TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2014<br />
<br />
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NỘI NHA RĂNG 6, 7 HÀM TRÊN<br />
BẰNG DỤNG CỤ PROTAPER TAY TẠI BỆNH VIỆN 103<br />
Trần Thị Thanh Xuân*; Trương Uyên Cường*<br />
TÓM TẮT<br />
Nghiên cứu 31 bệnh nhân (BN) với 34 răng hàm hàm trên (21 răng số 6 và 13 răng số7), tuổi từ<br />
15 - 63 được điều trị tại Khoa Răng miệng, Bệnh viện 103. Kết quả: răng số 6 hàm trên gặp 21/34<br />
r¨ng (61,76%), răng số 7 hàm trên gặp 13/34 răng (38,24%). Kết quả tốt ngay sau điều trị: 88,24%<br />
(30/34 răng). Kết quả tốt sau 1 tuần điều trị: 94,12% (32/34 răng). Kết quả sau 3 tháng với 22 BN (23<br />
răng) đạt kết quả tốt: 95,65% (22/23 răng).<br />
* Từ khóa: Răng 6, 7 hµm trªn; Điều trị nội nha; Protaper.<br />
<br />
EVALUATE RESULTS OF ENDODONTIC TREATMENT of<br />
MAXILLARY FIRST AND SECOND MOLAR<br />
WITH PROTAPER AT 103 HOSPITAL<br />
SUMMARY<br />
We studied 31 patients with 34 permanent teeth (21 for maxillary first molar and 13 for maxillary<br />
second molar), aged from 15 - 63 in Odonto-Stomatology Department, 103 Hospital. Results: maxillary<br />
first molar 21/34 teeth (61.76%), maxillary second molar 13/34 teeth (38.24%). Good results of<br />
immediate treatment: 88.24% (30/34 teeth); after 1 week of treatment: 32/34 teeth (94.12%); after 3<br />
months’ treatment: 22 patients (23 teeth) (95.65%).<br />
* Key words: Maxillary first and second molar; Endodontic treatment; Protaper.<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Viêm tủy răng là bệnh lý răng miệng thường<br />
gặp, gây đau đớn và ảnh hưởng tới sức lao<br />
động của người bệnh. Do đó, việc điều trị<br />
nội nha giữ vai trò quan trọng trong bảo tồn<br />
răng và phục hồi chức năng, thẩm mỹ.<br />
Để điều trị nội nha thành công, bên cạnh<br />
làm sạch và tạo hình ống tủy, hàn kín ống<br />
tủy theo 3 chiều không gian, nha sỹ cần<br />
phải có dụng cụ chuyên biệt.<br />
Năm 1957, đã có chuẩn hóa hệ thống<br />
dụng cụ cầm tay nội nha bằng thép không rỉ<br />
theo ISO với độ thuôn 2%. Tuy nhiên, những<br />
<br />
dụng cụ này đòi hỏi thời gian làm việc kéo<br />
dài, độ thuôn ống tủy ít, ảnh hưởng đến làm<br />
sạch và hàn kín ống tủy sau này.<br />
Ngày nay, nhờ tiến bộ của khoa học kỹ<br />
thuật, các phương tiện, dụng cụ điều trị nội<br />
nha không ngừng được nâng cao và cải<br />
tiến. Việc phát hiện hợp kim nickel titanium (Ni-Ti) đã giúp chế tạo, tăng tính<br />
mềm dẻo của dụng cụ, giúp sửa soạn ống<br />
tủy cong dễ dàng và an toàn hơn. Hiện nay,<br />
hãng Densply ứng dụng, chế tạo hệ thống<br />
file cầm tay Ni-Ti Protaper giúp rút ngắn<br />
thời gian điều trị, tạo độ thuôn hoàn hảo và<br />
từ đó, giúp bơm rửa và hàn kín ống tủy một<br />
cách lý tưởng.<br />
<br />
* Bệnh viện 103<br />
Người phản hồi (Corresponding): Trương Uyên Cường (uyencuong79@yahoo.com)<br />
Ngày nhận bài: 29/10/2013; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 2/12/2013<br />
Ngày bài báo được đăng: 12/12/2013<br />
<br />
135<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2014<br />
Để đánh giá hiệu quả sử dụng của hệ<br />
thống file Protaper tay và nâng cao chất<br />
lượng điều trị cho răng hàm lớn hàm trên,<br />
chúng tôi thực hiện đề tài nhằm:<br />
- Nhận xét đặc điểm lâm sàng và<br />
X quang trong điều trị nội nha răng 6, 7<br />
hàm trên.<br />
- Đánh giá kết quả điều trị nội nha của<br />
hệ thống file Ni-Ti Protaper tay.<br />
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br />
NGHIÊN CỨU<br />
1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br />
31 BN (với 34 răng 6, 7 hàm trên) đến<br />
khám và điều trị viêm tủy không hồi phục tại<br />
Khoa Răng miệng, Bệnh viện 103 từ tháng<br />
6 - 2011 đến 9 - 2012.<br />
* Tiêu chuẩn lựa chọn:<br />
Răng hàm lớn hàm trên (R6, R7) có chỉ<br />
định điều trị tủy không phẫu thuật:<br />
- Răng viêm tủy không hồi phục.<br />
- Tủy hoại tử.<br />
- Răng viêm quanh cuống cấp, mạn.<br />
- Răng đã điều trị tủy thất bại phải điều<br />
trị lại.<br />
* Tiêu chuẩn loại trừ:<br />
- Răng không phải răng hàm lớn hàm trên.<br />
- Răng chưa đóng kín cuống.<br />
2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br />
Nghiên cứu can thiêp, mô tả cắt ngang,<br />
tiến cứu.<br />
* Phương tiện và dụng cụ:<br />
- Ghế nha khoa, bộ khay khám, mũi khoan<br />
mở tủy các loại.<br />
<br />
+ Xác định số lượng ống tủy, chiều dài làm<br />
việc, chiều dài ống tủy trên phim và trên răng.<br />
+ Thời gian điều trị, tai biến, biến chứng.<br />
- Các bước điều trị; quá trình điều trị<br />
theo pp step-down và pp lai.<br />
+ Bước 1: đặt thuốc diệt tủy hoặc gây tê<br />
lấy tủy.<br />
+ Bước 2: mở trần buồng tủy, lấy tủy<br />
buồng và tủy chân.<br />
+ Bước 3: xác định chiều dài ống tủy<br />
bằng file thường số 8, 10. Sửa soạn ống<br />
tủy bằng Protaper tay từ cây SX, S1, S2,<br />
F1, F2, F3.<br />
+ Bước 4: thử cây côn chính, chụp X quang<br />
và hàn kín ống tủy.<br />
+ Bước 5: chụp X quang kiểm tra kết<br />
quả, đánh giá kết quả sau 1 tuần, 3 tháng.<br />
* Tiªu chÝ ®¸nh gi¸ kÕt qu¶:<br />
Bảng 1: Tiêu chí đánh giá X quang ngay<br />
sau điều trị.<br />
TIÊU CHÍ<br />
ĐÁNH GIÁ<br />
<br />
TỐT<br />
<br />
KHÁ<br />
<br />
KÉM<br />
<br />
Hình dạng<br />
èng tñy<br />
<br />
Thuôn đề<br />
hình côn<br />
<br />
Thuôn,<br />
không côn<br />
<br />
Sai đường,<br />
thủng ra ngoài<br />
èng tñy<br />
<br />
Số lượng<br />
èng tñy<br />
<br />
Đầy đủ<br />
<br />
Đầy đủ<br />
<br />
Còn sót OT<br />
<br />
Chiều dài<br />
èng tñy<br />
chuẩn bi<br />
<br />
Đủ chiều<br />
dài<br />
<br />
Thiếu < 1 mm<br />
<br />
Thiếu > 1 mm,<br />
quá cuống<br />
<br />
Chiều dài<br />
èng tñy hàn<br />
<br />
Đủ chiều<br />
dài<br />
<br />
Thiếu < 1 mm<br />
<br />
Thiếu > 1 mm,<br />
quá cuống<br />
<br />
Bảng 2: Tiêu chí đánh giá kết quả sau<br />
1 tuần.<br />
TIÊU CHÍ<br />
ĐÁNH GIÁ<br />
<br />
TỐT<br />
<br />
KHÁ<br />
<br />
KÉM<br />
<br />
Đau<br />
<br />
Không<br />
<br />
1 - 2 ngày<br />
<br />
Có<br />
<br />
Ăn nhai<br />
<br />
Bình thường<br />
<br />
Đau nhẹ<br />
<br />
Không ăn<br />
nhai được<br />
<br />
* Điều trị:<br />
<br />
Gõ ngang, gõ dọc<br />
<br />
Không đau<br />
<br />
Không đau<br />
<br />
Có đau<br />
<br />
- Trong điều trị:<br />
<br />
Phản ứng cuống<br />
<br />
(-)<br />
<br />
(-)<br />
<br />
(+)<br />
<br />
- Bộ Protaper tay.<br />
- Thước nội nha, châm gai, bơm kim tiêm,<br />
thuốc tê, oxy già 15 đv, côn giấy, côn gutta…<br />
<br />
137<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2014<br />
Bảng 3: Đánh giá kết quả sau 3 tháng<br />
điều trị.<br />
TIÊU CHÍ<br />
ĐÁNH GIÁ<br />
<br />
TỐT<br />
<br />
KHÁ<br />
<br />
KÉM<br />
<br />
Đau<br />
<br />
Không<br />
<br />
Không<br />
<br />
Đau từng<br />
đợt, sưng<br />
<br />
Ăn nhai<br />
<br />
Bình thường<br />
<br />
Thỉnh thoảng<br />
đau nhẹ<br />
<br />
Không ăn<br />
nhai được<br />
<br />
2. Đặc điểm lâm sàng.<br />
Bảng 6: Chiều dài làm việc trung bình<br />
của èng tñy đo trên phim X quang.<br />
mm)<br />
<br />
Gõ ngang,<br />
gõ dọc<br />
<br />
Không đau<br />
<br />
Không đau<br />
<br />
Có đau<br />
<br />
Chất hàn<br />
Chất hàn co<br />
không co,<br />
hở thành ở Tổn thương<br />
không tổn<br />
1/3 cuống,<br />
mạn vùng<br />
thương vùng<br />
không tổn<br />
cuống răng<br />
cuống răng thương cuống<br />
<br />
X quang<br />
<br />
Trong số răng hàm lớn hàm trên, gặp<br />
chủ yếu viêm tủy khớp hàm phải ở răng số<br />
6 (61,76%), cao hơn rõ rệt so với răng số 7<br />
(38,24%).<br />
<br />
Xử lý số liệu: bằng phần mềm Epi.info<br />
6.04 và SPSS 12,5.<br />
<br />
R6<br />
<br />
20,23<br />
<br />
17,47<br />
<br />
17,64<br />
<br />
R7<br />
<br />
19,65<br />
<br />
16,82<br />
<br />
16,75<br />
<br />
Bảng 7: Chiều dài làm việc trung bình<br />
khi sửa soạn ống tủy.<br />
<br />
mm)<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN<br />
1. Đặc điểm chung.<br />
<br />
R6<br />
<br />
19,12<br />
<br />
17,67<br />
<br />
17,55<br />
<br />
* Phân bố theo tuổi và giới tính:<br />
<br />
R7<br />
<br />
18,86<br />
<br />
17,03<br />
<br />
16,91<br />
<br />
17,2<br />
<br />
Bảng 4:<br />
<br />
15 - 25<br />
<br />
1<br />
<br />
3<br />
<br />
12.9%<br />
<br />
26 - 45<br />
<br />
3<br />
<br />
5<br />
<br />
25,8%<br />
<br />
46 - 63<br />
<br />
7<br />
<br />
12<br />
<br />
61,3%<br />
<br />
Tỷ lệ<br />
<br />
35,5%<br />
<br />
64,5%<br />
<br />
100%<br />
<br />
Tỷ lệ BN mắc bệnh về tủy răng gặp<br />
nhiều ở nữ (64,5%) so với nam (35,5%).<br />
Trong mẫu nghiên cứu, BN gặp nhiều nhất<br />
ở nhóm tuổi 46 - 63 (61,3%), cao hơn rõ rệt<br />
với các nhóm tuổi khác.<br />
* Phân bố theo nhóm răng:<br />
Bảng 5: Bảng phân bố răng điều trị theo<br />
nhóm.<br />
<br />
Số lượng<br />
<br />
21<br />
<br />
13<br />
<br />
34<br />
<br />
Tỷ lệ<br />
<br />
61,76%<br />
<br />
38,24%<br />
<br />
100%<br />
<br />
Chiều dài èng tñy tương ứng đo trên<br />
phim X quang cận chóp và khi sửa soạn<br />
èng tñy. Sự khác biệt không có ý nghĩa<br />
thống kê, do đó X quang cận chóp có thể là<br />
một yếu tố sử dụng để xác định chiều dài<br />
làm việc của ống tủy.<br />
3. Kết quả sau điều trị.<br />
* Kết quả X quang sau hàn ống tủy:<br />
Tốt: 30 răng (88,24%); trung bình: 3 răng<br />
(8,82%); kém: 1 răng (2,94%).<br />
Ngay sau hàn ống tủy, kết quả tốt chiếm<br />
88,24% (30/34 răng); trung bình: 3 răng, chỉ<br />
có 1 răng cho kết quả kém (2,94%).<br />
Kết quả lâm sàng sau hàn ống tủy<br />
1 tuần cho thấy BN không đau, ăn nhai tốt<br />
(32 răng = 94,12%). Không có trường hợp<br />
nào đánh giá kém trên lâm sàng, số ít cảm<br />
giác đau nhẹ khi ăn nhai (2 răng = 5,88%).<br />
<br />
138<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2014<br />
Bảng 7: Kết quả điều trị sau 3 tháng.<br />
<br />
Số lượng<br />
<br />
22<br />
<br />
1<br />
<br />
0<br />
<br />
23<br />
<br />
Tỷ lệ<br />
<br />
95,65%<br />
<br />
4,35%<br />
<br />
0<br />
<br />
100%<br />
<br />
Sau 3 tháng điều trị, 22 BN với 23 răng<br />
đã được điều trị đến khám lại, kết quả cho<br />
thấy, tỷ lệ tốt chiếm 95,65% (22 răng). Chỉ<br />
duy nhất có 1 trường hợp thỉnh thoảng đau<br />
khi ăn nhai, chụp X quang kiểm tra không<br />
thấy có tổn thương vùng cuống răng.<br />
KẾT LUẬN<br />
Qua nghiên cứu 31 BN với 34 răng viêm<br />
tủy không hồi phục, chúng tôi rút ra một số<br />
kết luận sau:<br />
* Về đặc điểm chung:<br />
- Lứa tuổi hay gặp nhất trong nghiên cứu<br />
từ 46 - 63 (19/31 BN = 61,3%).<br />
+ Trong 31 BN viêm tủy khớp hàm phải,<br />
nữ chiếm đa số (20/31 BN = 64,5%).<br />
+ Răng số 6 viêm tủy khớp hàm phải<br />
cao hơn rõ rệt so với răng số 7 (răng số 6<br />
chiếm 61,76% và răng số 7: 38,24%).<br />
* Về đặc điểm lâm sàng:<br />
- Chiều dài làm việc của ống tủy trên<br />
phim X quang và chiều dài trong quá trình<br />
sửa soạn ống tủy không khác biệt rõ rệt. Do<br />
đó, X quang cận chóp có thể là một yếu tố<br />
sử dụng để xác định chiều dài làm việc của<br />
ống tủy.<br />
- Kết quả điều trị:<br />
+ X quang ngay sau hàn ống tủy, kết<br />
quả tốt chiếm 88,24% (30/34 răng).<br />
<br />
+ Kết quả lâm sàng sau hàn ống tủy 1<br />
tuần cho thấy BN không đau, ăn nhai tốt<br />
94,12%.<br />
+ Sau 3 tháng điều trị: 22 BN với 23 răng<br />
được điều trị đến khám lại cho thấy tỷ lệ tốt<br />
95,65%.<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
1. Nguyễn Thị Bình. Nhận xét đặc điểm lâm<br />
sàng, X quang và đánh giá kết quả điều trị nội<br />
nha răng hàm hàm trên bằng dụng cụ cầm tay<br />
thông thường và Protaper. Luận văn tốt nghiệp<br />
Chuyên khoa II. Đại học Y Hà Nội. 2007, tr.18-21.<br />
2. Bùi Quế Dương. Sửa soạn ống tủy bằng<br />
trâm tay NiTi Protaper. Tài liệu cập nhật, 2003.<br />
3. Phạm ThÞ Thu Hiền. Nghiên cứu lâm sàng,<br />
thực nghiệm hệ thống ống tủy và điều trị nội nha<br />
răng hàm lớn thứ 1 hàm trên. Luận án Tiến sỹ Y<br />
học. 2009, tr.28-32.<br />
4. Trương Uyên Thái. Nhận xét trám bít ống<br />
tủy bằng phương pháp lèn gutta-percha với<br />
dụng cụ cầm tay. Công trình Nghiên cứu Y học<br />
Quân sự. 2000, số 1. tr.61-64.<br />
5. Webber J, Machtou P. Protaper: Nội nha<br />
chưa bao giờ dễ hơn!. Densply Việt Nam cập<br />
nhật tháng 10-12/2003, tr.5-7.<br />
6. Buchanan L.S. Cleaning and shaping the<br />
root canal system. The Art of Endodontics. 1993,<br />
pp.35-50.<br />
7. Guettier P. Safe & quality endodontic practice<br />
with protaper. Endodontics. 2002, pp.21-24.<br />
8. Ruddle J.Cifforrd. The Protaper advantage:<br />
Shaping the future of endodontic. Endodontic.<br />
2002, pp.11-17.<br />
<br />
139<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2014<br />
<br />
140<br />
<br />