intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả điều trị gãy kín thân xương đùi bằng đinh nội tủy có chốt SIGN

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

134
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của bài viết này nhằm đánh giá kết quả điều trị gãy xương đùi bằng ĐNT có chốt SIGN và rút ra một số nhận xét về chỉ định, kỹ thuật của phương pháp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả điều trị gãy kín thân xương đùi bằng đinh nội tủy có chốt SIGN

TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 6-2014<br /> <br /> ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GÃY KÍN<br /> THÂN XƢƠNG ĐÙI BẰNG ĐINH NỘI TỦY CÓ CHỐT SIGN<br /> Trần Văn Hợp*<br /> Tóm tắt<br /> Nghiên cứu kết quả điều trị gãy kín thân xương đùi của 60 bệnh nhân (BN) bằng đinh nội tủy<br /> (ĐNT) có chốt SIGN tại Bộ môn - Khoa Chấn thương Chỉnh hình, Bệnh viện Quân y 103 từ<br /> 6 - 2006 đến 4 - 2010, kết quả đạt được rất khả quan: 100% BN liền vết mổ kỳ đầu, 53 trường<br /> hợp hết di lệch, 7 trường hợp di lệch ít, thời gian liền xương trung bình: 12,6 tuần, phục hồi vận<br /> động khớp háng: 100%, khớp gối: 96,55%.<br /> * Từ khóa: Gãy xương đùi; Đinh có chốt SIGN.<br /> <br /> EVALUATION OF TREATMENT RESULT OF<br /> FEMORAL FRACTURE BY SIGN INTERLOCKING NAIL<br /> SUMMARY<br /> 60 patients with femoral fracture were treated by SIGN interlocking nail at Traumatic and<br /> Orthopeadic Department, 103 Hospital, from 6 - 2006 to 4 - 2010. The results were good: all<br /> patients were early surgical wound, 53 cases had no totally displaced fracture, displaced fracture<br /> was slight in 7 cases. The average bone healing time was 12.6 weeks. All patients (100%)<br /> recovered their hip movements well, 96.55% of the patients were good at knees movement.<br /> * Key words: Femoral fracture, SIGN interlocking nail.<br /> <br /> ®Æt vÊn ®Ò<br /> Gãy thân xương đùi là chấn thương<br /> hay gặp trong tai nạn giao thông, tai nạn<br /> lao động và tai nạn sinh hoạt, có xu hướng<br /> ngày càng gia tăng do sự phát triển của<br /> các ngành xây dựng cơ bản và phương<br /> tiện giao thông cơ giới tốc độ cao.<br /> Xương đùi là xương to và dài nhất cơ<br /> thể. Khi gãy xương với một lực chấn<br /> thương tương đối mạnh và nhiều cơ lớn<br /> co kéo nên ổ gãy di lệch lớn, khó nắn<br /> chỉnh và cố định. Thời gian để liền xương<br /> đùi thường kéo dài, để lại nhiều biến<br /> chứng và di chứng gây tàn phế [2]. Có nhiều<br /> <br /> phương pháp điều trị gãy xương đùi<br /> (bó bột, kéo liên tục, phẫu thuật). Để phục<br /> hồi tốt chức năng chi thể, giúp BN sớm<br /> trở lại hoạt động và hạn chế tối thiểu biến<br /> chứng và di chứng, hiện nay, chỉ định mổ<br /> nắn chỉnh xương gãy và kết xương bên<br /> trong là sự lựa chọn tốt nhất đối với BN<br /> lớn tuổi.<br /> Đóng ĐNT có chốt trong điều trị gãy<br /> thân xương đùi đã khắc phục được một<br /> số nhược điểm của các phương pháp<br /> kết hợp xương khác như nẹp vít, ĐNT<br /> Küntscher. Thời gian liền xương nhanh,<br /> cố định ổ gãy vững chắc, chống di lệch<br /> xoay, gập góc, chịu lực lớn, ít bị viêm rò<br /> [1].<br /> <br /> * Bệnh viện Quân y 103<br /> Người phản hồi (Corresponding): Trần Văn Hợp (heoboxz(@gmail.com)<br /> Ngày nhận bài: 20/06/2014; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 20/07/2014<br /> Ngày bài báo được đăng: 08/08/2014<br /> <br /> 144<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 6-2014<br /> <br /> Với mục tiêu nâng cao hiệu quả điều trị<br /> của phương pháp, chúng tôi tiến hành<br /> nghiên cứu này nhằm: Đánh giá kết quả<br /> điều trị gãy xương đùi bằng ĐNT có chốt<br /> SIGN và rút ra một số nhận xét về chỉ<br /> định, kỹ thuật của phương pháp.<br /> ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br /> 60 BN gãy kín thân xương đùi do chấn<br /> thương (≥ 16 tuổi) được kết hợp xương<br /> bằng ĐNT có chốt SIGN tại Bộ môn - Khoa<br /> Chấn thương Chỉnh hình, Bệnh viện Quân<br /> y 103 từ tháng 6 - 2006 đến 4 - 2010.<br /> * Tiêu chuẩn chọn BN: gãy kín thân<br /> xương đùi trên khe khớp gối 10 cm dưới<br /> mấu chuyển lớn 8 - 10 cm.<br /> * Tiêu chuẩn loại trừ: gãy hở gãy xương<br /> bệnh lý, trẻ em < 16 tuổi.<br /> 2. Vật liệu nghiên cứu.<br /> - ĐNT có chốt SIGN (Surgical Implant<br /> Generation Network) làm bằng thép y tế<br /> 316L, đạt tiêu chuẩn ASTM - F138 (Mỹ),<br /> cỡ đinh từ số 8 đến số 12, chiều dài đinh<br /> dao động từ 280 - 420 mm (cùng cỡ đinh<br /> chiều dài có thể khác nhau 20 mm, 40 mm,<br /> 60 mm…). Trên đinh có hai đầu cong, đầu<br /> gần 90, đầu xa 150 phù hợp với độ cong<br /> sinh lý của xương đùi và xương chày<br /> (nên có thể áp dụng đóng đinh cả ở 2 vị<br /> trí này). Mỗi đầu có 2 lỗ để bắt vít chốt.<br /> - Vít chốt có ren để bắt vào xương.<br /> - Hệ thống khung ngắm để định vị bắt<br /> các vít chốt [4].<br /> <br /> 145<br /> <br /> 3. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br /> - Thiết kế nghiên cứu: mô tả lâm sàng<br /> cắt ngang không đối chứng, theo dõi dọc.<br /> Thu thập số liệu theo mẫu hồ sơ bệnh án<br /> thống nhất (bệnh án, chẩn đoán, phim<br /> X quang trước và sau mổ, biên bản phẫu<br /> thuật).<br /> + Điều trị phẫu thuật: đóng đinh xuôi<br /> chiều được chỉ định cho các trường hợp<br /> gãy 1/3 trên, 1/3 giữa - dưới. Chỉ định<br /> đóng đinh ngược chiều cho các trường<br /> hợp gãy 1/3 dưới.<br /> + Chăm sóc sau phẫu thuật.<br /> + Mời tái khám định kỳ sau mổ 3<br /> tháng, 6 tháng, 12 tháng và phẫu thuật rút<br /> đinh sau khi liền xương.<br /> - Đánh giá kết quả điều trị gần và xa<br /> (tình trạng liền xương, phục hồi chức<br /> năng và biến chứng).<br /> - Dựa vào tiêu chuẩn đánh giá kết quả<br /> gần của Larson - Bostman và phục hồi<br /> chức năng của Ter - Schiphort để phân<br /> loại (rất tốt, tốt, trung bình, kém).<br /> - Xử lý số liệu: theo thuật toán thống<br /> kê Epi.info 2005 (Version 3.3.2).<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đặc điểm chung.<br /> - 60 BN gãy kín thân xương đùi được<br /> đóng đinh SIGN, 46 BN nam (71,21%),<br /> 14 BN nữ (28,79%), BN trẻ nhất 16 tuổi,<br /> BN cao tuổi nhất 68 tuổi (trung bình 31,3<br /> tuổi). Trong đó, 40 BN có độ tuổi từ 18 - 50<br /> (nam: 34 BN, nữ: 06 BN).<br /> - Nguyên nhân gây chấn thương: tai<br /> nạn giao thông chiếm 72,7%, tai nạn sinh<br /> hoạt: 15,4% và tai nạn lao động: 11,9%.<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 6-2014<br /> <br /> 2. Vị trí và tính chất đƣờng gãy.<br /> Bảng 1: Phân loại theo vị trí tính chất đường gãy (n = 60).<br /> (3 ®o¹n)<br /> <br /> 1/3 trên<br /> <br /> 4<br /> <br /> 9<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 18<br /> <br /> 1/3 giữa<br /> <br /> 2<br /> <br /> 6<br /> <br /> 4<br /> <br /> 2<br /> <br /> 14<br /> <br /> 1/3 dưới<br /> <br /> 10<br /> <br /> 11<br /> <br /> 6<br /> <br /> 1<br /> <br /> 28<br /> <br /> Cộng<br /> <br /> 16<br /> <br /> 26<br /> <br /> 12<br /> <br /> 6<br /> <br /> 60<br /> <br /> 3. Kỹ thuật đóng đinh.<br /> - Đóng đinh xuôi dòng: 46 BN, trong<br /> đó, mở ổ gãy nắn chỉnh: 43 BN và nắn<br /> chỉnh kín không mở ổ gãy xương: 3 BN.<br /> - Đóng đinh ngược dòng (từ gối lên):<br /> 14 BN, trong đó, mở ổ gãy xương: 10 BN,<br /> không mở ổ gãy xương: 4 BN.<br /> - Khoan ống tủy trước khi đóng đinh:<br /> 54 BN, không khoan ống tủy: 6 BN.<br /> - Buộc vòng dây thép tăng cường:<br /> 6 BN, không buộc vòng dây thép: 54 BN.<br /> - Chiều dài và cỡ số đinh sử dụng:<br /> dựa vào vị trí ổ gãy, kích thước ống tủy<br /> chiều dài tuyệt đối của thân xương đùi.<br /> Chiều dài đinh từ 340 - 380 mm, trong đó,<br /> chiều dài đinh 360 mm được sử dụng<br /> nhiều nhất (38 BN), đinh 380 mm: 18 BN,<br /> đinh 340 mm: 4 BN. Trong 60 trường hợp<br /> <br /> này, sử dụng 2 loại đinh cỡ số 8 và 9,<br /> không có BN nào sử dụng đinh số 10, 11.<br /> Cỡ đinh số 8 sử dụng nhiều ở gãy xương<br /> vị trí 1/3 trên (10 BN) và 1/3 dưới đùi (14 BN),<br /> cỡ đinh số 9 sử dụng nhiều ở vị trí gãy<br /> xương 1/3 giữa (10 BN) và 1/3 dưới đùi<br /> (14 BN).<br /> - Bắt vít chốt: tất cả BN đều bắt vít<br /> chốt, đa số bắt vít chốt cả hai đầu ngoại vi<br /> và trung tâm của xương đùi, đầu ngoại vi<br /> thường bắt 2 vít, đầu trung tâm bắt 1 vít<br /> vào lỗ vít động (lỗ hình bầu dục), vị trí 1/3<br /> dưới thân xương đùi: 28 BN đều bắt vít<br /> chốt cả hai đầu, vị trí gãy xương đùi 1/3<br /> trên: 18 BN, trong đó 8 BN bắt vít chốt cả<br /> hai đầu, 10 BN chỉ bắt vít chốt đầu ngoại<br /> vi. Trong 14 BN gãy 1/3 giữa thân xương<br /> đùi, bắt vít chốt 2 đầu: 12 BN, chỉ có 2 BN<br /> chỉ bắt vít chốt đầu ngoại vi.<br /> <br /> 4. Kết quả đạt đƣợc.<br /> Bảng 2: Kết quả chỉnh trục xương (n = 60).<br /> (3 ®o¹n)<br /> <br /> Hết di lệch<br /> <br /> 15<br /> <br /> 24<br /> <br /> 10<br /> <br /> 4<br /> <br /> 53<br /> <br /> Di lệch ít<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 7<br /> <br /> Di lệch lớn<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 16<br /> <br /> 26<br /> <br /> 12<br /> <br /> 6<br /> <br /> 60<br /> <br /> Cộng<br /> <br /> 146<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 6-2014<br /> <br /> - Kết quả theo dõi xa: dựa vào kết quả<br /> <br /> Nhóm nghiên cứu gồm 60 BN gãy kín<br /> <br /> chụp phim X quang định kỳ (sau 3 tháng<br /> <br /> thân xương đùi do chấn thương được kết<br /> <br /> chụp X quang một lần). Theo dõi xa 44 BN<br /> <br /> xương bằng ĐNT có chốt SIGN theo<br /> <br /> (73,33%), thời gian theo dõi trung bình: 25 ±<br /> <br /> phương pháp đóng đinh nắn chỉnh ổ gãy<br /> <br /> 6 tháng (theo dõi kết quả xa ít nhất 12<br /> <br /> xương kín và đóng đinh nắn chỉnh xương có<br /> <br /> tháng, lâu nhất 50 tháng), thời gian liền<br /> <br /> mở ổ gãy xương và 2 phương pháp đóng<br /> <br /> xương trung bình 12,6 tuần, ngắn nhất 8<br /> <br /> đinh xuôi dòng (46 BN) và ngược dòng (14<br /> <br /> tuần, dài nhất 18 tuần. Tiến hành rút đinh<br /> <br /> BN). Nam nhiều hơn nữ, độ tuổi 18 - 50<br /> <br /> cho 25 BN (41,67%), tất cả trường hợp này<br /> <br /> chiếm tỷ lệ cao nhất<br /> <br /> đều liền xương chắc và cho kết quả phục<br /> <br /> 66,67%). Nguyên nhân do tai nạn giao<br /> <br /> hồi chức năng tốt.<br /> <br /> thông là chủ yếu (72,7%).<br /> <br /> 2<br /> <br /> (40 BN =<br /> <br /> - Theo dõi kết quả liền xương theo nắn<br /> <br /> Về chỉ định và kỹ thuật kết hợp xương<br /> <br /> chỉnh: trong 4 BN nắn chỉnh kín, có 2 BN<br /> <br /> đùi bằng đinh SIGN: kết hợp xương đùi<br /> <br /> liền xương hết di lệch, 2 BN liền xương di<br /> <br /> bằng đinh SIGN khắc phục được nhược<br /> <br /> lệch ít. Trong 40 BN nắn chỉnh có mở ổ gãy<br /> <br /> điểm của đinh Küntcher là chống được di<br /> <br /> xương, 36 BN liền xương hết di lệch, 4 BN<br /> <br /> lệch xoay (gãy xương đùi ở vị trí 1/3 trên và<br /> <br /> liền xương di lệch ít. Không có trường hợp<br /> <br /> 1/3 dưới, ống tủy rộng). Phương pháp kết<br /> <br /> nào liền xương di lệch lớn.<br /> <br /> hợp xương đùi bằng nẹp vít có ưu điểm:<br /> <br /> - Kết quả phục hồi vận động khớp gối:<br /> trong 46 trường hợp đóng đinh xuôi dòng,<br /> 43 BN khớp gối vận động bình thường,<br /> 2 BN hạn chế vận động nhẹ, 1 BN hạn chế<br /> vận động khớp gối nhiều. Trong 8 BN<br /> đóng ĐNT ngược dòng, 6 BN vận động<br /> khớp gối bình thường, 2 BN hạn chế nhẹ.<br /> 100% BN vận động khớp háng bình thường.<br /> <br /> phục hồi hoàn hảo về mặt giải phẫu, cố định<br /> ổ gãy xương vững chắc, BN tập vận động<br /> sớm, phù hợp với gãy chéo vát, có mảnh<br /> rời, vị trí ống tủy rộng. Nhược điểm của<br /> phương pháp này là phải lóc cốt mạc rộng,<br /> ảnh hưởng đến liền xương, nẹp vít dễ bị<br /> cong gãy khi chịu lực 200 - 300% trọng<br /> lượng cơ thể, lực không dàn đều lên toàn<br /> bộ thân xương, hai đầu xương gãy không<br /> <br /> - Teo cơ vùng đùi: không teo cơ 40 BN<br /> <br /> ép lại với nhau, gây ảnh hưởng đến quá<br /> <br /> (91%), teo cơ ít: 3 BN (6,8%), teo cơ nhiều: 1<br /> <br /> trình liền xương. ĐNT có chốt SIGN đã khắc<br /> <br /> BN (2,2%).<br /> <br /> phục được nhược điểm của nẹp vít, không<br /> <br /> - Theo dõi xa 44 trường hợp, không có<br /> <br /> phải lóc cốt mạc rộng, có chỉ định đóng kín<br /> <br /> BN nào ngắn chi > 1 cm, không có tính<br /> <br /> trong một số trường hợp, chịu lực trung tâm<br /> <br /> trạng viêm rò, không có trường hợp nào bị<br /> <br /> khi tỳ nén sớm hai đầu xương gãy dồn ép<br /> <br /> cong đinh, gãy đinh, khớp giả.<br /> - Kết quả chung: rất tốt: 38 BN (86,36%),<br /> tốt: 5 BN (11,36%), trung bình: 1 BN (2,28%),<br /> không có kết quả kém.<br /> BÀN LUẬN<br /> <br /> 147<br /> <br /> lại, giúp quá trình liền xương diễn ra nhanh<br /> hơn [3]. Sau khi liền xương đùi, lấy bỏ ĐNT<br /> SIGN thuận lợi hơn nẹp vít, đường mổ lấy<br /> bỏ đinh nhỏ, không phải bóc tách cốt mạc<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 6-2014<br /> <br /> như lấy bỏ nẹp vít, tránh được các tai biến<br /> phẫu thuật cũng như nhiễm trùng sau mổ.<br /> <br /> Kết quả điều trị: 53 BN (88,33%) hết di<br /> lệch, 7 trường hợp (11,67%) di lệch ít,<br /> <br /> - Đinh SIGN là đinh trong đặc, thiết kế<br /> <br /> không có trường hợp nào di lệch lớn gây<br /> <br /> cho cả xương đùi và xương chày. Vì vậy,<br /> <br /> ảnh hưởng đến chức năng chi thể. Thời<br /> <br /> lựa chọn điểm vào đóng đinh tương thích<br /> <br /> gian liền xương trung bình: 12,6 tuần, phù<br /> <br /> với xương đùi rất quan trọng, với vị trí điểm<br /> <br /> hợp với các tác giả khác trên thế giới như<br /> <br /> vào nửa sau của đỉnh mấu chuyển lớn cho<br /> <br /> Ostermann và CS (1996): báo cáo 18<br /> <br /> 46 trường hợp đóng đinh xuôi dòng đều<br /> <br /> trường hợp đóng ĐNT có chốt, thời gian liền<br /> <br /> thuận lợi, không có biến chứng nào, chụp lại<br /> <br /> xương trung bình: 12,4 tuần [5].<br /> <br /> X quang sau mổ thấy đinh hoàn toàn tương<br /> thích với ống tủy xương đùi, không bị di lệch,<br /> chiều dài đinh 360 mm dùng nhiều nhất (38<br /> BN), BN liền xương và phục hồi chức năng<br /> tốt.<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> Qua nghiên cứu 60 trường hợp gãy kín<br /> thân xương đùi được kết hợp xương bằng<br /> ĐNT có chốt SIGN tại Bệnh viện Quân y<br /> 103 từ 6 - 2006 đến 10 - 2010, chúng tôi rút<br /> <br /> - Theo một số nghiên cứu, việc khoan<br /> ống tủy hay không khoan ống tủy không ảnh<br /> hưởng nhiều đến quá trình liền xương.<br /> Chúng tôi khoan ống tủy với mục đích xác<br /> định đường kính của đinh giúp đóng đinh<br /> thuận lợi hơn, sử dụng đinh kích cỡ to hơn<br /> nên không gặp các biến chứng toác vỏ<br /> xương kẹt đinh.<br /> - Bắt vít chốt kiểu tĩnh hay động tương<br /> <br /> ra một số nhận xét:<br /> * Chỉ định và kỹ thuật: ĐNT có chốt khắc<br /> phục được nhược điểm của các phương<br /> pháp điều trị gãy thân xương đùi khác.<br /> - Chỉ định cho gãy kín, gãy mở độ I, II,<br /> gãy 1/3 trên, giữa, dưới, gãy phức tạp, gãy<br /> chéo vát, gãy có đoạn trung gian thân<br /> xương đùi,<br /> <br /> đối quan trọng trong kết xương bằng ĐNT<br /> <br /> - Kỹ thuật:<br /> <br /> có chốt, phụ thuộc vào vị trí gãy và tính chất<br /> <br /> + Xác định đúng điểm vào xương khi<br /> <br /> ổ gãy. Theo Zirkle [4], nên bắt vít chốt cả hai<br /> <br /> đóng đinh.<br /> <br /> đầu, trong quá trình theo dõi có thể tháo vít<br /> <br /> + Nên khoan ống tủy để lựa chọn cỡ đinh<br /> <br /> chốt 1 đầu, biến chốt kiểu tĩnh thành chốt<br /> <br /> to phù hợp, tránh được biến chứng gãy<br /> <br /> kiểu động (dynamization). Trong 60 BN,<br /> <br /> đinh, cong đinh.<br /> <br /> chúng tôi bắt vít chốt kiểu tĩnh cho 48 BN<br /> gãy phức tạp (loại II, III, IV theo phân loại<br /> của Winsquist) hoặc đóng ngược dòng mà<br /> cánh tay đòn của đinh<br /> <br /> < 10 cm. 12<br /> <br /> BN bắt chốt động khi gãy ở vị trí 1/3 giữa,<br /> gãy đơn giản, cánh tay đòn đủ dài, rút ngắn<br /> thời gian phẫu thuật. Không có sự khác<br /> biệt về thời gian và<br /> <br /> tỷ lệ liền xương.<br /> <br /> + Đóng đinh ngược dòng là lựa chọn tốt<br /> cho vị trí gãy 1/3 dưới.<br /> + Bắt vít động, tĩnh dựa vào vị trí, tính<br /> chất ổ gãy xương.<br /> + Nắn chỉnh kín cho các trường hợp gãy<br /> xương đơn giản, đến sớm trước 7 ngày.<br /> * Kết quả: liền vết mổ kỳ đầu 100%, 53<br /> BN (88,33%) hết di lệch, 7 BN (11,67%) di<br /> lệch ít, phục hồi vận động khớp háng:<br /> <br /> 148<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2