Đánh giá kết quả điều trị sỏi thận và sỏi niệu quản bằng phương pháp tán sỏi ngoài cơ thể tại BV HNĐK Nghệ An
lượt xem 1
download
Bài viết trình nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng nhóm BN điều trị tán sỏi ngoài cơ thể; Đánh giá kết quả điều trị sỏi thận và sỏi niệu quản 1/3 trên bằng phương pháp tán sỏi ngoài cơ thể trên máy tán sỏi điện từ trường Dornier Compact Delta II.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá kết quả điều trị sỏi thận và sỏi niệu quản bằng phương pháp tán sỏi ngoài cơ thể tại BV HNĐK Nghệ An
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SỎI THẬN VÀ SỎI NIỆU QUẢN BẰNG PHƯƠNG PHÁP TÁN SỎI NGOÀI CƠ THỂ TẠI BV HNĐK NGHỆ AN Lê Ngọc Bằng*, Nguyễn Văn Hương*, Hồ Văn Hoàng*, Chu Xuân Hoàng*, Chu Văn Tiến* TÓM TẮT 30 KIDNEY STONES AND URETERAL Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị sỏi thận STONES (UROLITHIASIS) WITH và sỏi niệu quản ở 207 BN bằng phương pháp EXTRACORPOREAL SHOCK WAVE tán sỏi ngoài cơ thể, Thời gian từ 01/2020 đến LITHOTRIPSY IN NGHE AN 09/2020. Đối tượng và phương pháp nghiên FRIENDSHIP GENERAL HOSPITAL cứu: nghiên cứu mô tả.Tất cả BN chẩn đoán sỏi Objective: Assess results of treatment thận, sỏi niệu quản trên và sỏi niệu quản đoạn 1/3 nephrolithiasis for 207 patients with duới. Kết quả: 207 BN trong đó 86 nữ và 121 Extracorporeal shock wave lithotripsy (ESWL) nam, với tuổi trung bình 47,82 ± 12,59 được tán from January 2020 to september 2020. Subjects sỏi ngoài cơ thể. Thời gian tán sỏi trung bình: and Method: Cross sectional study. Results: 41,82 ±11,29 phút; 82,1% BN kết quả tốt ngay 207 patients including 86 women and 121 men sau tán sỏi vỡ hoàn toàn; 87,9% BN hết sỏi sau 2 with the average age 47,82 ± 12,59. The average tháng. Ngay sau tán 82,6% còn triệu chứng đau time for the complete treatment takes about thắt lưng nhẹ; 58,9% có đái máu và ra đái sỏi; 8 41,82 ±11,29 minutes. 82,1% of patients got BN được đặt ống thông JJ trước tán. Biến chứng: good results right after the stones were 01 trường hợp sốt cao sau tán sỏi, 40 trường hợp completely broken; 87,9% of patients would be có biến chứng tắc nghẽn niệu quản do mảnh sỏi stone free within 2 months. 82,6% of patients vỡ, trong đó có 04 trường hợp phải chuyển mổ having mild pain in the back; 58,9% of patients mở lấy sỏi. Kết luận: Tán sỏi ngoài cơ thể là passed urine with blood or stone fragments; 8 phương pháp ít xâm lấn, là lựa chọn đầu tiên cho patients were used catheterization JJ before những sỏi thận và niệu quản, là phương pháp an applying ESWL. Complications 01 case got high toàn, giải phóng sức lao động sớm và có thể phối fever after ESWL; 40 cases who had got ureteral hợp rất tốt với các phương pháp khác điều trị sỏi obstruction due to stone fragments in the ureters. tiết niệu. Conclusion: Extracorporeal shock wave Từ khóa: sỏi thận, sỏi niệu quản lithotripsy (ESWL) is less invasive and very safe method, is the first choice for kidney stones and SUMMARY ureteral stones (urolithiasis). ESWL early ASSESS RESULTS OF TREATMENT releases patients and can be coordinated with other treatment methods. *Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An. Keywords: kidney stones, ureteral stones Chịu trách nhiệm chính: Lê Ngọc Bằng Email: bschuhoangbvdkna@gmail.com I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ngày nhận bài: 2.11.2020 Sỏi tiết niệu là bệnh rất phổ biến và hay Ngày phản biện khoa học: 10.11.2020 tái phát, chiếm 40-45% trong các bệnh lý về Ngày duyệt bài: 27.11.2020 205
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC NGÀNH Y TẾ NGHỆ AN MỞ RỘNG NĂM 2020 tiết niệu ở nước ta [8]. Các điều tra dịch tễ phải làm tắc nghẽn đường niệu dưới sỏi. học cho thấy ở Châu âu và Bắc Mỹ sỏi tiết + Không có nhiễm khuẩn niệu. niệu chiếm tỷ lệ 3-4% dân số. Sỏi thận và + Không có rối loạn đông máu hoặc đang niệu quản gây ra nhiều biến chứng và những dùng thuốc chống đông. tổn thương nghiêm trọng cho đường tiết + BN có bệnh toàn thân như: cao huyết niệu do tắc ghẽn đường bài xuất và do nhiễm áp, đái tháo đường phải được điều trị trước khuẩn [9]. Từ cuối thế kỷ 19, việc điều trị sỏi tán sỏi. thận cả về nội khoa và ngoại 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu: khoa đã có nhiều tiến bộ đạt đến chuẩn Thờ i gian từ 6/2018 – 5/2019.Tại khoa mực và đặc biệt từ những năm 80 trở lại đây Ngoại Tiết niệu - Bệnh việnHNĐK Nghệ các kỹ thuật ít sang chấn ra đã ra đời [1],[9] An. như Tán sỏi ngoài cơ thể; Tán sỏi qua da; 2.3. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên Tán sỏi qua nội soi niệu quản, là các kỹ thuật cứu mô tả cắt ngang này ít gây đau đớn cho bệnh nhân và rút 2.4. Phương tiện nghiên cứu: ngắn thời gian điều trị, hạn chế những bất lợi Máy tán sỏi ngoài cơ thể Dornier của phẫu thuật can thiệp xâm lấn [9],[11]. Compact Delta II của Đức với nguồn phát Hiện nay, Bệnh viện HNĐK Nghệ An đã sóng xung là điện từ trường, sử dụng hệ ứng dụng kỹ thuật tán sỏi ngoài cơ thể để thống định vị sỏi bằng X quang, có hệ thống điều trị sỏi thận và niệu quản cho bệnh nhân điều khiển tán sỏi từ phòng ngoài. bằng máy tán sỏi thế hệ mới điện từ trường 2.5. Chỉ tiêu nghiên cứu. Vì vậy, chúng tôi tiến hành "Đánh giá kết 2.5.1. Đặc điểm lâm sàng. quả điều trị sỏi thận và sỏi niệu quản 1/3 trên - Nhóm tuổi: chia ra là m 6 nhóm (Theo bằng phương pháp tán sỏi ngoài cơ thể nhằm WHO). mục tiêu: - Giới. 1. Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm - Triệu chứng lâm sàng sàng nhóm BN điều trị tán sỏi ngoài cơ thể. 2.5.2. Đặc điểm cận lâm sàng. 2. Đánh giá kết quả điều trị sỏi thận và * Siêu âm [6], [ 9], [10]: cho biết kích sỏi niệu quản 1/3 trên bằng phương pháp tán thước, vị trí, số lượng sỏi, mức độ ứ giãn của sỏi ngoài cơ thể trên máy tán sỏi điện từ đài bể thận. trường Dornier Compact Delta II *Chụp X quang hệ tiết niệu không chuẩn bị và chụp UIV: II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Xác định vị trí, số lượng, kích thước, 2.1. Đối tượng nghiên cứu. mức độ cản quang của sỏi và đánh giá chức Tất cả 207 được chẩn đoán sỏi thận và năng thận. niệu quản 1/3 trên và 1/3 dưới điều trị bằng - Đánh giá chức năng thận phương pháp tán sỏi ngoài cơ thể. * Xét nghiệm máu - Tiêu chuẩn chọn BN nghiên cứu: * Xét nghiệm nước tiểu + Sỏi thận có kích thước < 25 mm, sỏi 2.5.3. Điều trị tán sỏi ngoài cơ thể. niệu quản 1/3 trên và 1/3 dưới < 15 mm. * Chuẩn bị trước tán: + Chức năng thận tốt, khá. * Kỹ thuật tán: + Không có dị dạng bẩm sinh hay mắc 2.5.4. Điều trị và theo dõi sau tán: 206
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 * Theo dõi sau tán 24 giờ: đầu tiên) để đánh giá hiệu quả tán sỏi. * Theo dõi sau tán 1 tháng: 2.6. Kỹ thuật thu thập số liệu: - Siêu âm và chụp X quang để đánh giá Thu thập số liệu trên mẫu bệnh án nghiên mức độ vỡ và di chuyển của sỏi: nếu mảnh cứu đã có. vỡ > 5 mm thì tán lại lần 2. 2.7. Xử lý số liệu. Theo phương pháp - Sau 2, 3 tháng kiểm tra lại (kể từ lần tán thống kê y học SPSS 26 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung. Bảng 1. Đặc điểm tuổi và giới tính Tuổi 70 Nữ 1(0,48%) 5(2,42%) 11(5,31%) 28(13,53%) 28(13,53%) 12(5,8%) 1(0,48%) Nam 0(0%) 15(7,25%) 25(12,8%) 36(14,49%) 30(14,49%) 10(4,83%) 5(2,42%) Tổng 1(0,48%) 20(9,66%) 36(17,39%) 64(30,92%) 58(28,02%) 22(10,63%) 6(2,90%) - Tuổi trung bình: 47,82 ± 12,59. Nhóm tuổi từ 31-60 chiếm 86,96%, BN cao tuổi nhất 87 tuổi, thấp nhất 17 tuổi. Nam 58,45%; Nữ 41,55%. Tỷ lệ nam/nữ: 1,41 3.2. Đặc điểm lâm sàng. Bảng 2. Triệu chứng lâm sàng Triệu chứng n % Cơn đau quặn thận 27 13,04 Đau âm ỉ vùng lưng 151 72,95 Đái máu đại thể 40 19,32 Đái buốt, dắt, sốt 0 0,0 Tiền sử can thiệp sỏi tiết niệu 16 7,73% - Các triệu chứng lâm sàng: đau âm ỉ vùng thắt lưng bên có sỏi 72,95%, đau quặn thận chiếm 13,04%, có 19,32% BN có đái máu đại thể - Tiền sử bệnh tiết niệu: 7,73% BN có tiền sử can thiệp về sỏi tiết niệu 3.3. Đặc điểm cận lâm sàng 3.3.1. Đặc điểm nước tiểu Bảng 3. Các đặc điểm cận lâm sàng nước tiểu Xét nghiệm HC niệu BC niệu Kết quả Số BN % Số BN % (-) 45 21,7 56 27 (+) 107 51,7 105 50,7 ( ++ ) 55 26,6 46 32,3 Cộng 207 100 207 100 - 162 bệnh nhân có hồng cầu trong nước tiểu - 46 bệnh nhân có bạch cầu niệu (++) 3.3.2. Đặc điểm về chức năng thận 207
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC NGÀNH Y TẾ NGHỆ AN MỞ RỘNG NĂM 2020 Bảng 4. Kết quả chụp niệu đồ tĩnh mạch Chức năng thận Số lượng Tỷ lệ % Tốt 128 82,5% Khá 27 17,5% kém 0 0% Tổng số 155 100% - Có tổng 155 bệnh nhân được chụp UIV - 17,5% bệnh nhân có chức năng thận trước tán đa số là bệnh nhân sỏi thận và niệu trung bình quản trên - Không có bệnh nhân chức năng thận - BN có chức năng thận tốt chiếm kém 82,50%. 3.3.3. Các đặc điểm về sỏi. Bảng 5. Sự phân bố về vị trí của sỏi Thận Niệu quản Đài trên Đài giữa Đài dưới Bể thận Trên Dưới Số lượng 23 23 31 11 67 52 Tỉ lệ (%) 11,1 11,1 15 5,3 32,4 25,1 - Tỷ lệ tán sỏi ở thận và niệu quản là tương đương nhau, và chia đều ở các vị trí đài trên, giữa, dưới, bể thận, niệu quản trên và dưới, nhưng tỷ lệ sỏi niệu quản trên chiếm tỷ lệ có phần cao hơn các vị trí khác 3.3.4. Kích thước sỏi. Bảng 6. kích thước sỏi Kích thước dài (mm) 0-10 10-20 >20 Số lượng 77 123 7 Tỷ lệ (%) 37,2 59,4 3,4 - Trung bình 12,31 ± 3,62 11,28 phút. Ngắn nhất là 6 phút và nhiều - Kích thước sỏi từ 10 – 20 mm chiếm đa nhất là 60 phút. số 59,4 % - Số xung sử dụng trung bình trong 1 lần 3.4. Kết quả sau tán. tán là 1841,4629 ± 527,58 xung. Ít nhất là - Cường độ tán 20 – 22 Kv. 495 xung và nhiều nhất là 3055 xung. - Thời gian tán sỏi trung bình 41,82 ± 3.4.1. Số lần tán. Bảng 7. Số lần tán Số lần tán 1 2 Số lượng 195 12 Tỷ lệ (%) 94,2 5,8 Tỷ lệ tán lần 2 chiếm 5,8 % các ca bệnh nghiên cứu, phần lớn ở các ca sỏi KT lớn và nhiều viên 3.4.2. Tỷ lệ sỏi vỡ trong tán. 208
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Bảng 8. Tỷ lệ sỏi vỡ Vỡ hoàn toàn Vỡ không hoàn toàn Không vỡ Số lượng 135 60 12 Tỷ lệ (%) 65,2 29,0 5,8 3.4.3. Tỷ lệ sạch sỏi (Tỷ lệ sạch sỏi trên XQ sau tán) : Bảng 9. Tỷ lệ sạch sỏi sau tán n % Không sạch sỏi 25 12.1 Sạch sỏi 182 87,9 Tỷ lệ sạch sỏi trên XQ sau tán chiếm tỷ lệ khá cao, sạch hoàn toàn chiếm 87,9%,gặp ở sỏi KT nhỏ và vừa,sỏi niệu quản và sỏi ít viên,để thấy kết quả tán sỏi ngoài cơ thể tại bệnh viện HNĐK Nghệ An trong 2020 là tương đối hiệu quả 3.4.4 Biến chứng sau tán Bảng 10. Các biến chứng sau tán Triệu chứng n % Đau âm ỉ vùng lưng 159 76,81 Đái máu đại thể 107 51,69 Đái buốt, dắt, sốt 1 0,48 3.4.5. Vị trí tắc nghẽn trên niệu quản. Bảng 11: Vị trí tắc niệu quản sau tán (n = 40) Vị trí tắc NQ Số BN Tỷ lệ % NQ trên 12 30 NQ giữa 4 10 NQ dưới 24 60 Tổng 40 100 3.4.6. Các phương pháp xử trí tắc nghẽn. Bảng 12 : Các phương pháp xử trí tắc nghẽn (n=40) Phương pháp điều trị Số BN Tỷ lệ % Nội khoa 28 70 TSNCT 8 20 Mổ mở 4 10 Cộng 40 100 3.5. Một số yếu tố ảnh hưởng tới kết quả điều trị. 3.5.1. Liên quan kích thước sỏi và tỉ lệ sạch sỏi Bảng 13. Liên quan kích thước sỏi và tỉ lệ sạch sỏi Sạch sỏi tổng Không Sạch 20 7 0 7 tổng 25 182 207 209
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC NGÀNH Y TẾ NGHỆ AN MỞ RỘNG NĂM 2020 - Có mối tương quan giữa kích thước sỏi và tỉ lệ sạch sỏi p0.05 IV. BÀN LUẬN 14,05, diện tích bề mặt sỏi ở khoảng 50 – 4.1. Tuổi và giới. 100 chiếm đa số các ca bệnh nghiên cứu - Tuổi trung bình nghiên cứu: 47,82 ± chiếm 51% 12,59. Nghiên cứu có kết quả tuổi trung bình - Tỷ lệ sỏi cản quang có đậm độ khá rõ cao hơn với nghiên cứu của Lê Đình Khánh trên XQ, chiếm tới 3/4, khá thuận lợi cho 41,2 ± 10,4, [3]. việc tán - Tỷ lệ nam/ nữ: 1,41. Tỷ lệ này cũng phù - Sỏi kích thước càng lớn hoặc số viên sỏi hợp với nghiên cứu trong nước [7], nhưng càng nhiều thì tỷ lệ sạch sỏi sau tán càng khác với các nghiên cứu ở Châu Âu, tỷ lệ giảm với p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 phần lớn các nghiên cứu đều cho thấy có sự TÀI LIỆU THAM KHẢO liên quan mật thiết giữa kích thước và tỷ lệ 1. Nguyễn Vũ Khải Ca, Hoàng Long và Cộng sạch sỏi (tỷ lệ sạch sỏi luôn tỷ lệ nghịch với sự (2002), "Nghiên cứu điều trị sỏi thận bằng kích thước). phương pháp tán sỏi ngoài cơ thể kết hợp với - BN có triệu chứng đau thắt lưng 76,81% đặt ống thông JJ", Tạp chí Y học thực hành số và đái máu 51,69%, sau tán sỏi. Qua nghiên 491, tr.481-484. cứu chúng tôi thấy các trường hợp sỏi vỡ 2. Nguyễn Việt Cường (2003), "Nghiên cứu chỉ hoàn toàn là có triệu chứng đái máu có kèm định và kết quả điều trị sỏi thận bằng phương đái ra sỏi sau tán. pháp tán sỏi ngoài cơ thể trên máy Modulith - Có 01 BN biến chứng sốt sau tán điều trị SLX tại Bệnh viện Việt Đức", Luận văn thạc nội khoa kháng sinh theo dõi bệnh nhân hết sỹ y học, học viện quân y - Hà nội. sốt sau 2 ngày. 3. Lê Đình Khánh và Cộng sự (2002), "Kết quả - 04 BN có tắc niệu quản do mảnh sỏi vỡ tán sỏi ngoài cơ thể điều trị sỏi tiết niệu bằng di chuyển xuống, đã được thông rửa niệu máy MZ. ESWL - VI tại Đại học y Huế, Tạp quản thất bại phải chuyển mổ mở lấy sỏi. chí ngoại khoa, số 3, tr. 307 -310. - Có 08 BN sỏi thận kích thước to được 4. Lê Xuân Tân (2001), "Đánh giá kết quả đặt ống thông JJ trước tán và được rút sau phương pháp tán sỏi tiết niệu từ bên ngoài cơ khi kiểm tra hết sỏi. thể tại Bệnh viện C Thái nguyên", Hội thảo chuyên đề tán sỏi ngoài cơ thể và thận nhân V. KẾT LUẬN tạo, Thành phố Hồ Chí Minh, tr. 49-56. Qua nghiên cứu trên 207 bệnh nhân được 5. Nguyễn Ngọc Tiến (2006), "Kết quả ban đầu điều trị tán sỏi ngoài cơ thể bằng máy tán sỏi điều trị sỏi niệu bằng máy tán sỏi ngoài cơ thể Dornier Compact Delta II, chúng tôi thấy: STORZ ODULITH tại Bệnh viện FV". Tạp - Tuổi trung bình: 47,82 ± 12,59; Tỷ lệ chí y học thành phố Hồ Chí Minh, tập 10, phụ nam/nữ: 1,41. bản số 1, tr 80 - 85. - Triệu chứng lâm sàng chính là đau âm ỉ 6. Nguyễn Phước Bảo Quân (2002), "Thận - hệ vùng thắt lưng chiếm 72,95%. đau quặn thận tiết niệu trên", Siêu âm tổng quát, Nhà xuất là 13,04% bản Y học, Hà Nội, Tr. 361-430. - Thời gian tán sỏi trung bình là: 41,82 ± 7. Nguyễn Bửu Triều, Nguyễn Kỳ và Cộng sự 11,28 phút. (2000), "Nghiên cứu ứng dụng máy tán sỏi - 87,9% kết quả tốt ngay sau tán, sỏi vỡ ngoài cơ thể Modulith SLX vào điều trị sỏi hoàn toàn. thận và sỏi niệu quản tại khoa tiết niệu Bệnh - 74,1% bệnh nhân chỉ phải tán sỏi 1 lần. viện Việt Đức Hà nội", Đề tài cấp Bộ. - Ngay sau tán BN có triệu chứng đau thắt 8. Nguyễn Bửu Triều (2000), "Sỏi tiết niệu", lưng nhẹ 76,81%, có đái máu 51,69% và Bách khoa thư bệnh học, Nhà xuất bản Từ kèm đái sỏi. điển bách khoa, Hà Nội. 211
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm phúc mạc ruột thừa ở trẻ em bằng phẫu thuật nội soi
4 p | 163 | 19
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm tai giữa ứ dịch bằng phương pháp đặt ống thông khí
6 p | 181 | 15
-
Đánh giá hiệu quả điều trị liệt dây VII ngoại biên do lạnh bằng điện cực dán kết hợp bài thuốc “Đại tần giao thang”
6 p | 277 | 13
-
Đánh giá kết quả điều trị ngón tay cò súng bằng phương pháp can thiệp tối thiểu qua da với kim 18
6 p | 131 | 9
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật răng khôn hàm dưới mọc lệch tại khoa răng hàm mặt Bệnh viện Quân y 7A
9 p | 112 | 8
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị dị vật đường ăn
7 p | 121 | 8
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy Danis - Weber vùng cổ chân
4 p | 119 | 6
-
Đánh giá kết quả điều trị chắp mi bằng tiêm Triamcinolone tại chỗ
5 p | 95 | 5
-
Đánh giá kết quả điều trị u lành tính dây thanh bằng phẫu thuật nội soi treo
6 p | 94 | 5
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật tắc ruột do ung thư đại trực tràng
5 p | 102 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị nhạy cảm ngà răng bằng kem chải răng Sensodyne Rapid Relief
8 p | 118 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị tổn thương cổ tử cung bằng phương pháp áp lạnh tại Cần Thơ
7 p | 116 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị sỏi niệu quản bằng phương pháp tán sỏi laser tại Bệnh viện Đại học Y Dược Cần Thơ từ 2012 - 2015
5 p | 50 | 3
-
Đánh giá kết quả điều trị mộng thịt bằng phẫu thuật xoay hai vạt kết mạc
6 p | 9 | 3
-
Đánh giá kết quả thắt trĩ bằng vòng cao su qua nội soi ống mềm
5 p | 52 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị ghép xương giữa hai nhóm có và không sử dụng huyết tương giàu yếu tố tăng trưởng
5 p | 55 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị loãng xương trên bệnh nhân sau thay khớp háng do gãy xương tại khoa ngoại chấn thương - chỉnh hình, Bệnh viện Thống Nhất
4 p | 68 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm quanh khớp vai bằng bài thuốc “Độc hoạt tang ký sinh thang” kết hợp kiên tam châm, tại Bệnh viện Quân y 4, Quân khu 4
6 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn