Đánh giá kết quả điều trị bảo tồn gãy thân hai xương cẳng tay trẻ em tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
lượt xem 2
download
Đa số là gãy cành tươi, nắn bó dễ, xương dễ liền, gấp góc 10-20 độ vẫn có thể chấp nhận vì xương trẻ em khả năng tự bình chỉnh. Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị bảo tồn gãy thân hai xương cẳng tay trẻ em tại khoa khám xương và điều trị ngoại trú Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá kết quả điều trị bảo tồn gãy thân hai xương cẳng tay trẻ em tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 512 - THÁNG 3 - SỐ 1 - 2022 (2018). "Mechanical properties and internal fit of update and clinical examples". Clin Oral Investig, 4 CAD-CAM block materials". J Prosthet Dent, 14(4), pp. 349-66. 119(3), pp. 384-389. 7. Homsy F. R., Ozcan M., Khoury M., et al. 5. Guess P. C., Vagkopoulou T., Zhang Y., et al. (2018). "Marginal and internal fit of pressed (2014). "Marginal and internal fit of heat pressed lithium disilicate inlays fabricated with milling, 3D versus CAD/CAM fabricated all-ceramic onlays after printing, and conventional technologies". J Prosthet exposure to thermo-mechanical fatigue". J Dent, Dent, 119(5), pp. 783-790. 42(2), pp. 199-209. 8. P. Philipp C., R. Agnieszka, răng cối lớn thứ 6. Hickel R., Peschke A., Tyas M., et al. (2010). nhất hàm dưới bên phảiS. Meike (2014). "Internal "FDI World Dental Federation: clinical criteria for and Marginal fit of modern indirect class II the evaluation of direct and indirect restorations- composite inlays". J Dent, 3(3), pp. 99-105. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN GÃY THÂN HAI XƯƠNG CẲNG TAY TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC Dương Đình Toàn1,2, Lê Như Dũng3 TÓM TẮT 90.1%, good result 7.1%, average 2.8% no poor result. Conclusion: More than half of children's 7 Đa số là gãy cành tươi, nắn bó dễ, xương dễ liền, forearm fractures are fractures with less displacement, gấp góc 10-20 độ vẫn có thể chấp nhận vì xương trẻ conservative treatment brings positive results. em khả năng tự bình chỉnh. Mục tiêu: Đánh giá kết Keywords: forearm fracture, fracture in children quả điều trị bảo tồn gãy thân hai xương cẳng tay trẻ em tại khoa khám xương và điều trị ngoại trú Bệnh I. ĐẶT VẤN ĐỀ viện Hữu nghị Việt Đức. Phương pháp: mô tả tiến cứu trên 71 trẻ em dưới 16 tuổi, được chẩn đoán xác Tỷ lệ gãy hai xương cẳng tay ở trẻ em gấp 5- định gãy kín thân 2 xương cẳng tay, được điều trị bảo 10 người lớn. Đa số là gãy cành tươi, nắn bó dễ, tồn bằng kéo nắn bó bột tại khoa Khám xương và điều xương dễ liền, gấp góc 10-20 độ vẫn có thể chấp trị ngoại trú bệnh viện hữu nghị Việt Đức. Đánh giá nhận vì xương trẻ em khả năng tự bình chỉnh2. kết quả theo tiêu chuẩn Anderson. Kết quả: tốt Gãy hai xương cẳng tay trẻ em có nhiều 90,1%, kết quả tốt 7,1%, trung bình là 2,8% không phương pháp điều trị khác nhau, nhưng chủ yếu có kết quả kém. Kết luận: Gãy xương cẳng tay trẻ em hơn nửa là gãy gãy ít lệch kiểu cành tươi, điều trị vẫn là phương pháp điều trị bảo tồn vì có nhiều bảo tồn mang kết quả khả quan ưu điểm: an toàn hơn, hiệu quả, ít tốn kém 1 dễ Từ khóa: gãy xương cẳng tay, gãy xương trẻ em. thực hiện, có thể áp dụng cho nhiều tuyến cơ sở y tế. Bên cạnh đó, theo quan sát của chúng tôi SUMMARY cũng có nhiều cơ sở y tế chỉ định mổ gãy hai RESULTS OF CONSERVATIVE TREATMENT xương cẳng tay ở trẻ em, độ tuổi mổ ngày càng OF FOREARM BONES FRACTURE IN có xu hướng trẻ hóa, mà chưa đánh giá hết được CHILDREN AT THE DEPARTMENT OF OUTPATIENT AT VIET DUC HOSPITAL ảnh hưởng của sự phát triển xương trẻ em về Most of the forearm fracture in children easy to sau. Chưa kể phẫu thuật còn có nhiều biến heal, and 10-20 degrees of angle are still acceptable chứng hơn, và ít tính thẩm mỹ hơn, bệnh nhân because children's bones are self-correcting. phải chịu sẹo mổ xấu và nguy cơ nhiễm trùng. Objectives: To evaluate the results of conservative Thời gian nằm viện điều trị nhiều hơn và chi phí treatment of forearm bones fracture in children at the cũng là một trong những yếu tố cân nhắc khi department of outpatient at Viet Duc Hospital. Methods: Prospective description on 71 children điều trị bằng phương pháp phẫu thuật2. Chúng under 16 years of age, diagnosed with closed forearm tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này nhằm mục bones fracture, treated conservatively by traction and tiêu đánh giá kết quả điều trị bảo tồn gãy thân cast at the Department of outpatient. Evaluate the hai xương cẳng tay trẻ em tại khoa khám xương results according to Anderson criteria. Result: good và điều trị ngoại trú Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức. 1Trường Đại Học Y Hà Nội, II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2Bệnh viện HN Việt Đức, 2.1. Đối tượng nghiên cứu:Gồm 71 bệnh 3Bệnh Viện Sản Nhi Nghệ An nhân dưới 16 tuổi được chẩn đoán xác định gãy Chịu trách nhiệm chính: Dương Đình Toàn thân 2 xương cẳng tay và được điều trị bảo tồn Email: duongdinhtoan@hmu.edu.vn tại khoa khám xương và điều trị ngoại trú bệnh Ngày nhận bài: 20.12.2021 viện hữu nghị Việt Đức từ tháng 4/2018 đến Ngày phản biện khoa học: 11.2.2022 tháng 05/2019. Ngày duyệt bài: 22.2.2022 23
- vietnam medical journal n01 - MARCH - 2022 • Tiêu chuẩn lựa chọn: Không có trường hợp nào gãy có mảnh rời. - Tất cả các bệnh nhân được chẩn đoán xác Bảng 3.1. Vị trí gãy định gãy kín thân 2 xương cẳng tay dưới 16 tuổi. n % p - Bệnh nhân được điều trị bảo tồn kéo nắn bó 1/3 trên 10 14,1% bột taị khoa khám xương bệnh viện hữu nghị 1/3 giữa 22 30,9%
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 512 - THÁNG 3 - SỐ 1 - 2022 chiếm tỷ lệ 2,8%. Không có trường hợp nào kết quả kém. Bảng 3.4. Phân bố di chứng sau điều trị bảo tồn. Biến chứng n % Teo cơ 2/71 2,8% Can xấu, can lệch 2/71 2,8% Hạn chế sấp ngửa cẳng tay 7/71 9,9% Hội chứng Volkmann 0/71 0% Tổng số 11/71 15,5% Nhận xét: Di chứng hay gặp nhất hạn chế Biểu đồ 3.3. Phân loại kết quả sau điều trị sấp ngửa cẳng tay có 7/71 bệnh nhân chiếm tỷ bảo tồn khám lại sau 6 tháng: lệ 9,9%, còn lại teo cơ có 2/71 bệnh nhân chiếm Nhận xét: Đánh giá kết quả điều trị theo tỷ lệ 2,8%, can xấu 2/71 bệnh nhân chiếm tỷ lệ 2,8%. thang điểm Anderson: rất tốt chiếm tỷ lệ cao nhất 91,3%, tốt chiếm tỷ lệ 7,1%, trung bình Bảng 3.5. Phân loại kết quả theo vị trí gãy Vị trí gãy 1/3 trên 1/3 giữa 1/3 dưới p Kết quả n % n % n % Rất tốt 5 50% 20 90,9% 39 100% Tốt 4 40% 2 9,1% 0 0
- vietnam medical journal n01 - MARCH - 2022 Ostermann, Bowman5, Eric. sau tháng khám lại, khi xương chưa kịp bình Lỏng bột trong quá trình điều trị là 1 trong chỉnh, và sau 10 tháng khám lại chúng tôi đã những nguyên nhân gây di lệch thứ phát, dựa thấy xương can liền và bình chỉnh thẳng trục vào Bảng 3.6 ta thấy tỷ lệ lỏng bột sau 1 tuần bó không để lại dấu vết nào của gãy xương. là 75,7%, và bảng 3.13 tỷ lệ di lệch thứ phát là 7/70 bệnh nhân chiếm tỷ lệ 10%, tỷ lệ này cũng V. KẾT LUẬN gần với tỷ lệ của Lương Văn Phụng là 9%. Các - Kết quả điều trị rất tốt 90,1%, kết quả tốt tác giả Rodriguez6 – Merchan trong nghiên cứu 7,1%, trung bình là 2,8% không có kết quả kém. gãy xương cẳng tay trẻ em cũng cho kết quả di - Kết quả điều trị rất tốt cao nhất ở nhóm lệch thứ phát chiếm 7 – 13%, xảy ra trong 2 gãy 1/3 dưới và 1/3 giữa với tỷ lệ lần lượt là tuần đầu của bó bột. Lý do gây lỏng bột sau 1 100% và 90,9%. Gãy 1/3 trên có tỷ lệ rất tốt tuần điều trị là cẳng tay giảm sưng, tay trẻ vận thấp nhất 50%. động trong bột… Vì vậy chúng tôi bắt buộc phải - Kết quả điều trị rất tốt cao nhất ở nhóm gãy hẹn bệnh nhân khám lại, chụp XQ kiểm tra và Độ 0 (100%), tức là nhóm gãy cành tươi, gãy thay bột sau 1-2 tuần. Các tác giả Noonan và không di lệch. Tiếp đến là nhóm gãy Độ 1 Price7 cũng khuyến cáo nên chụp XQ trong 1-2 (92,9%), nhóm gãy Độ 2 (80%) và thấp nhất là tuần sau khi bó bột để phát hiện sớm di lệch thứ nhóm gãy Độ 3 (60%). phát. Các bệnh nhân di lệch thứ phát thường do - Kết quả điều trị rất tốt cao nhất ở nhóm từ sưng nề nhiều, gãy 1/3 trên di lệch độ 3, nắn 1- 5 tuổi(100%), tiếp đến là nhóm 6-10 tuổi chỉnh chưa tốt, do đó các trường hợp di lệch thứ (91,9%) và nhóm 11- dưới 16 tuổi (80%). phát đều phải nắn chỉnh lại và bó bột tròn kín, - Có 1 bệnh nhân kéo nắn thất bại chuyển mổ. bó gấp khuỷu 90 độ hoặc thẳng 180 độ. - Biến chứng hay gặp là giảm sấp ngửa cẳng 4.2. Các di chứng sau điều trị bảo tồn. tay đặc biệt ở nhóm gãy 1/3 trên hai xương cẳng Các di chứng thường gặp sau điều trị bó bột gãy tay (50%). thân hai xương cẳng tay là hạn chế sấp ngửa Gãy hai xương cẳng tay trẻ em điều trị bảo cẳng tay 7/71 bệnh nhân (9,9%), can xấu 2/71 tồn vẫn là phương pháp lựa chọn đầu tiên cho (2,8%) bệnh nhân, teo cơ 2 /71(2,%) bệnh với hiệu quả khả quan. nhân. Hạn chế sấp ngửa cẳng tay là biến chứng TÀI LIỆU THAM KHẢO hay gặp trong gãy hai xương cẳng tay. 1 Eismann E.A., Parikh S.N., và Jain V.V. Trong số 7 bệnh nhân hạn chế sấp - ngửa, (2016). Rereduction for Redisplacement of Both- chúng tôi nhận thấy có 1/7(14,3%) bệnh nhân Bone Forearm Shaft Fractures in Children. Journal mất sấp ngửa > 50% biên độ. Còn lại đều < of Pediatric Orthopaedics, 36(4), 405. 2 Franklin C.C., Robinson J., Noonan K. và cộng 50% biên độ hoặc
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm phúc mạc ruột thừa ở trẻ em bằng phẫu thuật nội soi
4 p | 164 | 19
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm tai giữa ứ dịch bằng phương pháp đặt ống thông khí
6 p | 181 | 15
-
Đánh giá hiệu quả điều trị liệt dây VII ngoại biên do lạnh bằng điện cực dán kết hợp bài thuốc “Đại tần giao thang”
6 p | 279 | 13
-
Đánh giá kết quả điều trị ngón tay cò súng bằng phương pháp can thiệp tối thiểu qua da với kim 18
6 p | 131 | 9
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật răng khôn hàm dưới mọc lệch tại khoa răng hàm mặt Bệnh viện Quân y 7A
9 p | 113 | 8
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị dị vật đường ăn
7 p | 122 | 8
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy Danis - Weber vùng cổ chân
4 p | 119 | 6
-
Đánh giá kết quả điều trị chắp mi bằng tiêm Triamcinolone tại chỗ
5 p | 96 | 5
-
Đánh giá kết quả điều trị u lành tính dây thanh bằng phẫu thuật nội soi treo
6 p | 94 | 5
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật tắc ruột do ung thư đại trực tràng
5 p | 102 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị nhạy cảm ngà răng bằng kem chải răng Sensodyne Rapid Relief
8 p | 118 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị tổn thương cổ tử cung bằng phương pháp áp lạnh tại Cần Thơ
7 p | 116 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị sỏi niệu quản bằng phương pháp tán sỏi laser tại Bệnh viện Đại học Y Dược Cần Thơ từ 2012 - 2015
5 p | 51 | 3
-
Đánh giá kết quả điều trị mộng thịt bằng phẫu thuật xoay hai vạt kết mạc
6 p | 13 | 3
-
Đánh giá kết quả thắt trĩ bằng vòng cao su qua nội soi ống mềm
5 p | 52 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị ghép xương giữa hai nhóm có và không sử dụng huyết tương giàu yếu tố tăng trưởng
5 p | 56 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị loãng xương trên bệnh nhân sau thay khớp háng do gãy xương tại khoa ngoại chấn thương - chỉnh hình, Bệnh viện Thống Nhất
4 p | 69 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm quanh khớp vai bằng bài thuốc “Độc hoạt tang ký sinh thang” kết hợp kiên tam châm, tại Bệnh viện Quân y 4, Quân khu 4
6 p | 11 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn