intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả điều trị gãy kín mâm chày loại schatzker V, VI bằng kết xương nẹp vít có hỗ trợ chụp cắt lớp vi tính

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

74
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm đánh giá tổn thương gãy mâm chày trên phim X quang qui ước và phim chụp cắt lớp vi tính (CT-scan). So sánh kế hoạch điều trị trước và sau khi có phim CT. Đánh giá kết quả phẫu thuật theo tiêu chuẩn Rasmussen.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả điều trị gãy kín mâm chày loại schatzker V, VI bằng kết xương nẹp vít có hỗ trợ chụp cắt lớp vi tính

TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2014<br /> <br /> ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GÃY KÍN MÂM CHÀY LOẠI<br /> SCHATZKER V, VI BẰNG KẾT XƢƠNG NẸP VÍT CÓ HỖ TRỢ<br /> CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH<br /> Trần Lê Đồng*; Lê Phước Cường*; Mỵ Duy Tiến*<br /> TÓM TẮT<br /> 62 mâm chày bị gãy loại Schatzker V, VI được kết xương bên trong bằng nẹp vít. Đánh giá tổn<br /> thương gãy mâm chày trên phim X quang qui ước và phim chụp cắt lớp vi tính (CT-scan). So sánh<br /> kế hoạch điều trị trước và sau khi có phim CT. Đánh giá kết quả phẫu thuật theo tiêu chuẩn<br /> Rasmussen.<br /> Kết quả: 37 b nh nhân ( ) nam, 25<br /> n , tuổi trung b nh 40,11 13,45 (lớn nh t 70 tuổi, ít<br /> nh t 20 tuổi). guyên nhân tai nạn giao th ng 54<br /> (87,1 ), tai nạn sinh hoạt 5 BN (8,1%), tai nạn<br /> thương tích 2<br /> (3,2 ) và bị đánh 1<br /> (1,6 ). S ngày ch mổ (ngày): 6,4 3,9. óc trong c a<br /> mâm chày và trục xương chày sau phẫu thuật 88,8 3,4 . óc nghiêng c a mâm chày trên b nh<br /> di n trước - sau (sau phẫu thuật): 10,5 4,8 . Th i gian phẫu thuật trung b nh (ph t): 79,4 23,2. 53<br /> được đánh giá kết quả xa với th i gian theo d i trung b nh 26,3 tháng. 100<br /> liền vết mổ kỳ<br /> đầu và liền xương với th i gian trung b nh 15,05 tuần. iên độ g p g i/duỗi: 133,6º/0º/0º. Kết quả<br /> chức năng: r t t t 81,1 ; t t 15,1 ; trung b nh 3,8 . Kết quả X quang: r t t t 75,5%; t t 24,5%.<br /> Sử dụng nẹp vít để c định loại gãy hai mâm chày là một phương pháp t t, đạt được nắn chỉnh<br /> t t, c định v ng,<br /> có thể vận động sớm, hạn chế di l ch thứ phát. Khi có phim CT-scan sẽ cho kế<br /> hoạch phẫu thuật chính xác hơn.<br /> * Từ khóa:<br /> <br /> ãy kín mâm chày loại Schatzker V, VI; Kết xương nẹp vít; Chụp cắt lớp vi tính.<br /> <br /> Evaluation of treatment results of tibial plateu fracture<br /> (Schatzker V, VI) by CT-scanner<br /> assisted stable fixation<br /> Summary<br /> 62 tibial plateau fractures (Schatzker type V, VI) were fixed internal by plate. Tibial plateau<br /> fractures were evaluated on conventional X-ray and CT-scanner. Comparison of treatment planning<br /> before and after CT-Scanner was taken. Results of surgery were evaluated by Rasmussen standard.<br /> Results: 37 male and 25 female patients (average age: 40.11 ± 13.45; oldest: 70; youngest: 20).<br /> Most injuries (54 patients: 87.1%) were traffic accident; daily activities accident (5 patients: 8.1%);<br /> sport accident (2 patients: 3.2%); beaten by others (1 patients: 1.6%), one ipatient fall from a height.<br /> Days before surgery: 6.4 ± 3.9 (days). After surgery, medial proximal and tibial axis angle: 88.8 ±<br /> 3.4°. Inclination angle at sagittal plane alignment 10.5 ± 4.8. The average surgical time (minutes):<br /> 79.4 ± 23.2. 53 patients were evaluated long-term results with the average follow-up time 26.3<br /> months. 100% of incision healed at the first stage. The average time for healing of bone 15.5 weeks.<br /> Range of motion flexion/extension knee: 133.6º/0º/0º. Function results: Excellent 81.1%; good<br /> 15.1%; average 3.8%. Xray result: Excellent 75.5%; good: 24.5%.<br /> * Bệnh viên 175<br /> Người phản hồi (Corresponding): Trần Lê Đồng (drdongbv175@yahoo.com)<br /> Ngày nhận bài: 20/11/2013; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 05/12/2013<br /> Ngày bài báo được đăng: 16/12/2013<br /> <br /> 114<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2014<br /> Plate stabilization of bicondylar tibial plateau fractures was good method, achieved good<br /> reduction, stable fixation. Patients can early motion and limited second displaced. CT-scanner<br /> contributed in establishing the much more appropriate planning of treatment.<br /> * Key words: Tibial plareau fracture; Stable fixation; CT-scanner.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> ãy mâm chày là loại gãy đầu trên<br /> xương chày phạm khớp do nhiều nguyên<br /> nhân khác nhau, trong đó nguyên nhân hay<br /> gặp là do tai nạn giao th ng và tai nạn lao<br /> động. Bảng phân loại gãy mâm chày c a<br /> Schatzker thư ng được áp dụng trong lâm<br /> sàng, trong đó gãy Schatzker V và VI là<br /> nh ng tổn thương phức tạp. Đặc bi t loại<br /> gãy hai mâm chày tổn thương mặt khớp sẽ<br /> nhiều hơn. Cho đến nay vi c điều trị loại<br /> gãy hai mâm chày vẫn còn nhiều tranh luận<br /> [9]. Kết quả điều trị bao gồm kh i phục lại<br /> trục cơ học, kh i phục lại bề mặt khớp và<br /> c định v ng chắc để cho phép vận động<br /> sớm. Tuy nhiên, kết quả điều trị kh ng<br /> được như ngư i b nh mong đợi. Đặc bi t,<br /> một s báo cáo đã gợi ý vi c nắn chỉnh<br /> kh ng chính xác cũng kh ng làm giảm kết<br /> quả chức năng lâu dài. goài ra, nắn chỉnh<br /> mở và c định bên trong với tổ chức phần<br /> mềm bị tổn hại cũng đã để lại nhiều biến<br /> chứng [10]. Hầu hết các báo cáo kết quả<br /> chức năng c a gãy mâm chày bao gồm<br /> nhiều loại gãy khác nhau, mẫu nghiên cứu<br /> kh ng đồng nh t. o vậy, viẹc đánh giá kết<br /> quả kh ng thể chính xác, đặc bi t với loại<br /> gãy hai mâm chày. Vi t am, phẫu thuật<br /> kết xương nẹp vít bên trong điều trị gãy hai<br /> mâm chày được một s tác giả báo cáo 1,<br /> 2]. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào đề<br /> cập đến kết quả điều trị gãy hai mâm chày<br /> có hỗ trợ c a chụp cắt lớp vi tính trước mổ.<br /> V vậy, mục đích c a nghiên cứu này là:<br /> Đánh giá kết quả điều trị gãy kín hai mâm<br /> chày bằng kết hợp xương nẹp vít với hai<br /> đường mổ.<br /> ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> <br /> 1. Đ<br /> <br /> ƣ<br /> <br /> ứu.<br /> <br /> Từ tháng 7 - 2011 đến 4 - 2013, nghiên<br /> cứu tiến cứu 62<br /> bị gãy kín mâm chày<br /> Schatzker V, VI, được điều trị kết xương<br /> nẹp vít tại<br /> nh vi n 175.<br /> * Tiêu chuẩn chọn BN: BN bị gãy kín mâm<br /> chày Schatzker V, VI có di l ch ( 16 tuổi).<br /> * Tiêu chuẩn loại trừ:<br /> -<br /> <br /> ãy xương do b nh lý.<br /> <br /> -<br /> <br /> ãy hở.<br /> <br /> -<br /> <br /> có ch ng chỉ định phẫu thuật.<br /> <br /> 2. P ƣơ<br /> <br /> p áp<br /> <br /> ứu.<br /> <br /> - ghiên cứu m tả cắt ngang kh ng đ i<br /> chứng kết hợp theo d i dọc.<br /> * Quy trình nghiên cứu gồm các bước:<br /> - Lập hồ sơ b nh án tiếp nhận BN.<br /> - Thăm khám lâm sàng, chụp X quang<br /> khớp g i và chụp CT-scanner.<br /> - Phân loại gãy mâm chày theo Schatzker<br /> (loại V, VI).<br /> - B t động tạm th i bằng kéo trục.<br /> - Mổ kết xương mâm chày với hai đư ng<br /> mổ và bằng hai nẹp.<br /> - So sánh kế hoạch điều trị trước và sau<br /> khi có phim CT.<br /> - Cho<br /> luy n tập g p duỗi g i từ ngày<br /> thứ 3 đến thứ 5 sau mổ.<br /> - Đánh giá kết quả X quang và chức<br /> năng theo tiêu chuẩn Rasmussen [7].<br /> Xử lý s li u theo thuật toán th ng kê.<br /> * Kỹ thuật mổ:<br /> <br /> 116<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2014<br /> - Đư ng mổ: ch ng t i mổ theo hai<br /> đư ng: đư ng trước ngoài và đư ng sau<br /> trong hoặc cả hai đư ng nếu cần thiết.<br /> Đư ng trước ngoài cách mào chày khoảng<br /> 2 cm đi dọc thưo xương chày. Đư ng sau<br /> trong đi ngay sau cạnh trong c a xương<br /> chày và cách khoảng 1 cm. Tuy nhiên, tùy<br /> vị trí xương gãy mà đư ng phẫu thuật sẽ<br /> phù hợp hơn để ti n nắn chỉnh và đặt nẹp.<br /> * Phương tiện: sử dụng nẹp ch T, ch<br /> L hoặc nẹp DCP loại nhỏ cùng các loại vít<br /> 3.5; 4.5; 6.5 mm.<br /> * Qui trình kỹ thuật:<br /> được mổ trên bàn chỉnh h nh, có<br /> sử dụng ga r hơi. Sử dụng đư ng mổ nào<br /> trước tùy thuộc vào h nh thái tổn thương để<br /> có cách xử lý thuận ti n cho vi c nắn chỉnh<br /> và kết xương.<br /> - Kiểm soát vi c nắn chỉnh và bắt vít qua<br /> màn tăng sáng.<br /> - Sau khi kết xương, tiến hành vận động<br /> khớp g i để kiểm tra kết quả c định ổ gãy.<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> 62 BN gồm 37 nam, 25 n , tuổi trung<br /> b nh 40,11 13,45 (lớn nh t 70 tuổi, ít nh t<br /> 20 tuổi).<br /> - guyên nhân gãy xương gồm: tai nạn<br /> giao th ng 54<br /> (87,1 ), tai nạn sinh hoạt<br /> 5 BN (8,1%), tai nạn thương tích 2<br /> (3,2 ) và bị đánh 1<br /> (1,6 ). Th i gian<br /> kéo liên tục (ngày): 6,4 3,9.<br /> - óc trong c a mâm chày và trục<br /> xương chày sau phẫu thuật: 88.8<br /> 3,4 .<br /> óc nghiêng sau c a mâm chày sau phẫu<br /> thuật 10,5<br /> 4,8 . Th i gian phẫu thuật<br /> trung b nh 79,4 23,2 ph t. 19<br /> được sử<br /> dụng 2 nẹp với 2 đư ng mổ. 53<br /> được<br /> đánh giá kết quả xa với th i gian theo d i<br /> <br /> trung b nh 26,3 tháng. 100% BN liền<br /> xương, liền vết mổ. iên độ g p g i/duỗi:<br /> 133.6º/0º/0º. 12/62<br /> (19,3 ) được thay<br /> đổi kế hoạch điều trị sau khi có phim CTscanner<br /> * Kết quả chức năng:<br /> - Kết quả chức năng: r t t t 81,1 ; t t<br /> 15,1 ; trung b nh 3,8 .<br /> Kết quả X quang: r t t t 75,5%; t t 24,5%.<br /> BÀN LUẬN<br /> Điều trị gãy kín hai mâm chày (gãy năng<br /> lượng cao) vẫn còn nhiều ý kiến tranh luận<br /> về v n đề chỉ định và kỹ thuật mổ. Phẫu<br /> thuật kết xương điều trị gãy 2 mâm chày chỉ<br /> bằng 1 đư ng mổ phía trước hi n nay ít áp<br /> dụng v ch n thương hậu phẫu lớn, tỷ l<br /> biến chứng nhiễm khuẩn nhiều. C định hai<br /> mâm chày với một đư ng mổ chính gi a có<br /> tỷ l nhiễm trùng cao 10]. Chính v v n đề<br /> này đã cho ra ý tưởng thay đổi phương<br /> pháp nắn chỉnh và c định [6]. Kỹ thuật mổ<br /> vào theo 2 đư ng mổ cho phép tiếp cận<br /> mảnh v để nắn chỉnh, nâng mâm chày đều<br /> dễ dàng hơn. Đặc bi t nh ng mảnh v phía<br /> sau trong nếu kh ng được c định dễ gây<br /> hi n tượng di l ch thứ phát hoặc bán sai<br /> khớp g i 4]. Theo arei .P 3], tỷ l mảnh<br /> v sau trong xu t hi n ở 1/3 s<br /> bị v<br /> hai mâm chày. Trong quá tr nh phẫu thuật,<br /> nắn chỉnh các mảnh v và c định v ng ổ<br /> gãy thuận lợi và đạt được yêu cầu c a<br /> phẫu thuật. Kết quả nắn chỉnh và c định<br /> được đánh giá qua C-arm và vận động<br /> khớp l c phẫu thuật. Sau mổ, góc gi a trục<br /> c a xương chày và đư ng khe khớp ở<br /> mâm chày trong đạt 88,8<br /> 3,4 , góc<br /> nghiêng sau đạt 10,5 4,8 và theo d i lâu<br /> dài cho đến khi liền xương ghi nhận kh ng<br /> có di l ch thứ phát và l ch trục. ước đầu<br /> nghiên cứu cho th y 2 nẹp cũng như vị trí<br /> đặt nẹp được c định vào. hiều nghiên<br /> <br /> 117<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2014<br /> cứu chỉ ra nh÷ng -u ®iÓm trong vi c nắn<br /> chỉnh và c định đ i với mảnh v ở phía<br /> sau trong qua đư ng mổ phía trong.<br /> osling và CS phát hi n có di l ch thứ phát<br /> đ i với mảnh v sau trong ở 3<br /> khi sử<br /> dụng nẹp khóa 6]. Tác giả cho rằng c định<br /> c a nẹp khóa trong làm gi v ng hành<br /> xương và thân xương là ch p nhận được,<br /> nhưng khả năng làm giảm di l ch c a mảnh<br /> v mặt khớp chưa được chứng minh.<br /> Ch ng t i ch trương mổ muộn, v phần<br /> mềm tại vùng gãy bị sưng nề nhiều, khi đó<br /> phần mềm đã giảm nề và làm giảm nguy cơ<br /> nhiễm trùng. Theo Schatzker, tỷ l nhiễm<br /> trùng trong mổ kết xương mâm chày với 1<br /> đư ng phẫu thuật và sử dụng hai nẹp vít<br /> với 2 đư ng mổ là 30 , ch ng t i kh ng<br /> gặp trư ng hợp nào bị nhiễm trùng.<br /> Trong nghiên cứu, 12/62<br /> (19,3 )<br /> được thay đổi kế hoạch điều trị sau khi có<br /> phim CT-scanner, bao gồm thay đổi đư ng<br /> phẫu thuật và vị trí đặt nẹp cho 6<br /> , phát<br /> hi n mảnh v phía sau, chuyển sang hai<br /> nẹp cho 4<br /> , do có nhiều mảnh v , ghép<br /> xương t thân 02<br /> , do m t nhiều xương.<br /> Nh ng<br /> này có kết quả r t t t và t t.<br /> Với h nh ảnh CT-scanner cho phép bác<br /> sỹ kiểm soát được mức độ, h nh thái tổn<br /> thương c a gãy mâm chày. Từ đó l a chọn<br /> đư ng phẫu thuật và phương ti n kết<br /> xương cũng như phương pháp điều trị hợp<br /> lý. o l a chọn đư ng mổ hợp lý, ch ng t i<br /> nâng mâm chày thuận lợi và đạt hi u quả.<br /> Theo oung và CS, kế hoạch điều trị trước<br /> khi có phim CT và sau khi có phim CT thay<br /> đổi đến 9 trong gãy mâm chày 10].<br /> Với th i gian phẫu thuật trung b nh<br /> 79,4<br /> 23,2 ph t, kh ng có biến chứng<br /> nhiễm trùng đã gợi ý cho ch ng ta th y tính<br /> an toàn c a phẫu thuật. 19<br /> được sử<br /> <br /> dụng 2 nẹp với 2 đư ng phẫu thuật, vi c<br /> nắn chỉnh và c định thuận lợi h¬n.<br /> Với th i gieo d i trung b nh 9,5<br /> 3,8<br /> tháng (12 BN), 100<br /> liền xương với<br /> th i gian trung b nh 15,05 tuần. Kết quả này<br /> tương đương với một s tác giả 1, 2]. iên<br /> độ vận động g p/duỗi trung b nh đạt<br /> 133,6º/0º/0º, đây là kết quả đáng kích l .<br /> ặc dù có tới 23<br /> bị gãy chỏm xương<br /> mác kết hợp, nhưng được hướng dẫn tập<br /> vận động sớm nên đã có kết quả trên. Vận<br /> động sớm là một yếu t quan trọng gi p<br /> cho ngư i b nh sớm đạt được biên độ g p<br /> duỗi t i đa. ơn n a trong phẫu thuật, vận<br /> động khớp g i được kiểm tra trước khi<br /> đóng vết mổ phần nào cũng gợi ý cho kết<br /> quả sau mổ. Th ng thư ng ch ng t i cho<br /> tập t nén sau 8 - 10 tuần. ột s tác giả<br /> thư ng cho b nh nhân tập t nén thư ng<br /> sau 10 - 12 tuần.<br /> KẾT LUẬN<br /> ua kết quả nghiên cứu 62<br /> bị gãy<br /> kín mâm chày loại Schatzker V, VI được điều<br /> trị kết hợp xương bên trong bằng nẹp vít có<br /> s hỗ trợ c a chụp cắt lớp vi tính, 53<br /> được đánh giá kết quả xa với th i gian theo<br /> d i trung b nh 26,3 tháng, kết quả như sau:<br /> - Kết quả chức năng: r t t t 81,1 ; t t<br /> 15,1 ; trung b nh 3,8 .<br /> Kết quả X quang: r t t t 75,5%; t t 24,5%.<br /> hư vậy, nắn chỉnh ổ gãy mâm chày đạt<br /> kết quả t t, kỹ thuật mổ có hi u quả t t cho<br /> chức năng c a khớp g i. Vi c sử dụng hai<br /> nẹp cho phép c định t t ổ gãy, tạo điều<br /> ki n cho vận động sớm, góp phần phục hồi<br /> chức năng khớp g i sớm hơn và hạn chế di<br /> l ch thứ phát.<br /> Chụp cắt lớp vi tính mâm chày trước<br /> phẫu thuật r t quan trọng. nh ảnh cắt lớp<br /> vi tính sẽ gi p bác sỹ biết r h nh thái tổn<br /> 118<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2014<br /> thương mâm chày để lập kế hoạch điều trị<br /> hợp lý.<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. Thái Anh Tuấn. Đánh giá kết quả điều trị<br /> gãy kín mâm chày độ V, VI theo Schatzker bằng<br /> phương pháp kết xương nẹp vít tại B nh vi n<br /> 103. Luận văn Thạc sỹ Y học. 2010.<br /> 2. Nguy n Đình Ph . guyên cứu điều trị<br /> gãy kín mâm chày độ V, VI theo phân loại c a<br /> Schatzker bằng khung c định ngoài cải biên.<br /> uận án Tiến sỹ học. 2012.<br /> 3. Barei DP, O'Mara TJ, Taitsman LA,<br /> Dunbar RP, Nork SE. Frequency and fracture<br /> morphology of the posteromedial fragment in<br /> bicondylar tibial plateau fracture patterns. J<br /> Orthop Trauma. 2008, Vol 22, No 3.<br /> 4. Cift H, Cetikb O, Kalayciogluc B, Dirikoglu<br /> M.H, Ozkana K, Eksioglub F. Biomechanical<br /> comparison of plate-screw and screw fixation in<br /> medial tibial plateau fractures (Schatzker 4). A<br /> model study. Orthopaedics & Traumatology.<br /> Surgery & Research. 2010, 96, pp.263-267.<br /> <br /> 5. Dendrinos GK, Kontos S, Katsenis D,<br /> Dalas A. Treatment of high-energy tibial plateau<br /> fractures by the Ilizarov circular fixator. J Bone<br /> Joint Surg (Br). 1996, 78-b, pp.710-717.<br /> 6. Gosling T, Schandelmaier P, Muller<br /> M, Hankemeier S, Wagner M, Krettek C.<br /> Single lateral locked screw plating of bicondylar<br /> tibial plateau fractures. Clin Orthop Relat Res.<br /> 2005.<br /> 7. Rasmussen PS. Tibial condylar fractures:<br /> impairment of knee joint stability as an indication<br /> for surgical treatment. J Bone Joint Surg Am.<br /> 1973, 55, pp.1331-1350.<br /> 8. Ruedi J.P, Murphy W.M. AO Principle of<br /> Fracture Management. 2000.<br /> 9. Stevens DG, Beharry R, McKee MD,<br /> Waddell JP, Schemitsch EH. The long-term<br /> functional outcome of operatively treated tibial<br /> plateau fractures. J Orthop Trauma, 2001, 15 (5),<br /> pp.312-320.<br /> Young MJ, Barrack RL. Complications of<br /> internal fixation of tibial plateau fractures. Orthop<br /> Rev. 1994, pp.49-154.<br /> <br /> 119<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2