intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả điều trị tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt bằng phẫu thuật bóc nhân với dao điện lưỡng cực qua nội soi niệu đạo

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

9
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Đánh giá kết quả điều trị tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt bằng phẫu thuật bóc nhân với dao điện lưỡng cực qua nội soi niệu đạo trình bày đánh giá kết quả điều trị tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt bằng phẫu thuật bóc nhân với dao điện lưỡng cực qua nội soi niệu đạo tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Dương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả điều trị tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt bằng phẫu thuật bóc nhân với dao điện lưỡng cực qua nội soi niệu đạo

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TĂNG SINH LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT BẰNG PHẪU THUẬT BÓC NHÂN VỚI DAO ĐIỆN LƯỠNG CỰC QUA NỘI SOI NIỆU ĐẠO Dương Thế Anh1, Phạm Trung Hiếu1, Phạm Nguyên Tiến1, Võ Đình Phú1, Lê Đình Khánh2 TÓM TẮT 22 trước và sau phẫu thuật lần lượt là IPSS : 29,5 ± Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị tăng sinh 5,52 ; 5,2 ± 1,92; Qmax: 6,3 ± 1,75 ml/s ; 22,4 ± lành tính tuyến tiền liệt bằng phẫu thuật bóc nhân 1,73 ml/s; QoL: 5,3 ± 0,73 ; 1,3 ± 0,86. Sự khác với dao điện lưỡng cực qua nội soi niệu đạo tại biệt có ý nghĩa thống kê ( p
  2. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC HỘI NGHỊ HUNA NĂM 2023 Patients were evaluated before surgery, (LUTS/BPH). Tuy nhiên, trong những năm postoperative period and 1 month after surgery. gần đây nhiều kỹ thuật khác nhau đã được IPSS, Qmax, QoL and complications according phát triển với mục đích tìm một giải pháp to Clavien-Dindo classification were recorded. thay thế an toàn và hiệu quả hơn. Hiện tại, Results: Enucletion time is 61.9 ± 11.27 điều trị ngoại khoa tăng sinh lành tính tuyến minutes; Time to remove tissue and resection tiền liệt được chia thành năm nhóm sau: cắt adenoma is 49.3 ± 13.31 minutes; Average đốt, bóc nhân, bốc hơi, kĩ thuật phẫu thuật hemoglobin reduction after surgery is 0.3 ± 0.22 khác và không phẫu thuật [3]. g/dl; Mean time of urinary catheter withdrawal is Bóc nhân của tuyến tiền liệt là quá trình 46.6 ± 31.55 hours; post-operative hospital stay loại bỏ mô tuyến và để lại phần vỏ bao tuyến is 2.3 ± 0.83 days. The indices before and after tiền liệt. Phẫu thuật mở bóc nhân TSLTTTL surgery respectively were IPSS: 29.5 ± 5.52; 5.2 hiện nay ít được sử dụng. Thay vào đó, bóc ± 1.92; Qmax: 6.3 ± 1.75 ml/s; 22.4 ± 1.73 ml/s; nhân qua niệu đạo bằng dao điện lưỡng cực QoL: 5.3 ± 0.73; 1.3 ± 0.86. The difference was hoặc laser đang được sử dụng để thay thế cho statistically significant (p
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU trước và sau phẫu thuật, các vấn đề tiểu 32 bệnh nhân TSLTTTL có chỉ định phẫu không tự chủ hoặc tiểu không kiểm soát khi thuật được điều trị bằng nội soi bóc nhân gắng sức. Bệnh nhân được theo dõi và đánh tuyến tiền liệt bằng dao điện lưỡng cực qua giá 1 tháng sau phẫu thuật. ngã niệu đạo (B-TUEP) tại Bệnh viện Đa Thiết kế nghiên cứu mô tả hồi cứu, theo khoa tỉnh Bình Dương từ tháng 08/2022 đến dõi dọc hàng loạt trường hợp lâm sàng. tháng 03/2023. Bệnh nhân được tư vấn đầy Phương pháp chọn mẫu thuận tiện. đủ về kỹ thuật và đồng ý tham gia nghiên Tất cả bệnh nhân nghiên cứu được thực cứu trước đó. Các thông số ghi nhận như hiện B-TUEP với hệ thống Karl Storz, True IPSS, QoL, Qmax (trước phẫu thuật và sau Bipolar TURP (Autocon III 400) và điện cực phẫu thuật 1 tháng), siêu âm đo kích thước dạng vòng (cutting loop) để hoàn thành ca tuyến tiền liệt trước phẫu thuật, thời gian phẫu thuật, hệ thống tưới rửa sử dụng bình phẫu thuật (thời gian bóc nhân và thời gian nước 7 lít natriclorua 0,9 % đặt cao hơn 1m cắt nhỏ mô tuyến sau khi bóc nhân), Hb so với vị trí bàng quang. Hình 1. Điện cực lưỡng cực dạng vòng được sử dụng trong kỹ thuật B-TUEP trong nghiên cứu Thông tiểu 3 nhánh được đặt để tưới rữa và hình thái phát triển của TTL. Xác định vị liên tục sau phẫu thuật, không thực hiện kéo trí ụ núi, mở niêm mạc niệu đạo ngay trước ụ nơ núi và dùng vỏ máy soi đẩy nhẹ thùy giữa về niệu đạo và thông tiểu được rút vào ngày phía cổ bàng quang và dễ dàng tìm thấy mặt hôm sau khi nước tiểu trong. phẳng phẫu thuật ở vị trí này. Tiến hành bóc Quy trình kỹ thuật, soi niệu đạo bàng thùy giữa theo mặt phẳng phẫu thuật về quang, xác định các mốc giải phẫu (2 lỗ niệu hướng cổ bàng quang cho đến khi tách được quản, gờ liên niệu quản, cổ bàng quang, ụ hoàn toàn thùy giữa ra khỏi vỏ tuyến tiền núi), nhận xét tình trạng bàng quang chống liệt. đối, các tổn thương đi kèm của bàng quang 173
  4. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC HỘI NGHỊ HUNA NĂM 2023 Hình 2. Cắt niêm mạc niệu đạo tuyến tiền liệt ngay trước ụ núi, xác định vỏ bao tuyến tiền liệt và tiến hành bóc nhân thùy giữa Tiến hành bóc 2 thùy bên bằng kỹ thuật và 7h đến ụ núi để chia thùy giữa với hai tương tự. Cầm máu kỹ các vị trí chảy máu. thùy bên ra, bóc thùy giữa đẩy vào trong Trong trường hợp kích thước thùy giữa bàng quang. Lúc này phẫu trường sẽ rộng TLT lớn làm ảnh hưởng đến phẫu trường, hơn đáng kể và tiếp tục bóc 2 thùy bên. tiến hành xẽ rãnh từ cổ bàng quang, vị trí 5h Hình 3. Cắt rời và đẩy khối mô tuyến tiền liệt sau khi bóc nhân vào trong long bàng quang Bệnh phẩm lấy ra khỏi bàng quang bằng cách dùng loop cắt nhỏ, rồi súc rửa tương tự TURP. Hạ áp lực nước rửa để kiểm tra các điểm chảy máu và đốt cầm máu; đặt ống thông niệu đạo bằng ống thông Foley 22Fr loại 3 nhánh, không làm nơ niệu đạo. Hình 4. Dùng điện cực cắt lưỡng cực dạng vòng để xử lý cắt nhỏ mô tuyến tiền liệt và hút ra ngoài bằng bơm chân không 174
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Từ tháng 08/2022 đến tháng 03/2023, 32 bệnh nhân được điều trị bằng phương pháp B- TUEP. Bảng 1. Đặc điểm bệnh nhân trước phẫu thuật Thông số Đặc điểm Tuổi trung bình 68,56 ± 6,52 tuổi Kích thước tuyến tiền liệt trung bình (siêu âm) 86,7 ± 40,53 ml IPSS trung bình trước phẫu thuật 29,53 ± 5,52 QoL trước phẫu thuật 5,34 ± 0,73 Tốc độ dòng tiểu tối đa (Qmax) trước phẫu thuật 6,3 ± 1,75 ml/s Bảng 2. Kết quả cuộc phẫu thuật Thông số Kết quả Thời gian bóc nhân 61,9 ± 11,27 phút Thời gian cắt mô và bơm rửa lấy bệnh phẩm 49,3 ± 13,31 phút Giảm Hb trung bình sau phẫu thuật 0,3 ± 0,22 g/dl Thời gian trung bình rút thông tiểu 46,6 ± 31,55 giờ Thời gian nằm viện sau phẫu thuật 2,3 ± 0,83 ngày Bảng 3. So sánh kết quả trước và sau phẫu thuật 1 tháng Thông số Trước phẫu thuật Sau phẫu thuật p IPSS 29,5 ± 5,52 5,2 ± 1,92
  6. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC HỘI NGHỊ HUNA NĂM 2023 ngừng được nghiên cứu đánh giá và đồng ED và hẹp niệu đạo trong thời gian theo dõi thời cải tiến kĩ thuật, dụng cụ nhằm mục đích 24 tháng sau phẫu thuật [1],[13]. Ngoài ra giúp quá trình bóc nhân được dễ dàng hơn, các nghiên cứu khác cũng chỉ ra rằng sự cải bằng các dụng cụ chuyên biệt với các hình thiện các triệu chứng LUST/BPH tương dáng khác nhau dựa trên nguyên lý của điện đương về điểm số IPSS, Qmax và QoL khi cực dạng vòng của TURP. so sánh giữa HoLEP và B-TUEP sau một Lin Y và cộng sự [6] so sánh B-TUEP năm theo dõi [4],[10]. với phẫu thuật mở bóc nhân tuyến tiền liệt Về kết quả của B-TUEP của chúng tôi cho thấy sự cải thiện các chức năng tương khi so sánh với các tác giả khác (Bảng 5), đương nhau nhưng B-TUEP thuận lợi hơn về chúng tôi nhận thấy sự tương đồng cùng các chảy máu, thời gian đặt ống thông tiểu, thời tác giả khác trên thế giới về thời gian bóc gian nằm viện và các biến chứng khác liên nhân, thời gian xử lí bệnh phẩm, thời gian quan đến phẫu thuật. Các nghiên cứu phân lưu thông tiểu, sự thay đổi của Hb trước và tích tổng hợp đánh giá B-TUEP và TURP sau phẫu thuật. Với cùng các thông số tương cho thấy B-TUEP có ưu điểm vượt trội hơn đương nhau, cùng thời gian đầu triển khai và về thời gian thông tiểu, thời gian nằm viện, dụng cụ trang bị tương tự. tỷ lệ truyền máu; không có sự khác biệt về Bảng 5. Kết quả phẫu thuật bằng phương pháp B-TUEP của chúng tôi và một số nghiên cứu Dương Thế Zhao Z. Mallikarjuna C Sundaram Kết quả Anh (n=32) (n=102) (n= 50) 2018 (n= 85) 2016 2023 2010 Tổng thời gian bóc nhân (phút) 61,9 ± 11,27 56 (23-75) 85,3 (20-190) 82(65-140)/10 ca Thời gian cắt mô 49,3 ± 13,31 47(23-67)/40 ca Thời gian lưu thông tiểu (giờ) 46,6 ± 31,55 51,7±26,3 2.26 (1-8) Thể tích tuyến tiền liệt ml 6,7 ± 40,53 84 (45-185) Giảm Hb sau phẫu thuật (g/dl) 0,33 ± 0,22 0,74±0,33 Qmax sau phẫu thuật (ml/s) 22,4 ± 1,73 25 28,8±10,1 21,1(5,7-39,5) IPSS sau phẫu thuật 5,2 ± 1,92 8,3 (6-15) 2,4 ± 2,2 6.9 (0-25) QoL sau phẫu thuật 1,3 ± 0,86 0,6 ± 0,5 1.5 (0-6) Mallikarjuna C. [8] tiến hành 50 ca đầu Zhao Z. [14] tổng kết kinh nghiệm bước tiên bóc nhân tuyến tiền liệt lưỡng cực nội đầu bốc nhân lưỡng cực trong điều trị soi qua ngã niệu đạo năm 2018 với dụng cụ TSLTTTL với 102 ca vào năm 2010, tập điện cực dạng vòng tiêu chuẩn. Trong xử lí trung vào nghiên cứu hiệu quả và độ an toàn mô tuyến sau bóc nhân, thời gian trung bình của phương pháp dựa trên các thông số là sự là 82 phút (65-140) với 10 ca đầu tiên nhưng giảm Hb trung bình sau phẫu thuật, cải thiện ở 40 ca tiếp theo thì thời gian trung bình chỉ IPSS, Qmax, QoL. Kết quả cho thấy các còn khoảng 47 phút (23-67). thông số tương đồng với kết quả của chúng tôi. Phần lớn bệnh nhân đạt được kết quả 176
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 điều trị LUTs/BPH và sự tắc nghẽn dòng tiểu V. KẾT LUẬN do TSLTTTL rất tốt. Phẫu thuật bóc nhân với dao điện lưỡng Nghiên cứu chúng tôi ghi nhận sự cải cực điều trị tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt thiện rõ rệt các triệu chứng trước và sau phẫu tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Dương cho thuật bằng kỹ thuật B-TUEP 1 tháng thông thấy là phẫu thuật an toàn, kết quả tốt. qua sự cải thiện các triệu chứng sau phẫu Các chỉ số trước và sau phẫu thuật lần thuật, điểm IPSS, Qmax, QoL. lượt là IPSS : 29,5 ± 5,52 ; 5,2 ± 1,92. Qmax: Chúng tôi ghi nhận một số tai biến, biến 6,3 ± 1,75 ml/s; 22,4 ± 1,73 ml/s. QoL: 5,3 ± chứng trong quá trình nghiên cứu: 0,73; 1,3 ± 0,86. Sự khác biệt có ý nghĩa Trong khi phẫu thuật có 2/32 trường hợp thống kê (p
  8. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC HỘI NGHỊ HUNA NĂM 2023 6. Lin Y, Wu X, Xu A, Ren R, Zhou X, Wen hyperplasia. Urology. 2006; 68: 1020. Y, et al. Transurethral enucleation of the https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/17095078/ prostate versus transvesical open 11. Shah HN, Mahajan AP, Hegde SS, Bansal prostatectomy for large benign prostatic MB. Peri-operative complications of hyperplasia: A systematic review and meta- holmium laser enucleation of the prostate: analysis of randomized controlled trials. experience in the first 280 patients, and a World J Urol. 2016;34: 1207–19. review of literature. BJU Int. 2007; 100:94- 7. Liu C, Zheng S, Li H, Xu K. Transurethral 101. enucleation, and resection of prostate in 12. Shimizu Y, Hiraoka Y, Iwamoto K, patients with benign prostatic hyperplasia by Takahashi H, Abe H, Ogawa H, et al. Is plasma kinetics. J Urol. 2010; 184:2440–5. complete resection of hypertrophic adenoma 8. Mallikarjuna C., et al. Transurethral of the prostate possible with TURP? J enucleation with bipolar energy for surgical Nippon Med Sch. 2005; 72:146–8. management of benign prostatic hyperplasia: 13. Zhang, Y., et al. Efficacy and safety of Our initial experience. Indian J Urol. 2018 enucleation vs. resection of prostate for Jul-Sep; 34(3): 219–222. treatment of benign prostatic hyperplasia: a 9. McVary K.T., Roehrborn C.G., Avins meta-analysis of randomized controlled A.L., et al. Update on AUA Guideline on the trials. Prostate Cancer Prostatic Dis. 2019; Management of Benign Prostatic 22: 493. Hyperplasia. Journal of Urology. 2011; 14. Zhao Z., Zeng G., Zhong W., et al. A 185(5): 1793-1803. prospective, randomised trial comparing 10. Neill, M.G., et al. Randomized trial plasmakinetic enucleation to standard comparing holmium laser enucleation of transurethral resection of the prostate for prostate with plasmakinetic enucleation of symptomatic benign prostatic hyperplasia: prostate for treatment of benign prostatic three-year follow-up results. European Urology. 2010; 58(5): 752-758. 178
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0