Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật cố định hàn xương liên thân sống cột sống thắt lưng
lượt xem 2
download
Bài viết trình bày đánh giá kết quả sau phẫu thuật theo thang điểm Prolo vào các thời điểm xuất viện, sau mổ 01 tháng, sau mổ 03 tháng; Khảo sát đặc điểm mẫu : tuổi, giới, thời gian phẫu thuật, lượng máu mất trong quá trình phẫu thuật, vị trí đốt sống được phẫu thuật, phương thức phẫu thuật (TLIF, MIS TLIF, TLIF với vít rỗng bơm cement), tỷ lệ biến chứng (nhiễm trùng, tụ dịch vết mổ, dò dịch não tủy, tổn thương thần kinh trong phẫu thuật).
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật cố định hàn xương liên thân sống cột sống thắt lưng
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA TẬP ĐOÀN Y KHOA HOÀN MỸ 2020 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT CỐ ĐỊNH HÀN XƯƠNG LIÊN THÂN SỐNG CỘT SỐNG THẮT LƯNG Vũ Ngọc Bảo Quỳnh* TÓM TẮT 6 Objectives: Evaluating the effective of Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị phẫu lumbar interbody fusion surgical thuật hàn xương liên thân đốt sống cột sống thắt Methods: Describe series of cases lưng Result: n = 35. The oldest is 79 years old, the youngest is 27 years old. The male / female ratio Phương pháp: Mô tả hàng loạt ca is 18/17. Assessment of postoperative results on Kết quả: n = 35. Tuổi lớn nhất là 79 tuổi, tuổi a PROLO scale at the time leaving the hospital nhỏ nhất 27 tuổi. Tỷ lệ nam/nữ là 18/17. Đánh included moderate is 34,29% (n=12), mild is giá kết quả sau phẫu thuật theo thang điểm 65,71% (n=23). 01 month after surgery, PROLO tại thời điểm xuất viện bao gồm trung moderate is 11,43% (n=4), mild is 45,71% bình 34,29% (n=12) và khá 65,71% (n=23). Sau (n=16) and good is 42,86% (n=15). 03 months phẫu thuật 01 tháng, trung bình chiếm 11,43 % after surgery, mild is 20% (n=7) and good is 80% (n=4), khá chiếm 45,71% (n=16) và tốt chiếm (n = 29). The time of surgery is mainly 2 to 4 42,86% (n=15). Sau phẫu thuật 03 tháng, khá hours (71.43%), the majority of blood loss is chiếm 20% (n=7) và tốt chiếm 80% (n=29). Thời usually less than 300ml (57,14%). Time usually gian phẫu thuật chủ yếu là 2 đến 4h (80%), lượng stay at hospital is 8 - 14 days. The most common máu mất đa số dưới 300ml (57,14%). Thời gian vertebral failed is L4L5. nằm viện thường gặp 8-14 ngày. Vị trí đốt sống Conclusion: Lumbar interbody fusion thường gặp nhất là L4L5. surgical gives positive results gradually increasing over time. There were no good cases Kết luận: phẫu thuật hàn xương liên thân đốt when leaving the hospital, but after 01 month sống cột sống thắt lưng cho kết quả khả quan there was 39% good and after 3 months there tăng dần theo thời gian. Khi xuất viện không có was 79% good. There were no worse case. ca nào tốt, nhưng sau 01 tháng có 42,86% tốt và sau 3 tháng có 80% tốt. Không có trường hợp I. ĐẶT VẤN ĐỀ nào tệ hơn trước mổ. Thoái hóa đĩa đệm và sụn khớp liên mấu cột sống thắt lưng thường gặp ở người có SUMMARY tuổi, người lao động nặng hoặc lao động ít di EVALUATING THE EFFECTIVE OF chuyển, là một trong những nguyên nhân LUMBAR INTERBODY FUSION thường gặp nhất của bệnh lý về cột sống, làm SURGICAL giảm khả năng vận động và dẫn đến chất lượng cuộc sống kém(4). *Bệnh viện Quốc Tế Hoàn Mỹ Đồng Nai Phẫu thuật hàn xương liên thân sống ở Chịu trách nhiệm chính: Vũ Ngọc Bảo Quỳnh những đốt bị thoái hóa là một lựa chọn điều Email: drvuquynh@gmail.com trị hiệu quả để ổn định đoạn cột sống bệnh lý Ngày nhận bài: 16.10.2020 gây đau nhức, và qua đó giải áp các cấu trúc Ngày phản biện khoa học: 23.10.2020 Ngày duyệt bài: 31.10.2020 thần kinh bị chèn ép(4). 36
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 xương tốt và tỷ lệ biến chứng thấp, tuy nhiên chúng bị hạn chế vì hình thành sẹo co rút của bao màng cứng và dây thần kinh, cùng với tổn thương cột sau của cột sống. Phẫu thuật xâm lấn tối thiểu (MIS) phát triển làm giảm thiểu các biến chứng này(4). Một quá trình phẫu thuật hàn xương gồm có : bắt vít cố định đoạn cột sống bệnh lý, lấy bỏ dây chằng và bao khớp phì đại cùng với nhân đệm thoát vị chèn ép các cấu trúc thần kinh, đặt PEEK (đĩa đệm nhân tạo) chứa xương tự thân hay nhân tạo vào khe liên đốt để tạo cầu xương kết dính các thân sống. Sự kết dính các thân sống bằng cầu xương tạo bởi PEEK được gọi là hàn xương. Các phương thức phẫu thuật hàn xương liên thân sống cột sống thắt lưng bao gồm: Trong trường hợp bệnh nhân bị loãng hàn xương liên thân sống lối sau (PLIF), hàn xương, độ kết dính giữa xương và dụng cụ xương liên thân sống lối sau qua lỗ liên hợp làm cứng là không cao, phương pháp giải (TLIF), hàn xương liên thân sống qua lỗ liên quyết được áp dụng là sử dụng thêm xi măng hợp bằng xâm lấn tối thiểu (MI-TLIF) / sinh học ở mỗi vít, hay còn gọi là vít rỗng ATP), hàn xương liên thân sống lối bên bơm xi măng. (LLIF) và hàn xương liên thân sống lối trước Tại Việt Nam, phẫu thuật cột sống được quan tâm từ những năm cuối thế kỷ XX. Qua (ALIF). Các chỉ định có thể bao gồm: đau thập niên đầu của thế kỷ XXI, phẫu thuật cột thắt lưng sau sinh, hội chứng chùm đuôi sống phát triển mạnh mẽ. Phương thức tiếp ngựa, đau rễ thần kinh do hẹp lỗ liên hợp, cận chủ yếu của các phẫu thuật viên là PLIF biến dạng cột sống thắt lưng bao gồm trượt và TLIF. Phẫu thuật cột sống giờ có thể thực và vẹo cột sống(4). hiện được hầu như ở các khoa chuyên Nhìn chung, tiếp cận lối trước tránh được nghành Ngoại Thần Kinh và Cột sống tại các tổn thương ống sống, bao màng cứng và rễ bệnh viện tuyến trung ương và tuyến tỉnh với thần kinh, tuy nhiên lại gặp các biến chứng phương thức làm cứng hàn xương liên thân liên quan đến các tạng và mạch máu trong ổ đốt sống lối sau. Từ 2008, khi phẫu thuật làm bụng. Ngoài ra, tiếp cận lối bên có những rủi cứng bằng xâm lấn tối thiểu (MIS TLIF) ro tiềm ẩn đối với đám rối thần kinh thắt được thực hiện ở Việt Nam bởi Võ Xuân lưng và cơ thắt lưng chậu. Hàn xương lối sau Sơn, cho đến vài năm gần đây, phương pháp thường được sử dụng với khả năng hàn này đang được nhiều nơi bắt đầu triển khai. 37
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA TẬP ĐOÀN Y KHOA HOÀN MỸ 2020 Khoa CTCH – PHCN bệnh viện Hoàn Mỹ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Quốc Tế Đồng Nai đã triển khai phẫu thuật 1.1. Đối tượng hàn xương liên thân đốt sống với TLIF bao 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu: gồm cả vít rỗng bơm xi măng và MIS TLIF Tất cả bệnh nhân được phẫu thuật làm được khoảng 03 năm. Nay chúng tôi thực cứng hàn xương liên thân đốt sống cột sống hiện nghiên cứu này nhằm đánh giá hiệu quả thắt lưng tại bệnh viện Quốc Tế Hoàn Mỹ điều trị trong khoảng thời gian từ tháng Đồng Nai từ tháng 6/2017 đến 6/2020. 6/2017 đến 6/2020 2.1.2. Tiêu chuẩn chọn mẫu. Bệnh nhân Mục tiêu nghiên cứu được phẫu thuật làm cứng hàn xương liên Mục tiêu tổng quát: Đánh giá hiệu quả thân đốt sống cột sống thắt lưng điều trị phẫu thuật hàn xương liên thân đốt 2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ. Bệnh nhân bỏ sống cột sống thắt lưng tái khám trong 3 tháng sau phẫu thuật Mục tiêu cụ thể: 2.1.4. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 1. Đánh giá kết quả sau phẫu thuật theo Địa điểm: bệnh viện Hoàn Mỹ Quốc Tế thang điểm Prolo vào các thời điểm xuất Đồng Nai viện, sau mổ 01 tháng, sau mổ 03 tháng Thời gian: 6/2017 đến 06/2020 2. Khảo sát đặc điểm mẫu : tuổi, giới, 2.2. Phương pháp nghiên cứu thời gian phẫu thuật, lượng máu mất trong 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Mô tả hàng quá trình phẫu thuật, vị trí đốt sống được loạt ca phẫu thuật, phương thức phẫu thuật (TLIF, 2.2.2. Cỡ mẫu: Tất cả bệnh nhân nhập MIS TLIF, TLIF với vít rỗng bơm cement), tỷ viện bệnh viện Quốc Tế Hoàn Mỹ Đồng Nai lệ biến chứng (nhiễm trùng, tụ dịch vết mổ, đáp ứng tiêu chí chọn mẫu. dò dịch não tủy, tổn thương thần kinh trong phẫu thuật) 2.2.3. Phương pháp chọn mẫu: Đánh giá theo Prolo tại các thời điểm xuất viện, 01 tháng sau mổ, 03 tháng sau mổ. Bệnh nhân được phẫu thuật cố định Ghi nhận: tuổi, giới, thời gian phẫu thuật; hàn xương liên thân lượng máu mất trong quá trình phẫu thuật; vị sống cột sống thắt trí tầng đốt sống được phẫu thuật; phương thức phẫu thuật gồm TLIF, MIS TLIF, TLIF với vít rỗng bơm cement 2.2.4 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu: Thông qua phần mềm SPSS, trình bày kết quả dưới dạng bảng và biểu đồ III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Tổng số ca phẫu thuật : n = 35 1. Tuổi: Lớn nhất 79 Nhỏ nhất 27 Trung bình 51 2. Giới : Nam 18 Nữ 17 Nam / Nữ : 18/17 38
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 3. Phương thức phẫu thuật : Bảng 3.1 : Thống kê số ca theo phương thức phẫu thuật Nhận xét: đa phần được thực hiện là mổ hở TLIF, do phương pháp này thông dụng, phổ biến 4. Thời gian phẫu thuật: Bảng 4.1: Thống kê thời gian phẫu thuật Nhận xét: Đa phần thời gian các ca mổ kéo dài 120- 240 phút 5. Lượng máu mất trong phẫu thuật : Bảng 5.1: Thống kê lượng máu mất Nhận xét: Đa phần các ca máu mất < 300ml 6. Biến chứng: Bảng 6.1: Thống kê tỷ lệ biến chứng Biến chứng Số ca Tỷ lệ Nhiễm trùng vết mổ 1 3,57 % Tụ dịch vết mổ 2 7,14 % Dò dịch não tủy 0 0 Tổn thương thần kinh do phẫu thuật 0 0 7. Vị trí đốt sống phẫu thuật : 20 20 15 12 10 5 5 1 0 0 L1L2 L2L3 L3L4 L4L5 L5S1 Biểu đồ 1 : Thống kê vị trí đốt sống được phẫu thuật 39
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA TẬP ĐOÀN Y KHOA HOÀN MỸ 2020 Nhận xét: Vị trí cần can thiệp nhiều nhất là L4L5, kế đến là L5S1 8. Đánh giá theo Prolo tại các thời điểm: Biểu đồ 2 : Kết quả theo Prolo Nhận xét: kết quả tốt dần theo thời gian. Sau 03 tháng, 80% cho kết quả tốt IV. BÀN LUẬN chứng. Đồng thời cần có thời gian để cầu Trong mẫu nghiên cứu này, độ tuổi trung xương được hình thành giữa các thân sống, bình của bệnh nhân là 51 tuổi trong lứa tuổi thời gian để cơ thể thích nghi với những lao động. Lê Văn Công Tuổi trung bình: 49 dụng cụ được lắp vào cột sống. Nghiên cứu ± 6,1 tuổi(2) Đây là lứa tuổi thường xuyên của Lê Văn Công 2016 cũng cho kết quả sau phải cúi khom khiêng vác nặng hoặc ngồi 03 tháng tốt 88,9%, khá 11,1%(2) nhiều ít vận động như văn phòng, tài xế, bốc Phương pháp mổ chủ yếu là mổ hở làm vác,.. Đã có bệnh nhân dưới 30 tuổi cần phẫu cứng hàn xương, kế đến làm mổ xâm lấn tối thuật, và có những bệnh nhân gần 80 tuổi thiểu. Mổ hở làm cứng hàn xương TLIF cũng được phẫu thuật. Vừa lao động với tư được phổ biến, thông dụng nên được lựa thế sai theo thời gian càng làm cột sống mắc chọn đầu tay. Sau này, với kỹ thuật mổ xâm phải những bệnh lý liên quan đến thoái hóa. lấn tối thiểu được triển khai, chúng tôi đang Tỷ lệ nam nữ gần như nhau 18/17. chuyển dần qua mổ MIS TLIF với mong Kết quả phẫu thuật theo thang điểm Prolo muốn giảm bớt can thiệp lên bệnh nhân, cho thấy xu hướng tốt dần theo thời gian. giảm lượng máu mất, giúp bệnh nhân hồi Nếu như ngay sau xuất viện không có kết phục nhanh hơn. Những trường hợp bệnh quả tốt, trung bình chiếm gần 40 %, còn lại nhân bị loãng xương, phẫu thuật với vít rỗng là khá, thì sau mổ 03 tháng 80% đã đạt kết bơm cement để tăng độ gắn chắc vít và quả tốt, còn lại là khá, trung bình và kém xương cũng cho kết quả hồi phục khả quan. không có. Phù hợp với bệnh lý thoái hóa cột Và mong muốn sắp tới của chúng tôi là có sống chèn ép thần kinh thường kéo dài trong thể bắt vít rỗng bơm cement bằng kỹ thuật một thời gian từ vài tháng đến hàng năm, sau xâm lấn tối thiểu qua da. đó bệnh nhân mới đồng ý phẫu thuật. Do bị Thời gian phẫu thuật đa phần là từ 120p – chèn ép lâu ngày, nên thần kinh không thể 240 p, nghiên cứu của Võ Văn thành là hồi phục ngay để có thể hết ngay triệu 176phút. So với trung bình 173 phút với 01 40
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 tầng và 238 phút với nhiều tầng của Lars ra viện không chăm sóc vết thương đúng Hackenberg tại Đức 2005(5) thì gần tương cách và đầy đủ. Sau khi mổ lần 2 được 10 đồng. Thời gian phẫu thuật phụ thuộc vào số ngày thì vết thương ổn định và cắt chỉ. Các đốt sống can thiệp cũng như bệnh lý nền có triệu chứng của bệnh trước mổ không xuất gây chảy máu hay mức độ chèn ép ống sống hiện khi nhập viện lần hai. Ngoài ra chúng nặng lâu ngày. Trường hợp mổ lâu nhất của tôi có 02 trường hợp bị tụ dịch vết mổ, trong chúng tôi là 480 phút, do bệnh nhân cần mổ đó 01 trường hợp nhập viện lần hai điều trị 3 tầng đốt sống, lại bị loãng xương, trong nội khoa thêm 10 ngày. Hai trường hợp này cuộc mổ cầm máu khó khăn. Đây cũng là ca đều được học hút dịch sau đó loại trừ là dịch mổ mất máu nhiều nhất, là trường hợp duy não tủy. Trong 03 trường hợp có biến chứng nhất phải truyền máu (01 đơn vị) sau mổ. này, 02 trường hợp có bệnh lý nền là viêm đa Trung bình lượng máu mất thường dưới khớp do gút. 300ml, do những bệnh nhân mổ đa phần Vị trí đốt sống cần phẫu thuật nhiều nhất không loãng xương, số tầng đốt sống cần can là L4L5, kế đến là L5S1. Phù hợp với cấu thiệp là 1. Nghiên cứu của Võ Văn Thành tạo sinh lý của cột sống, sẽ chịu nhiều lực tác với 01 tầng đốt sống là 324ml(1). Với Lars động nhất ở tầng L4L5, L5S1 khi làm việc Hackenberg máu mất trung bình 485 ml với nặng sai tư thế hoặc ngồi nhiều ít vận động. một tầng và 560 ml với nhiều tầng(5). Nghiên Nghiên cứu của Võ Văn Thành cũng có cứu chúng tôi máu mất trung bình ít hơn khả 19/25 trường hợp bị ở tầng L4L5(1). năng do chúng tôi đang có xu hướng thực hiện mổ xâm lấn tối thiểu nhiều hơn(3). V. KẾT LUẬN Thời gian nằm viện 8 – 14 ngày là thường Qua nghiên cứu 35 trường hợp phẫu thuật gặp, và đa phần bệnh nhân nằm 07 ngày sau hàn xương liên thân sống cột sống thắt lưng mổ. Với một ca bị bệnh lý nền kết hợp như lối sau, chúng tôi có những kết luận sau : đái tháo đường, tăng huyết áp, thời gian cần − Kết quả phẫu thuật cải thiện dần theo nằm viện kéo dài để ổn định bệnh lý nội thời gian, không có trường hợp bệnh trở nên khoa trước hoặc sau mổ nên có thể kéo dài xấu hơn sau phẫu thuật. trên 14 ngày. Bệnh nhân trẻ tuổi, mổ xâm lấn − Tỷ lệ tai biến thấp, có thể liên quan đến tối thiểu được xuất viện sau 07 ngày. các bệnh lý nền bệnh nhân có và điều kiện Trong các biến chứng sau mổ, chúng tôi chăm sóc sau xuất viện. có ghi nhận 01/35 trường hợp mổ hở bị nhiễm trùng. Nghiên cứu của Lars TÀI LIỆU THAM KHẢO Hackenberg tại Đức 2005 ghi nhận 1/54 ca bị 1. Võ Văn Thành (2016). “Điều trị mất vững nhiễm trùng sâu phải tháo PEEK và mổ hàn cột sống thắt lưng do trượt đốt sống thoái hóa xương lại(5). Sau khi phẫu thuật tiếp để điều bằng phẫu thuật cố định ốc chân cung và hàn trị nhiễm trùng thì ghi nhận nhiễm trùng chỉ liên thân đốt lối sau bằng nêm PEEK” xảy ra ở lớp dưới da, không có ghi nhận 2. Lê Văn Công (2016). “Đánh giá kết quả điều nhiễm trùng sâu trong dưới lớp cơ hay màng trị trượt đốt sống thắt lưng bằng phẫu thuật cố cứng. Trường hợp này cũng có thêm vài yếu định vít chân cung và hàn xương liên thân đốt tố khách quan là bệnh nhân có tiền sử gút và lối sau tại bệnh viện quân y 121” viêm đa khớp, điều kiện của bệnh nhân khi 3. Hwee Weng Dennis Hey. Department of 41
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA TẬP ĐOÀN Y KHOA HOÀN MỸ 2020 orthopedic surgery, Singapore (2010). interbody fusion options including PLIF, “Lumbar degenerative spinal deformity: TLIF, MI-TLIF, OLIF/ATP, LLIF and ALIF” surgical options of PLIF, TLIF and MI-TLIF” 5. Lars hackenberg. Department of 4. Ralph J. Mobbs. Neurospine surgery orthopaedics, University hospital Münster, research group (nsurg), Sydney, Australia Germany (2005). “Transforaminal lumbar (2015). “Lumbar interbody fusion: interbody fusion: a safe technique with techniques, indications and comparison of satisfactory three to five year results”. CA LÂM SÀNG 1: Bệnh nhân nữ 79 t đau lưng lan chân đi cách hồi < 50m trong khoảng 01 tháng. Bệnh nhân chụp MRI có hẹp ống nặng tầng L4L5 do thoát vị đĩa đệm và dày dây chằng vàng. Bệnh nhân có ghi nhận loãng xương với T-score < -2,5. Bệnh nhân được tiến hành phẫu thuật làm cứng hàn xương L4L5 với vít rỗng bơm cement. Sau mổ 01 ngày bệnh nhân đã tự đi lại, không còn đau nhức chân, tê nhẹ lòng bàn chân hai bên, tiêu tiểu tự chủ. MRI : hẹp ống sống nặng L4L5 Đi lại được 24h sau mổ Xquang sau mổ 42
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 CA LÂM SÀNG 2 : Bệnh nhân nữ 57 tuổi đau lưng lan chân trái không đi lại khoảng 01 tuần. Phim MRI cột sống thắt lưng ghi nhận có thoát vị L5S1 chèn ép rễ thần kinh. Bệnh nhân được phẫu thuật làm cứng hàn xương L5S1 với kỹ thuật xâm lấn tối thiểu. Khi ra viện sau mổ 01 tuần, bệnh nhân tự đi lại. MRI thoát vị L5S1 có mảnh rời Tái khám đi lại bình thường MRI thoát vị L5S1 có mảnh rời 43
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm phúc mạc ruột thừa ở trẻ em bằng phẫu thuật nội soi
4 p | 163 | 19
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm tai giữa ứ dịch bằng phương pháp đặt ống thông khí
6 p | 181 | 15
-
Đánh giá hiệu quả điều trị liệt dây VII ngoại biên do lạnh bằng điện cực dán kết hợp bài thuốc “Đại tần giao thang”
6 p | 278 | 13
-
Đánh giá kết quả điều trị ngón tay cò súng bằng phương pháp can thiệp tối thiểu qua da với kim 18
6 p | 131 | 9
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật răng khôn hàm dưới mọc lệch tại khoa răng hàm mặt Bệnh viện Quân y 7A
9 p | 112 | 8
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị dị vật đường ăn
7 p | 121 | 8
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy Danis - Weber vùng cổ chân
4 p | 119 | 6
-
Đánh giá kết quả điều trị chắp mi bằng tiêm Triamcinolone tại chỗ
5 p | 96 | 5
-
Đánh giá kết quả điều trị u lành tính dây thanh bằng phẫu thuật nội soi treo
6 p | 94 | 5
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật tắc ruột do ung thư đại trực tràng
5 p | 102 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị nhạy cảm ngà răng bằng kem chải răng Sensodyne Rapid Relief
8 p | 118 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị tổn thương cổ tử cung bằng phương pháp áp lạnh tại Cần Thơ
7 p | 116 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị sỏi niệu quản bằng phương pháp tán sỏi laser tại Bệnh viện Đại học Y Dược Cần Thơ từ 2012 - 2015
5 p | 50 | 3
-
Đánh giá kết quả điều trị mộng thịt bằng phẫu thuật xoay hai vạt kết mạc
6 p | 9 | 3
-
Đánh giá kết quả thắt trĩ bằng vòng cao su qua nội soi ống mềm
5 p | 52 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị ghép xương giữa hai nhóm có và không sử dụng huyết tương giàu yếu tố tăng trưởng
5 p | 56 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị loãng xương trên bệnh nhân sau thay khớp háng do gãy xương tại khoa ngoại chấn thương - chỉnh hình, Bệnh viện Thống Nhất
4 p | 68 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm quanh khớp vai bằng bài thuốc “Độc hoạt tang ký sinh thang” kết hợp kiên tam châm, tại Bệnh viện Quân y 4, Quân khu 4
6 p | 11 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn