intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả điều trị ngoại khoa bệnh hẹp khít van hai lá có tăng áp động mạch phổi nặng

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

56
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được tiến hành với mục tiêu nhằm đánh giá một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của các bệnh nhân hẹp khít van hai lá tăng áp động mạch phổi nặng có chỉ định phẫu thuật thay van hai lá và đánh giá kết quả phẫu thuật sớm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả điều trị ngoại khoa bệnh hẹp khít van hai lá có tăng áp động mạch phổi nặng

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA BỆNH HẸP KHÍT VAN<br /> HAI LÁ CÓ TĂNG ÁP ĐỘNG MẠCH PHỔI NẶNG<br /> Trần Minh Trung, Trần Quyết Tiến*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Bệnh hẹp van hai lá là bệnh tim phổ biến, nguyên nhân chủ yếu do thấp tim. Bệnh hẹp van hai<br /> lá nếu không được điều trị sẽ có nhiều biến chứng nguy hiểm và tỷ lệ tử vong cao. Phương pháp thay van nhân<br /> tạo trở nên phổ biến.<br /> Mục tiêu: Đánh giá một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của các bệnh nhân hẹp khít van hai lá tăng áp<br /> động mạch phổi nặng có chỉ định phẫu thuật thay van hai lá và đánh giá kết quả phẫu thuật sớm.<br /> Đối tượng: 36 bệnh nhân hẹp khít van hai lá tăng áp động mạch phổi nặng được phẫu thuật thay van hai<br /> lá tại khoa phẫu thuật tim bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 1 năm 2009 đến tháng 5 năm 2010.<br /> Kết quả: Tuổi trung bình 39,56 ± 11,66 tuổi, nữ mắc bệnh nhiều hơn nam. Hầu hết bệnh nhân có suy tim<br /> trước mổ NYHA III, IV. Áp lực động mạch phổi tâm thu tăng nặng. 100% hẹp van hai lá mức độ khít. Diện<br /> tích lỗ van hai lá trung bình 0,61 ± 0,11 cm2. Thời gian chạy máy tim phổi nhân tạo trung bình 66,6±15,7 phút,<br /> thời gian kẹp động mạch chủ trung bình 48,4±9 phút. Biến chứng sớm chiếm 2,8%, chủ yếu tràn dịch màng<br /> tim. Tử vong bệnh viện chiếm 2,8%. Áp lực động mạch phổi tâm thu giảm dần sau mổ. Tình trạng suy tim cải<br /> thiện tốt sau mổ.<br /> Kết Luận: Phẫu thuật thay van hai lá là phương pháp điều trị tốt cho phần lớn bệnh nhân hẹp khít van hai<br /> lá tăng áp động phổi nặng. Sau mổ, tỷ lệ biến chứng thấp, tình trạng tăng áp động mạch phổi và suy tim cải<br /> thiện đáng kể.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> ASSESSMENT OF SURGICAL TREATMENT OF SEVERE MITRAL STENOSIS WITH SEVERE<br /> PULMONARY HYPERTENSION<br /> Tran Minh Trung, Tran Quyet Tien<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 1 - 2011: 475 - 479<br /> Background: Mitral stenosis (MS) is a common acquired heart disease, the main cause is rheumatic<br /> fever. Without treatment, this illness may cause many fatal complications and high mortality rate.<br /> Mechanical mitral valve replacement becomes more popular.<br /> Objective: Evaluate some clinical and paraclinical characteristics of patients with severe MS severe<br /> pulmonary hypertension who are candidates for mitral replacement<br /> Patients: 36 patients of the same hospital from January 2009 to May 2010 were selected.<br /> Result: Mean age was 39,56 ± 11,66, female > male. Most of the patients were at NYHA III, IV<br /> preoperatively. Systolic pulmonary pressure increased at severely. 100% of mitral valves severely stenosic with<br /> mean orifice area was 0,61 ± 0,11 cm2. Mean CPB time was 66,6±15,7 min, cross-clamp time was 48,4±9 min.<br /> Early complications accounted for 2,8%, mainly pericardial. Hospital death was 2,8%. After surgery, systolic<br /> pulmonary pressure felt, degree of heart failure also decreased.<br /> <br /> * Khoa phẫu thuật Tim, bệnh viện Chợ Rẫy<br /> Tác giả liên lạc: BS Trần Minh Trung<br /> <br /> Chuyên Đề Ngoại Khoa<br /> <br /> ĐT: 0903674985<br /> <br /> Email: tranminhtrung@viettel.vn<br /> <br /> 475<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> Conclusion: Mitral replacement is good indication for most patients with severe MS severe pulmonary<br /> hypertension with low complication rate, high systolic pulmonary pressure and heart failure recover with time.<br /> Key words: severe mitral stenosis, severe pulmonary hypertension.<br /> phẫu thuật tim bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 1<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> năm 2009 đến tháng 5 năm 2010.<br /> Hẹp van hai lá bệnh van tim thường gặp ở<br /> Nghiên cứu tiền cứu ghi nhận các đặc điểm<br /> nước ta, chiếm 40,3% số người mắc bệnh tim(5).<br /> lâm sàng và cận lâm sàng, đặc điểm phẫu thuật.<br /> Tiến triển tự nhiên của hẹp van hai lá không<br /> Đánh giá kết quả sớm sau mổ: ghi nhận cải thiện<br /> được can thiệp ngoại khoa là tử vong, ở độ tuổi<br /> triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng, biến<br /> trung bình 40-50(2,3,4). Vì vậy, cần phải chẩn đoán<br /> chứng sau mổ, tỷ lệ tử vong, thay đổi áp lực<br /> và giải quyết sớm sự tắc nghẽn cơ học này để<br /> động mạch phổi tâm thu trước và sau mổ.<br /> làm giảm áp động mạch phổi, giảm bớt áp lực<br /> KẾT QUẢ<br /> trong thất phải đồng thời giảm mức độ suy tim<br /> phải, nhằm kéo dài và nâng cao chất lượng cuộc<br /> Đặc điểm lâm sàng và cận lân sàng<br /> sống cho bệnh nhân.<br /> Tuổi trung bình 39,56 ± 11,66 tuổi (17-64<br /> Điều trị nội khoa chỉ cải thiện triệu chứng cơ<br /> tuổi). Tỷ lệ nữ và nam là 2,27/ 1.<br /> năng, không giải quyết được nguyên nhân tắc<br /> Phân bố theo địa lý: thành phố 22,2%, nông<br /> nghẽn và không ngăn được tiến triển của<br /> thôn 77,8%.<br /> bệnh(1,2,3,5).<br /> Suy tim theo NYHA<br /> Trong bối cảnh của Việt Nam bệnh lý van<br /> tim chủ yếu hậu thấp và vì hoàn cảnh kinh tế đa<br /> số bệnh nhân hẹp van hai lá không được chăm<br /> sóc và theo dõi. Trong số bệnh nhân có chỉ định<br /> mổ, có một số không nhỏ đến bệnh viện với tình<br /> trạng bệnh nặng khó thở phải ngồi thở, ho ra<br /> máu, gan to, phù… Trong đó có nhiều trường<br /> hợp tăng áp động mạch phổi nặng đe dọa phù<br /> phổi cấp điều trị nội khoa không đáp ứng,<br /> phương pháp lựa chọn tốt nhất phẫu thuật. Với<br /> ECG: nhịp xoang 5,6%, rung nhĩ 94,4%<br /> bối cảnh ngành phẫu thuật và hồi sức tim ở Việt<br /> Tỉ số tim lồng ngực: trung bình trước mổ là<br /> Nam ta mới phát triển trong hơn một thập kỷ<br /> 68,31 ± 9,75%, nhỏ nhất 50%, lớn nhất 90%.<br /> gần đây. Tiếp thu kinh nghiệm của các nước phát<br /> triển áp dụng vào hoàn cảnh thực tế Việt Nam,<br /> Siêu âm tim<br /> chúng tôi nhận thấy có nhiều vấn đề cần nghiên<br /> Nhỏ<br /> Lớn<br /> Chỉ số siêu âm<br /> Trung bình<br /> cứu để nhằm đạt hiệu quả cao trong việc áp dụng<br /> nhất<br /> nhất<br /> phương pháp điều trị thay van 2 lá trong bệnh lý<br /> Diện tích mở van hai lá<br /> 0.4<br /> 0.8<br /> 0,61 ± 0,11<br /> (cm2)<br /> hẹp khít van 2 lá kèm tăng áp động mạch phổi<br /> nặng, để giảm tỉ lệ tử vong sau mổ và các biến<br /> Áp lực ĐMP tâm thu<br /> 75<br /> 130 98,14±15,31<br /> (mmHg)<br /> chứng của cao áp động mạch phổi xảy ra sau mổ.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Đối tượng nghiên cứu gồm 36 bệnh nhân<br /> hẹp khít van hai lá tăng áp động mạch phổi<br /> nặng được phẫu thuật thay van hai lá tại khoa<br /> <br /> 476<br /> <br /> Đường kính nhĩ trái (mm)<br /> <br /> 30<br /> <br /> 104<br /> <br /> 58,8±12,39<br /> <br /> Đường kính thất trái tâm<br /> trương (mm)<br /> <br /> 32<br /> <br /> 84<br /> <br /> 51,53±12,37<br /> <br /> Đường kính thất phải (mm)<br /> <br /> 25<br /> <br /> 40<br /> <br /> 31,82±12,35<br /> <br /> Phân xuất tống máu EF (%)<br /> <br /> 45<br /> <br /> 85<br /> <br /> 65±9,35<br /> <br /> Chuyên Đề Ngoại Khoa<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> Thời gian chạy máy tim phổi và kẹp động<br /> mạch chủ<br /> Thời gian (phút)<br /> <br /> Ngắn nhất<br /> <br /> Dài nhất<br /> <br /> Trung bình<br /> <br /> Chạy máy tim phổi<br /> <br /> 38<br /> <br /> 105<br /> <br /> 66,6±15,7<br /> <br /> Kẹp ĐMC<br /> <br /> 27<br /> <br /> 75<br /> <br /> 48,4±9<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Thay đổi áp lực động mạch phổi tâm thu<br /> <br /> Kết quả phẫu thuật sớm<br /> Thời gian nằm hồi và thời gian rút nội khí<br /> quản.<br /> Ngắn nhất<br /> - Thời gian rút nội khí<br /> quản (giờ)<br /> - Thời gian nằm hồi sức<br /> (ngày)<br /> <br /> Dài nhất<br /> <br /> Trung bình<br /> <br /> 24<br /> <br /> 80<br /> <br /> 41,78 ± 18,20<br /> <br /> 3<br /> <br /> 13<br /> <br /> 4,67 ± 2,63<br /> <br /> Cải thiện triệu chứng lâm sàng<br /> <br /> Biến chứng và tử vong sớm sau phẫu thuật<br /> Biến chứng và tử vong sau phẫu thuật<br /> Chảy máu cần mổ lại<br /> Tràn dịch màng tim<br /> Tràn máu màng phổi<br /> Nhiễm trùng vết mổ<br /> Các biến chứng khác<br /> Tử vong<br /> <br /> Tỉ lệ (%)<br /> 0<br /> 2,8<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 2,8<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> Đặc điểm chung<br /> <br /> Thay đổi tỉ số tim lồng ngực<br /> Nhỏ Lớn<br /> Trung bình<br /> nhất nhất<br /> Tỉ số tim ngực trước<br /> mổ<br /> <br /> 50% 90% 68,31±9,75%<br /> <br /> P<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1