intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân ung thư biểu mô buồng trứng tái phát bằng phác đồ liposomal doxorubicin – carboplatin tại Bệnh viện K

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ung thư biểu mô buồng trứng (UTBMBT) là bệnh ác tính tế bào biểu mô buồng trứng. Bệnh có tiên lượng xấu. Mặc dù điều trị ban đầu tối ưu, UTBMBT sẽ tái phát và cần được điều trị. Điều trị UTBMBT tái phát còn gặp nhiều khó khăn. Bài viết trình bày nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng khi bệnh tái phát, di căn. Đánh giá kết quả điều trị phác đồ peg liposomal doxorubicin- carboplatin nhóm tái phát.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân ung thư biểu mô buồng trứng tái phát bằng phác đồ liposomal doxorubicin – carboplatin tại Bệnh viện K

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 2 - 2020 mảnh ghép ngắn, sử dụng được ngồn gân ghép ACUFEX™ Director Set for Anatomic ACL tự thân, cho kết quả phục hồi chức năng tốt. Reconstruction. Knee Series Technique Guide. 4. Vũ Nhất Định (2013). Kết quả bước đầu nội soi Phẫu thuật ghóp phần nâng cao hiệu quả điều trị tái tạo DCCT dạng 2 bó với 3 đường hầm. Tạp chí tái tạo DCCT, làm giảm nguy cơ phải sử dụng y - dược học quân sự, 6, 121-127. mảnh ghép đồng loại. 5. Lê Mạnh Sơn (2015). Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước hai TÀI LIỆU THAM KHẢO bó bằng gân bán gân và gân cơ thon tự thân. Luận 1. C. C. H. Lai, C. L. Ardern, J. A. Feller et al án tiến sỹ y học. (2018). Eighty-three per cent of elite athletes 6. MD Patrick A. Smith, and James H. Lubowitz, return to preinjury sport after anterior cruciate MD (2009). No-Tunnel Double-Bundle Anterior ligament reconstruction: a systematic review with Cruciate Ligament Retroconstruction: The All-Inside x meta-analysis of return to sport rates, graft 2 Technique. Oper Tech Sports Med 17, 62-68. rupture rates and performance outcomes. Br J 7. Trần Quốc Lâm (2018). Nghiên cứu giải phẫu và Sports Med, 52 (2), 128-138. đối chiếu trong phẫu thuật nội soi tái tạo DCCT 2. Y. Xu, Y. F. Ao, J. Q. Wang et al (2014). khớp gối bằng kỹ thuật 1 bó tất cả bên trong. Luận Prospective randomized comparison of anatomic án tiến sỹ y học. single- and double-bundle anterior cruciate 8. E. Svantesson, D. Sundemo, E. Hamrin ligament reconstruction. Knee Surg Sports Senorski et al (2017). Double-bundle anterior Traumatol Arthrosc, 22(2), 308-16. cruciate ligament reconstruction is superior to single- 3. Pascal Christel, Philippe Colombet, Patrick bundle reconstruction in terms of revision frequency: Djian et al (2007). Double Bundle ACL a study of 22,460 patients from the Swedish National Reconstruction using the Smith & Nephew Knee Ligament Register. Knee Surg Sports Traumatol Arthrosc, 25(12), 3884-3891. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN UNG THƯ BIỂU MÔ BUỒNG TRỨNG TÁI PHÁT BẰNG PHÁC ĐỒ LIPOSOMAL DOXORUBICIN – CARBOPLATIN TẠI BỆNH VIỆN K Nguyễn Thị Lan1, Nguyễn Văn Hiếu2, Lê Thanh Đức1 TÓM TẮT vị thời gian sống thêm không tiến triển 26,1 tuần (CI 95%: 20,9-28,4). Độc tính trên hệ tạo huyết là giảm 18 Mở đầu: Ung thư biểu mô buồng trứng (UTBMBT) bạch cầu đa nhân trung tính độ 1,2. Độc tính trên gan là bệnh ác tính tế bào biểu mô buồng trứng. Bệnh có 15% chủ yếu tăng men gan độ 1,2. Độc tính thên tiên lượng xấu. Mặc dù điều trị ban đầu tối ưu, thận không 0%. Các tác dụng không mong muốn khác UTBMBT sẽ tái phát và cần được điều trị. Điều trị như rụng tóc độ 2 3,7%, viêm miệng gặp ở 11,1% UTBMBT tái phát còn gặp nhiều khó khăn. Mục tiêu: bệnh nhân, thần kinh cảm giác 3,7%, chỉ gặp ở độ 1. Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng khi Có mối liên quan giữa đáp ứng điều trị và nồng độ CA bệnh tái phát, di căn. Đánh giá kết quả điều trị phác 125. Kết luận: Phác đồ peg liposomal doxorubicin - đồ peg liposomal doxorubicin- carboplatin nhóm tái carboplatin sử dụng điều trị UTBMBT tái phát nhạy phát. Đối tượng nghiên cứu:Chúng tôi đưa vào cảm platin là phác đồ phù hợp về tính hiệu quả và an nghiên cứu 27 bệnh nhân được điều trị phác đồ toàn cho các bệnh nhân UTBMBT đã trải qua phác đồ liposomal doxorubicin – carboplatin cho ung thư biểu hóa trị trước đó. mô buồng trứng tái phát nhạy platin thoả mãn các Từ khoá: ung thư buồng trứng tái phát, nhạy tiêu chuẩn lựa chọn và tiêu chuẩn loại trừ. Kết quả: platin. 66,7% tái phát ở thời điểm 6 đến 12 tháng sau điều trị hoá chất có platin trước đó, 33,3% tái phát sau 12 SUMMARY tháng điều trị hoá chất có platin (rất nhạy platin). Các EVALUATION OF TREATMENT RESULTS ON vị trí tái phát thường gặp nhất là hạch (54,3%), phúc RECURRENT EPITHELIAL OVARIAN mạc (50%), gan (23,9%). Tăng CA125 ở thời điểm tái CANCER TREATED WITH CHEMOTHERAPY phát (77,8%) tỷ lệ đáp ứng chung là 33,3%. Tỷ lệ kiểm soát bệnh (bao gồm đáp ứng hoàn toàn, đáp REGIMEN PEG LIPOSOMAL DOXORUBICIN ứng một phần và bệnh giữ nguyên) đạt 62,9%. Trung – CARBOPLATIN AT HOSPITALK Introduction: Epithelial ovarian cancer is amalignant abnormity of epithelial ovarian cell. The 1Bệnh viện K disease has a bad prognosis. Despite initial therapy, 2Trường Đại Học Y Hà Nội the majorrity of women will relapse and require Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Lan retreatment. Treatment of recurrent ovarian cancer is Email: drlanbvk@gmail.com still difficult. Objectives: To evaluate some clinical Ngày nhận bài: 13.4.2020 and subclinical characteristics of the recurrence or Ngày phản biện khoa học: 25.5.2020 metastasis. Evaluating the treatment resultsof Ngày duyệt bài: 2.6.2020 combined pegylated liposomal doxorubicin and 71
  2. vietnam medical journal n02 - june - 2020 carboplatin regimen on recurrent group. Study vai trò ngày càng rõ ràng của phác đồ trên. Hiện subjects: We enrolled 27 patients treated with nay phác đồ này đã từng bước được sử dụng liposomal doxorubicin - carboplatin regimen for platinum-sensitive recurrent epithelial ovarian cancer rộng rãi tại bệnh viện K. Vì vậy chúng tôi tiến that met the inclusion and exclusion criteria. Results: hành nghiên cứu đề tài này với hai mục tiêu: 66.7% of studied subjects got recurrence during the Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cân lâm time from 6 to 12 months after being treated with sàng khi bệnh tái phát, di căn và đánh giá kết previous platinum chemotherapy previously, 33.3% of quả điều trị phác đồ peg liposomal doxorubicin- studied subjects got recurrence after 12 months of carboplatin nhóm tái phát. platinum-containing chemotherapy (very platimun- sensitive). The most common recurrent sites are II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU lymph nodes (54.3%), peritoneum (50%), and liver (23.9%). CA125 increase at the time of recurrence Chúng tôi đưa vào nghiên cứu 27 bệnh nhân (77.8%), the overall response rate was 33.3%. được điều trị phác đồ CD cho ung thưUTBMBT Disease control rates (including complete response, tái phát nhạy platin thỏa mãn các tiêu chuẩn lựa partial response and stable disease) got 62.9%out of chọn và tiêu chuẩn loại trừ với phương pháp the total population. Median duration of progression nghiên cứu mổ tả cắt ngang hồi cứu kết hợp free survival was 26.1 weeks (95% CI: 20.9-28.4). Toxicity on the hematopoietic system is neutropenia of tiến cứu. grade 1, 2. Hepatotoxicity accupied 15% are mainly III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU liver enzymes increase of grade 1, 2. Renal toxicity accounted for 0%. Other undesirable effects such as *Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng khi hair loss of grade 2 (3.7%), stomatitis (11.1%), tái phát di căn sensory nerve 3.7%, only grade 1. There is a - Vị trí tái phát di căn relationship between treatment response and CA 125 concentrations. Conclusion: The combined pegylated liposomal doxorubicin - carboplatin regimen used to treat platinum-sensitive recurrent epithelial ovarian cancer is the appropriate regimen in term of efficacy and safety on patients with recurrent epithelial ovarian cancer undergone previous chemotherapy regimens. Key word: recurrent epithelial ovarian cancer, platinum-sensitive. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ung thư buồng trứng (UTBT) là ung thư thường gặp thứ 5 và là nguyên nhân gây tử Biểu đồ 3.1. Các vị trí tái phát di căn vong đứng hàng thứ 4 ở nữ. Mặc dù chỉ chiếm Nhận xét: Trong nghiên cứu các vị trí tái 5% các loại ung thư ở nữ giới nhưng là nguyên phát tại hạch, phúc mạc mạc nối, gan là các vị trí nhân gây tử vong hàng đầu trong số các ung thư thường gặp nhất, chiếm tỷ lệ tương ứng là phụ khoa ở các nước Âu-Mỹ[1,2]. Tại Việt Nam, 54,3%, 50% và 23,9%. theo ghi nhận Globocan 2012, UTBT đứng thứ - Nồng độ CA 125 huyết thanh trước và 11 trong các ung thư ở nữ, tỷ lệ mắc chuẩn theo sau điều trị. tuổi là 2,6/100.000 phụ nữ[3]. UTBT thường Bảng 3.2: Chỉ số CA 125 sau điều trị (U/mL) xuất hiện ở tuổi mãn kinh với trên 80% các Giá trị Số lượng Tỉ lệ % trường hợp được chẩn đoán sau tuổi 50. UTBT Giảm so trước điều trị 12 44,4 có rất nhiều thể trong đó ung thư biểu mô Không giảm 15 55,6 buồng trứng (UTBMBT) chiếm tới 80-90%. Tổng 27 100 Đối với bệnh nhân UTBMBT tái phát, bệnh nhân được phân loại thành hai nhóm chính dựa Nhận xét: Kết quả cho thấy có 55,6% số vào thời gian tái phát từ khi kết thúc điều trị. bệnh nhân có nồng độ CA125 giảm so với trước Những bệnh nhân có thời gian tái phát từ 6 điều trị. tháng trở lên sau điều trị ban đầu với phác đồ - Đáp ứng chung của phác đồ hóa trị có platin được gọi là nhóm “nhạy cảm với Bảng 3.3. Đáp ứng điều trị thuốc platin”. Đáp ứng (n) % Liposomal doxorubicin kết hợp carboplatin Hoàn toàn 1 3,7 Một phần 8 29,6 (sau đây được viết tắt là phác đồ CD) là một Bệnh giữ nguyên 8 29,6 phác đồ hóa trị có hiệu quả trong điều trị ung thư buồng trứng tái phát còn nhạy cảm platin. Tiến triển 10 37,1 Nhiều nghiên cứu trên thế giới đã chứng minh Tổng 27 100 72
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 2 - 2020 Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ kiểm soát bệnh Biểu đồ 3.5. Thời gian sống thêm không Nhận xét: Có 1 bệnh nhân đáp ứng hoàn tiến triển toàn, chiếm 3,7%, 8 bệnh nhân đáp ứng một Nhận xét: Có 10/27 bệnh nhân còn sống phần, chiếm 29,6%, tỷ lệ đáp ứng chung là bệnh không tiến triển tại thời điểm kết thúc 33,3%. Có 8 bệnh nhân chiếm 29,6% bệnh giữ nghiên cứu chiếm 37%. Trong nghiên cứu thời nguyên, 37,1% bệnh tiến triển, tỷ lệ kiểm soát gian không tiến triển ngắn nhất 12 tuần, dài bệnh (bao gồm đáp ứng hoàn toàn, đáp ứng nhất 42 tuần. Thời gian sống không tiến triển một phần và bệnh giữ nguyên) là 62,9%. 26,1 tuần. (CI 95%: 20,9-28,4). - Đánh giá thời gian sống không tiến - Độc tính của phác đồ triển (PFS) + Trên hệ tạo huyết Bảng 3.6. Một số độc tính trên hệ tạo huyết Độ 0 Độ 1 Độ 2 Độ 3 Độ 4 Tổng Giảm BC 11(40,7% 9(33,3%) 5(18,5%) 2(7,4%) 0(0%) 27(100%) Giảm BCTT 10(37,0%) 4(14,8%) 8(29,6%) 4(14,8%) 1(3,7%) 27(100%) Giảm HST 10(37%) 15(55,6) 1(3,7%) 1(3,7%) 0(0%) 27(100%) Giảm TC 17(63,0%) 9(33,3%) 1(3,7%) 1(3,7%) 0(0%) 27(100%) Nhận xét: Tỷ lệ giảm bạch cầu độ 1 33,3%, độ 2 là 18,5%, giảm bạch cầu độ 3 là 7,4%. Giảm bạch cầu đa nhân trung tính độ 1 là 14,8%, độ 2 là 29,6%. Giảm bạch cầu đa nhân trung tính độ 3, 4 18,5%. Tỷ lệ giảm tiểu cầu độ 1 là 33,3%, độ 2 là 3,7%, không có trường hợp giảm tiểu cầu độ 3-4. + Ngoài hệ tạo huyết Bảng 3.7. Một số độc tính ngoài hệ tạo huyết Độ 0 Độ 1 Độ 2 Độ 3 Độ 4 Tổng Độc tính n (%) n (%) n (%) n (%) n (%) n (%) Tăng AST/ALT 22 (81,5) 4 (14,8) 1 (3,7) 0 0 27 (100%) Nhận xét: Tác dụng không mong muốn trên gan gặp với tỷ lệ 18,5%, trong đó chỉ quan sát thấy độc tính độ 1, 2 không có trường hợp nào tăng men gan độ 3, 4. IV. BÀN LUẬN 77,8%, 6 bệnh nhân có chỉ số CA 125 trong giới • Đặc điểm về lâm sàng và cận lâm sàng hạn bình thường chiếm 22,2%. khi tái phát: • Sự thay đổi nồng độ CA 125 huyết - Vị trí tái phát: Các vị trí tái phát thường gặp thanh trước và sau điều trị: Kết quả cho thấy nhất là: Hạch, phúc mạc mạc nối, gan, chiếm tỷ số bệnh nhân có nồng độ CA 125 huyết thanh lệ tương ứng là 54,3%, 50% và 23,9%. Trong giảm sau khi bệnh nhân được điều trị hóa chất là một nghiên cứu đa trung tâm của Pháp do tác 44,4%, 55,6% số bệnh nhân có nồng độ CA 125 giả Amate P và cộng sự (2013) ghi nhận chủ yếu không giảm so với trước điều trị, kết quả này tái phát tại tiểu khung, 40% giới hạn ở phúc phù hợp khi nghiên cứu cũng có tới 37,1% số mạc, 12% di căn hạch ổ bụng, di căn xa chiếm bệnh nhân tiến triển sau điều trị. tỷ lệ 8%[6]. Nghiên cứu của chúng tôi cũng cho • Đáp ứng chung của phác đồ: Kết quả thấy tỷ lệ tái phát cao tại phúc mạc, mạc nối, di nghiên cứu của chúng tôi có 1 bệnh nhân đáp căn hạch và di căn gan, tỷ lệ di căn xa cao hơn ứng hoàn toàn chiếm tỉ lệ 3,7%, 8 bệnh nhân so với nghiên cứu trên. đáp ứng một phần chiếm 29,6%, 8 bệnh nhân - Nồng độ CA125 ở thời điểm tái phát: Trong bệnh giữ nguyên chiếm 29,6%, còn lại 37,1% nghiên cứu của chúng tôi bệnh nhân có tăng CA bệnh tiến triển, tỷ lệ đáp ứng chung là 33,3%. 125 tại thời điểm phát hiện tái phát chiếm Tỷ lệ kiểm soát bệnh (bao gồm đáp ứng hoàn 73
  4. vietnam medical journal n02 - june - 2020 toàn, đáp ứng một phần và bệnh giữ nguyên) muốn: Các độc tính chủ yếu ảnh hưởng đến giới đạt 62,9%. Phân tích tổng hợp CALYPSO là hạn liều dùng là giảm số lượng tiểu cầu, bạch nghiên cứu phase III, ngẫu nhiên, đa trung tâm, cầu và bạch cầu hạt. của Pujade-Lauraine E và CS trên 976 bệnh nhân Tác dụng không mong muốn ngoài hệ tạo kết quả cho thấy tốt hơn ở nhóm CD so với huyết thường gặp nhất là trên gan, làm giảm nhóm điều trị phác đồ tiêu chuẩn CP. chức năng gan, tác dụng không mong muốn Một nghiên cứu Phase II của Ferrero JM1, và khiến bệnh nhân buồn nôn và/hoặc nôn được CS trên 104 BN UTBT tái phát còn nhạy cảm với kiểm soát rất tốt trong nghiên cứu này. Các tác platin kết quả với đáp ứng toàn bộ (OR) là 63%, dụng không mong muốn khác gặp ít hơn, với với đáp ứng là 38%[8]. Nghiên cứu của chúng mức độ nhẹ hơn so với một số phác đồ hóa chất tôi cho kết quả tương tự các nghiên cứu trên về khác, có thể hồi phục và dung nạp được. tỉ lệ đáp ứng và kiểm soát bệnh. • Đánh giá thời gian sống thêm không V. KẾT LUẬN tiến triển: Trong nghiên cứu của chúng tôi thời Phác đồ PLD carboplatin sử dụng điều trị gian bệnh không tiến triển ngắn nhất 12 tuần, UTBMBT tái phát nhạy cảm platin là phác đồ phù dài nhất 42 tuần. Trung vị thời gian sống thêm hợp về tính hiệu quả và an toàn cho các bệnh không tiến triển 26,1 tuần (CI 95%: 20,9-28,4). nhân UTBMBT đã trải qua phác đồ hóa trị trước đó. Trong giai đoạn đầu của nghiên cứu được TÀI LIỆU THAM KHẢO báo cáo NCBI 2015 tổng số 259 bệnh nhân nhạy 1. Jemal A, Murray T, Ward E, et al (2005), cảm với thời gian theo dõi trung bình là 22 Cancer statistics", CA Cancer J Clin, 55, pp. 10-30. tháng, PFS ở nhánh CD cao hơn về mặt thống kê 2. Lindsey A Torre et al (2015), Global Cancer so với nhánh CP (tỷ suất nguy cơ, 0.821, 95% Statistics", CA Cancer J Clin, 65, pp. 87-108. 3. Bùi Diệu, Trần Văn Thuấn (2014), Sổ tay điều CI, 0.72 đến 0.94, P = 0.005); trung bình PFS là trị nội khoa ung thư, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. 11,3 so với 9,4 tháng. tr. 168-173. Một nghiên cứu Phase II của Ferrero JM1, và 4. Amate P, Huchon, Dessapt et al. (2013), CS trên 104 BN UTBT tái phát còn nhạy cảm với Ovarian cancer: sites of recurrence, Int J Gynecol Cancer, 23(9), pp. 1590 – 6. platin kết quả thời gian sống thêm không tiến 5. Ferrero JM, Weber B, Geay JF et al. Second-line triển (PFS) 9,4 tháng[8]. chemotherapy with pegylated liposomal Nghiên cứu của chúng tôi bước đầu đánh giá doxorubicin and carboplatin is highly effective in được thời gian sống thêm không tiến triển và patients with advanced ovarian cancer in late relapse: A GINECO phase II trial. Ann cho thấy kết quả thấp hơn kết quả của nghiên Oncol. 2007;18(2):263–268. cứu của Pujade-lauraine 2010 và Ferrero JM. 6. Pujade-Lauraine E1, Wagner U, Aavall- Mặc dù vậy do cỡ mẫu nghiên cứu nhỏ hơn và Lundqvist E (2010), Pegylated liposomal thời gian nghiên cứu chưa dài nên có sự khác Doxorubicin and Carboplatin compared with Paclitaxel and Carboplatin for patients with biệt giữa các kết quả trên. platinum-sensitive ovarian cancer in late relapse,J • Độc tính và tác dụng không mong Clin Oncol. 2010 Jul 10; 28(20):3323-9. CHỈ ĐỊNH CHỤP MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN CÓ BỆNH VAN TIM ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH PHẪU THUẬT: NGHIÊN CỨU QUAN SÁT TẠI VIỆT NAM Trần Thanh Phong1, Hoàng Văn Sỹ2,3, Trần Nguyễn Phương Hải3, Nguyễn Thượng Nghĩa3 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Bệnh động mạch vành kết hợp bệnh van tim trở nên phổ biến, sự kết hợp bệnh động mạch 19 vành và bệnh van tim làm cho triệu chứng nặng hơn, 1Bệnh viện Đa Khoa Trung Ương Cần Thơ tiên lượng xấu hơn và nguy cơ cao hơn trong phẫu 2Đại thuật đặc biệt ở những bệnh nhân có hẹp van động học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh 3Bệnh viện Chợ Rẫy mạch chủ. Phẫu thuật đồng thời bệnh van tim kèm bệnh động mạch vành thường có tiên lượng xấu và tử Chịu trách nhiệm chính: Hoàng Văn Sỹ vong chu phẫu cao hơn khiến cho việc chỉ định chụp Email: hoangvansy@gmail.com mạch vành ở bệnh nhân phẫu thuật bệnh lý van tim Ngày nhận bài: 13.4.2020 ngay cả không có yếu tố nguy cơ. Do đó, việc kiểm tra Ngày phản biện khoa học: 2.6.2020 mức độ tổn thương động mạch vành trở nên hết sức Ngày duyệt bài: 15.6.2020 cần thiết cho các bệnh nhân chuẩn bị phẫu thuật van 74
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2