intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả điều trị rối loạn nhịp thất trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên sau can thiệp mạch vành cấp cứu tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2019 – 2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày xác định tỉ lệ và đánh giá giá kết quả điều trị rối loạn nhịp thất trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên sau can thiệp mạch vành cấp cứu tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2019 – 2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả điều trị rối loạn nhịp thất trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên sau can thiệp mạch vành cấp cứu tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2019 – 2020

  1. vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2020 - Kết quả điều trị ở trẻ viêm phổi từ 02 - 60 6. Ann Prentice (2016), Vitamin D and Health, tháng tuổi có giảm vitamin D: 50% trẻ có phối Scientific Advisory Committee on Nutrition. 7. U. C. Bang, S. Novovic, A. M. Andersen, M. Fenger, hợp từ 2 loại kháng sinh trở lên; có 34,4% trẻ M. B. Hansen, and J. E. Jensen, “Variations in đổi kháng sinh. Tỷ lệ trẻ được hỗ trợ hô hấp serum 25-hydroxyvitamin D during acute chiếm 14,1%. Số ngày điều trị >7 ngày chiếm pancreatitis: an exploratory longitudinal 26,6%; 96,9% trẻ khỏi bệnh không biến chứng, study,” Endocrine Research, vol. 36, no. 4, pp. 135–141, 2011. có 2 trường hợp chuyển viện, chiếm 3,1%. 8. A. F. Gombart, N. Borregaard, and H. P. Koeffler, “Human cathelicidin antimicrobial TÀI LIỆU THAM KHẢO peptide (CAMP) gene is a direct target of the 1. Bộ Y tế (2017), “Hướng dẫn xử trí lồng ghép các vitamin D receptor and is strongly up-regulated in bệnh thường gặp ở trẻ em”, Bộ Y tế. myeloid cells by 1,25-dihydroxyvitamin D3,” FASEB 2. Bộ Y tế (2014), “Thông tư quy định nội dung hệ Journal, vol. 19, no. 9, pp. 1067–1077, 2005 thống chỉ tiêu thống kê ngành Y tế”, Bộ Y tế. 9. Kana Ram Jat (2017), “Vitamin D deficiency and 3. Nguyễn Tiến Dũng (2016), “Tiếp cận chẩn lower respiratory tract infections in children: a đoán bệnh hô hấp”, Sách giáo khoa Nhi khoa, Nhà systematic review and meta-analysis of xuất bản y học, tr. 680-685. observational studies”, Tropical Doctor, 47(1), p. 4. Adriana S. Dusso, et al (2005), “Vitamin D”, 77-84. Am J Physiol Renal Physiol, 289, p. 8-28. 10. Kun-Peng Jia, et al (2017), “Lower level of 5. Adrian R Martineau, et al (2017), “Vitamin D vitamin D3 is associated with susceptibility to acute supplementation to prevent acute respiratory tract lower respiratory tract infection (ALRTI) and infections: systematic review and meta-analysis of severity: a hospital based study in Chinese individual participant data”, BMJ, 356. infants”, Int J Clin Exp Med, 10(5), p. 7997-8003. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN NHỊP THẤT TRÊN BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP ST CHÊNH LÊN SAU CAN THIỆP MẠCH VÀNH CẤP CỨU TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ NĂM 2019-2020 Nguyễn Thụy Thiên Hương1, Ngô Văn Truyền2 TÓM TẮT chênh lên sau can thiệp mạch vành cấp cứu có rối loạn nhịp thất là 22,1%. Sau điều trị rối loạn nhịp 37 Đặt vấn đề: Ngày nay, nhồi máu cơ tim cấp vẫn thất: 100% được điều trị thành công. Kết luận: cần là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây tử vong phát hiện sớm rối loạn nhịp thất ở bệnh nhân nhồi và tàn tật trên thế giới. Bệnh nhân sống sót sau nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên can thiệp mạch vành cấp máu cơ tim (NMCT) cấp ST chênh lên luôn phải đối cứu để được điều trị kịp thời. mặt với nguy cơ tử vong do nhiều biến cố tim mạch Từ khoá: nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên, rối sớm, trong đó đột tử do loạn nhịp tim, chủ yếu là các loạn nhịp thất. rối loạn nhịp thất chiếm khoảng 30-50%. Mục tiêu: Xác định tỉ lệ và đánh giá giá kết quả điều trị rối loạn SUMMARY nhịp thất trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên sau can thiệp mạch vành cấp cứu tại Bệnh EVALUATED THE RESULT OF POST-PRIMARY viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2019 – 2020. PCI VENTRICULAR ARRHYTHMIA TREATMENT Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên ON ST-ELEVATION MYOCARDIAL INFARCTION cứu mô tả cắt ngang, có phân tích. Có 145 bệnh nhân PATIENTS AT CAN THO CENTRAL GENERAL NMCT cấp ST chênh lên điều trị nội trú tại Khoa Tim mạch can thiệp Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần HOSPITAL FROM 2019 TO 2020 Thơ được can thiệp mạch vành cấp cứu. Kết quả: Background: Nowadays, myocardial infarction is 145 bệnh nhân NMCT cấp ST chênh lên có 69,0% là one the major causes of death and invalid on over the nam giới và 31,0% là nữ giới, tuổi trung bình là world. Survivors of ST-Elevation Myocardial Infarction 63,19±12,73 tuổi. Tỉ lệ bệnh nhân NMCT cấp ST (STEMI) always face the risk of death from many early cardiovascular events, including sudden death due to arrhythmia, mainly ventricular arrhythmia accounting 1Bệnh viện Tim mạch Thành phố Cần Thơ for about 30%-50%. Objective: Defined the ratio 2Trường Đại học Y Dược Cần Thơ and evaluated the result of post-primary PCI Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thụy Thiên Hương ventricular arrhythmia on STEMI patients at Cardiology Email: drnguyenthuythienhuong@gmail.com Intervention Department, Can Tho Central General Ngày nhận bài: 20.8.2020 Hospital from 2019 to 2020. Patients and methods: A cross–sectional study with analysis. A total of 145 Ngày phản biện khoa học: 24.9.2020 STEMI patients with a primary PCI in Cardiology Ngày duyệt bài: 2.10.2020 148
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2020 Intervention Department, Can Tho Central General 2.1. Đối tượng nghiên cứu: tất cả bệnh Hospital during the study period. Results: We nhân được chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp ST included 145 STEMI patients: 69% male, 31% female, median age: 63.19 ± 12.73. Post-Primary PCI chênh lên được chụp và can thiệp động mạch ventricular arrhythmia on STEMI patients: 22.1%. vành qua da đang điều trị nội trú tại Khoa Tim Successful treatment of ventricular arrhythmia: 100%. mạch can thiệp Bệnh viện Đa khoa Trung ương Conclusion: The need of early detection of Cần Thơ từ tháng 02 năm 2019 đến tháng 04 ventricular arrhythmia on STEMI patients with a năm 2020. primary PCI to treat opportunely. Tiêu chuẩn chọn mẫu: Key words: ST-Elevation Myocardial Infarction, Ventricular arrhythmia. - Chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên theo tiêu chuẩn của Hội Tim mạch Hoa Kỳ 2015 [7]: I. ĐẶT VẤN ĐỀ + Men tim tăng: Troponin T tăng Ngày nay, nhồi máu cơ tim cấp vẫn là một (≥0,14ng/mL) và thay đổi động học. trong những nguyên nhân chủ yếu gây tử vong + Biến đổi điện tâm đồ với đoạn ST chênh lên và tàn tật trên thế giới. Vào năm 2017, ước đoán mới tại điểm J ≥0,2mV (nam), ≥0,15mV (nữ) ở 695.000 người Mỹ mới mắc nhồi máu cơ tim cấp V1-V2; và/hoặc ≥0,1mV ở các chuyển đạo khác và 325.000 người có biến cố nhồi máu cơ tim + Và/hoặc lâm sàng đau thắt ngực kiểu mạch cấp tái phát [5]. Bệnh nhân sống sót sau nhồi vành. máu cơ tim cấp ST chênh lên luôn phải đối mặt - Có chụp mạch vành và can thiệp động mạch với nguy cơ tử vong do các biến cố tim mạch vành qua da thành công. sớm như: rối loạn nhịp, suy tim, các biến chứng Tiêu chuẩn loại trừ: cơ học, nhồi máu cơ tim tái phát, các biến chứng Bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên do huyết khối gây thuyên tắc phổi, nhồi máu não nhưng có kèm theo các bệnh như sau: và các phản ứng màng ngoài tim. Đột tử do loạn - Bệnh nhân suy thận (mức lọc cầu thận nhịp tim, chủ yếu là các rối loạn nhịp thất chiếm
  3. vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2020 Nội dung nghiên cứu: nghiên cứu đặc điểm 3.3. Đánh giá kết quả rối loạn nhịp thất chung, tỉ lệ rối loạn nhịp thất và đánh giá kết ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp ST chênh quả điều trị rối loạn nhịp thất ở bệnh nhân nhồi lên sau can thiệp mạch vành cấp cứu máu cơ tim cấp ST chênh lên. Bảng 2: Phương pháp điều trị Phương pháp thu thập mẫu: Khám lâm Phương pháp điều Tần số Tỉ lệ sàng, ghi nhận cận lâm sàng, tiến hành điều trị trị (n=32) (%) rối loạn nhịp thất theo phát đồ Sốc điện 2 6,3 Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu được Truyền amiodarone 30 93,7 xử lý và phân tích bằng phần mềm SPSS 20.0. Tổng 32 100 Nhận xét: Đa số bệnh nhân nhồi máu cơ tim III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU cấp ST chênh lên sau can thiệp mạch vành cấp Qua phân tích 145 trường hợp bệnh nhồi máu cứu có rối loạn nhịp thất được điều trị bằng cơ tim cấp ST chênh lên, chúng tôi ghi nhận kết truyền amiodarone với tỉ lệ 93,7%. quả nghiên cứu như sau: Bảng 3: Kết quả điều trị 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng Tần số Tỉ lệ nghiên cứu Kết quả điều trị (n=32) (%) Bảng 1: Đặc điểm chung của đối tượng Thành công 32 100,0 nghiên cứu Thất bại 0 0,0 Mô tả dưới dạng tần suất Tổng 32 100 Đặc điểm (%) hoặc trung bình ± độ Nhận xét: 100% bệnh nhân nhồi máu cơ tim lệch chuẩn cấp ST chênh lên được can thiệp mạch vành cấp Tuổi (năm) 63,19±12,73 cứu có biến cố tim mạch sớm là rối loạn nhịp Giới nam (%) 69,0 thất được điều trị thành công. Nhận xét: Tuổi trung bình của đối tượng nghiên cứu là 63,19±12,73 tuổi. Nam giới chiếm IV. BÀN LUẬN 69,0%. 4.1. Đặc điểm chung của đối tượng 3.2. Tỉ lệ rối loạn nhịp thất ở bệnh nhân nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu, chúng tôi ghi nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên nhận tuổi trung bình của đối tượng nghiên cứu là 63,19±12,73 tuổi; nam giới chiếm 69,0%. Về đặc điểm tuối và giới tính, kết quả nghiên cứu của chúng tôi tương tự như các tác giả khác: Nhận xét này tương tự với tác giả Nguyễn Tiến Dũng [1], Trần Hòa [2]. Tuổi cao là một yếu tố nguy cơ tim mạch của bệnh động mạch vành đã được nhiều nghiên cứu trên thế giới khẳng định. Tuổi là một yếu tố nguy cơ mạnh mẽ của bệnh động mạch vành, đặc biệt là bệnh nhồi máu cơ Biểu đồ 3.1: Tỉ lệ rối loạn nhịp thất ở bệnh tim cấp ST chênh lên. nhân nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên 4.2. Tỉ lệ và đánh giá kết quả điều trị rối Nhận xét: Có 22,1% bệnh nhân nhồi máu cơ loạn nhịp thất ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên sau can thiệp mạch vành tim cấp ST chênh lên. Qua nghiên cứu 145 qua da. bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên sau can thiệp mạch vành qua da chúng tôi ghi nhận tỉ lệ rối loạn nhịp thất là 22,1%, đa số bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên sau can thiệp mạch vành cấp cứu có rối loạn nhịp thất được điều trị bằng truyền amiodarone với tỉ lệ 93,7%; 100% được điều trị rối loạn nhịp thát thành công. Kết quả này tương tự với tác giả Tác giả Nguyễn Tiến Dũng nghiên cứu trên Biểu đồ 3.2. Đặc điểm rối loạn nhịp thất Nhận xét: Đặc điểm rối loạn nhịp ở bệnh 193 bệnh nhân NMCT cấp. Trong đó có 153 nhân nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên có can bệnh nhân được can thiệp động mạch vành và thiệp động mạch vành qua da: nhịp nhanh thất 40 bệnh nhân điều trị nội khoa. Kết quả nghiên chiếm tỉ lệ cao nhất 53,1%, 40,6% ngoại tâm cứu cho thấy tỉ lệ rối loạn nhịp trên thất ở bệnh thu thất nhịp đôi và thấp nhất là rung thất 6,3%. nhân sau NMCT được can thiệp ĐMV là 60,1%, 150
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2020 đặc biệt chỉ có 14,4% số bệnh nhân có cơn nhịp TÀI LIỆU THAM KHẢO nhanh thất, thấp hơn rõ rệt so với nhóm điều trị 1. Nguyễn Tiến Dũng (2009), Nghiên cứu đặc điểm nội khoa đơn thuần có tỉ lệ nhịp nhanh trên thất rối loạn nhịp tim ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp là 30%(p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2