D0-10 Nguyễn Thị Thúy1, Nguyễn Thị Minh Thu2, Trần Thanh0,05 3 23,10 ± 6,23 19,03 ± 6,76 < Dương Hiệu suất tăng 18,10 ± 12,90 Văn Minh , Đỗ Thị Nguyệt 11,90, Nguyễn Thị Thu Hằng Trần 14,97 ± Quế 4 1 2 điểm D10-20 > 0,05 34,00 ± 14,00 Đại học Dược Hà Nội Trường 1 D0-20 41,20 ± 13,60 < 0,05 2 Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam p0-10; p10-20; p0-20 < 0,05; < 0,05; < 0,05 < 0,05; < 0,05; < 0,05 3 Viện Sốt rét – KST – CT Trung ương Sau 10 ngày và 20 ngày, mức điểm WOMAC chung ở nhóm nghiên cứu thấp hơn có ý nghĩa thống Nội Trường Đại học Y Hà kê 4 TÓMnhóm chứng (thời điểm 20 ngày: tương ứng là 19,63 ± 12,54 điểm và 26,00 ± 13,06 điểm). Hiệu suất so với TẮT giảm điểm tại thời điểm ngày 20 ởViện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trungnghĩa thống kê (p 0,05. ở nhóm nghiên cứu cải thiện hơn có ý nghĩa thống vị trí/mức độ tổn thương khớp gối,…cũng không có kê so với nhóm chứng (tương ứng là 135,87 ± 6,04 sự khác biệt giữa thể thận thỏ của tất cả các lôchứng. Hình thái đại nhóm nghiên cứu và nhóm thí nghiệm tại N29 và N43 đều bình thường. Cấu trúc vi thể: Ở độ và 131,23 ± 10,01 độ). Hiệu suất tăng điểm ở Kết lô chứng và lô dùng thuốc, ống thận bình thường, tỷ lệ thỏ bị sung huyết nhẹ cầu thận tương ứng là 3/6, 4/6 các quả nghiên cứu của chúng tôi cũng cũng tương nhóm nghiên cứu cũng cao hơn nhóm chứng có ý đồng với các kết quả nghiên cứu khác. và 5/6. Riêng lô uống (32) liều 216 mg/kg/ngày có 2/6 thỏ (33,33%)kê (p
  7. ABSTRACT kết quả giữa nhóm nghiên cứu và nhóm chứng tại KẾT LUẬN thời điểmstudy was và 20 ngày điều National ý nghĩa of Malariology, Parasitology and Entomology and Hanoi This 10 ngày conducted at the trị là có Institute Qua nghiên cứu kết quả của “Bột thuốc đắp thống kê; sau 20 ngày điều trị hiệu suất giảm điểm The compound 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] Medical University from February to May, 2021. HV” trên 60 người bệnh thoái hóa khớp gối nguyên ở deoxoartemisinin (32) was treatedýorally inthống kê nhóm nghiên cứu khác biệt có nghĩa experimental rabbits in order to examine whether it affected rabbit’s phát, sau 20 ngày điều trị, chúng tôi có một số kết (p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0