Đánh giá kết quả điều trị u thần kinh đệm độ ác tính cao tại Bệnh viện K
lượt xem 1
download
Nghiên cứu cắt ngang hồi cứu nhằm đánh giá kết quả điều trị của 58 bệnh nhân có u thần kinh đệm độ ác tính cao được điều trị hóa xạ trị đồng thời với Temozolomide có bổ trợ bằng Temozolomide từ 5/2017 đến 5/2020 tại bệnh viện K Trung Ương.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá kết quả điều trị u thần kinh đệm độ ác tính cao tại Bệnh viện K
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2020 Việc chỉ định sử dụng corticosteroid trước 35.503.000 đồng, ít hơn so với nghiên cứu hiện sinh cho mẹ tại bệnh viện chiếm tỷ lệ cao tại, có thể do ảnh hưởng của tỷ lệ trẻ tử vong (72,5%). Việc chỉ định này phù hợp với phác đồ sau bơm surfactant trong nghiên cứu này cao khuyến cáo của bệnh viện về việc sử dụng hơn [4]. corticosteroid trước sinh cho mẹ khi có nguy cơ sinh non để hỗ trợ trưởng thành phổi thai nhi. V. KẾT LUẬN Trong đó sử dụng thường quy cho thai 28 – 34 Khảo sát 210 trẻ sinh non được chẩn đoán tuần và cân nhắc tùy trường hợp cho thai 26 – RDS tại Bệnh viện Từ Dũ từ tháng 01/2020 đến 28 tuần. Việc sử dụng corticosteroid tiền sản này tháng 06/2020, nghiên cứu ghi nhận với tổng số giúp làm tăng tỷ lệ sống ở trẻ, giảm RDS, viêm ngày điều trị tại bệnh viện có giá trị trung vị 16 ruột hoại tử và xuất huyết não thất. ngày với tổng chi phí điều trị có giá trị trung vị Trẻ sinh non trong mẫu nghiên cứu có tuổi 21.659.455 đồng, đa số trẻ khảo sát khỏi bệnh thai trung vị 31,3 tuần, thuộc phân nhóm sinh và xuất viện. Tuổi thai càng nhỏ, mức độ RDS rất non theo phân loại của WHO. Tỷ lệ trẻ trong càng nặng và tỷ lệ bơm surfactant càng cao. mẫu nghiên cứu được chỉ định bơm surfactant TÀI LIỆU THAM KHẢO chiếm 43,3%. Nghiên cứu ghi nhận sự gia tăng 1. Brown S., Hurren J., Sartori H. et al (2018). tỷ lệ chỉ định bơm surfactant với sự gia tăng mức Poractant Alfa Versus Beractant for Neonatal độ RDS tương ứng với sự giảm tuổi thai. Tuy Respiratory Distress Syndrome: A Retrospective Cost Analysis. The Journal of Pediatric nhiên, trong nghiên cứu của Paul S. được thực Pharmacology and Therapeutics, 23(5): 367–371. hiện năm 2013, đối với nhóm trẻ sinh cực non, 2. Dani C., Mosca F., Vento G. (2017). Effects of tỷ lệ trẻ được chỉ định bơm surfactant khá cao so surfactant treatment in late preterm infants with với nghiên cứu hiện tại, chiếm đến 96,5% [5]. respiratory distress syndrome. The Journal of Maternal- Fetal & Neonatal Medicine, 31(10): 1259–1266. Ở nhóm trẻ sinh non RDS có bơm surfactant, 3. Nguyễn Thị Kiều Nhi, Nguyễn Thiện Thuyết kết cục trẻ khỏi bệnh chiếm tỷ lệ cao (84,6%), tỷ (2007). Hiệu quả việc chăm sóc trẻ sơ sinh đẻ non lệ trẻ tử vong chiếm 13,2%. Tỷ lệ này cũng tháng nhẹ cân tại khoa sản Bệnh viện trường Đại học tương tự so với số liệu ở một số nghiên cứu ở Y Huế. Tạp chí nghiên cứu y học số đặc biệt, Hội nghị nước ngoài, như trong nghiên cứu của Brown S., Nhi khoa Việt Pháp lần thứ 4, tr. 75–80. 4. Nguyễn Viết Đồng (2018). Nghiên cứu điều trị tỷ lệ trẻ tử vong sau bơm surfactant chiếm bệnh màng trong ở trẻ đẻ non bằng liệu pháp 10,8% (12/111 trường hợp) [1]. Tuy nhiên so surfactant tại khoa Nhi – Bệnh viện đa khoa tỉnh với nghiên cứu hồi cứu từ năm 2014 đến năm Hà Tĩnh 2014 – 2018. Hội nghị khoa học Nhi khoa 2018 của Nguyễn Viết Đồng và cộng sự, tỷ lệ trẻ toàn quốc 30/11 – 1/12/2018. 5. Paul S., Rao S., Kohan R. et al (2013). tử vong sau bơm surfactant có giá trị 33,8% và Poractant alfa versus beractant for respiratory cao hơn gấp 2,5 lần so với nghiên cứu của hiện distress syndrome in preterm infants: A tại. Cũng trong nghiên cứu này, trung bình tổng retrospective cohort study. Journal of Paediatrics số ngày điều trị là 10,8 ngày với tổng chi phí and Child Health, 49(10): 839–844. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ U THẦN KINH ĐỆM ĐỘ ÁC TÍNH CAO TẠI BỆNH VIỆN K Vũ Việt Anh1, Ngô Thanh Tùng1, Nguyễn Ngọc Khánh2, Nguyễn Hữu Thắng2 TÓM TẮT ác tính cao được điều trị hóa xạ trị đồng thời với Temozolomide có bổ trợ bằng Temozolomide từ 27 Nghiên cứu cắt ngang hồi cứu nhằm đánh giá kết 5/2017 đến 5/2020 tại bệnh viện K Trung Ương. Kết quả điều trị của 58 bệnh nhân có u thần kinh đệm độ quả nghiên cứu cho thấy: 40% bệnh nhân được phẫu thuật lấy hoàn toàn u, 48% bệnh nhân được lấy u một 1Bệnh viện K Trung ương, Hà Nội, phần, 12% sinh thiết u chẩn đoán. 100% bệnh nhân 2Viện Đào tạo YHDP và YTCC, Trường Đại học Y Hà Nội. được hóa xạ đồng thời. Số đợt hóa trị TMZ bổ trợ của bệnh nhân là trung bình 4,6 ± 0,4. Thời gian sống Chịu trách nhiệm chính: Vũ Việt Anh thêm trung bình là 317,6 ± 55,1 ngày. Về kết quả sau Email: anhvubvk@gmail.com điều trị của bệnh nhân, hầu hết bệnh được ổn định với Ngày nhận bài: 7.9.2020 tỷ lệ là 64%, còn lại là bệnh tiến triển với tỷ lệ 36%. Ngày phản biện khoa học: 15.10.2020 Một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị là có yếu Ngày duyệt bài: 26.10.2020 101
- vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2020 tố giải phẫu bệnh, số đợt hóa trị TMZ bổ trợ. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Từ khóa: Kết quả điều trị, u thần kinh đệm độ ác tính cao, bệnh viện K. 2.1 Đối tượng nghiên cứu. Bệnh nhân được chẩn đoán xác định u thần kinh đệm ác SUMMARY tính cao được điều trị hóa xạ sau mổ tại Bệnh EVALUATION OF THE RESULT OF viện K MAGLINANT GLIOMAS PATIENTS IN - Tiêu chuẩn lựa chọn: Chẩn đoán xác định VIETNAM NATIONAL CANCER HOSPITAL bằng mô bệnh học, Chọn u thần kinh đệm độ III, The retrospective cross-sectional study was IV theo phân loại WHO 2016, Tuổi > 3 tuổi, < 70 conducted on 58 patients with malignant gliomas from tuổi, tham gia vào phẫu thuật, hóa xạ đồng thời, May 2017 to May 2020 at Vietnam National Cancer Hospital. The result showd that: the proportion of hóa chất bổ trợ, chưa điều trị hóa xạ trước đó. patients with tumor position in the temple was the - Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh tái phát, không highest (46.2%). Most of the subject's tumor size was đồng ý tham gia nghiên cứu. smaller than 5 cm (69.2%). In terms of the level of 2.2. Phương pháp nghiên cứu tumor, 58.6% of patients with level III and 41.4% in 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu cắt patients with level IV. 48% of patients were received a ngang hồi cứu bệnh nhân từ tháng 5/2017 đến partial tumor. 100% of patients were received radiotherapy plus concomitant and adjuvant tháng 5/2020. Temozolomide for high grade Gliomas. The number of 2.2.2. Địa điểm nghiên cứu: Tại bệnh viện K3, patient's adjuvant TMZ sessions was an average of 4.6 địa chỉ: số 30, đường Cầu Bươu, Tân Triều, ± 0.4. The mean survival time was 317.6 ± 55.1 days. Thanh Trì, Hà Nội. Regarding patient's post-treatment results, most of 2.2.3. Thời gian nghiên cứu: Thời gian nghiên the diseases were stabilized at the rate of 64%, the reminders were advanced diseases, which was 36%. cứu: Từ tháng 05/2017 đến tháng 05/2020. Some factors related to the results of treatment were 2.2.4 Cỡ mẫu đối với nghiên cứu định lượng pathological factors, the number of adjuvant Toàn bộ 58 bệnh nhân đáp ứng đủ tiêu chuẩn chemotherapy sessions and time of TMZ treatment. được lựa chọn và nghiên cứu Key words: Results of treatment, malignant 2.2.6. Phương pháp chọn mẫu: Phương glioma, K hospital. pháp chọn mẫu thuận tiện I. ĐẶT VẤN ĐỀ 2.2.7. Công cụ thu thập số liệu. Nghiên U nguyên bào thần kinh đệm có số lượng cứu dựa trên thông tin hồ sơ bệnh án của bệnh bệnh nhân cao nhất trong tất cả các khối u ác nhân. Các biến số về bốn phần chính: thông tin tính, với ước tính 12.390 ca mới trong năm chung của bệnh nhân, đặc điểm lâm sàng, đặc 20173. Bệnh có thể xảy ra ở tất cả các lứa tuổi điểm cận lâm sàng, kết quả điều trị. kể cả trẻ em, nhưng hay gặp hơn ở tuổi hơn 50 1. 2.2.8. Phân tích số liệu: Thống kê mô tả, Điều trị u thần kinh đệm ác tính cao bao gồm lập bảng tần số mô tả tần số, giá trị trung bình, điều trị đa mô thức: phẫu thuật, xạ trị, hóa chất, trung vị và tỷ lệ. Giá trị OR được sử dung để xác thuốc chống tăng sinh mạch, miễn dịch4. Hiện định các yếu tố ảnh hưởng. Kết quả ý nghĩa nay điều trị nhắm trúng đích đang được nghiên thống kê với p-value < 0,05. cứu và tỏ ra có hứa hẹn. Tuy nhiên, bất chấp 2.3. Đạo đức nghiên cứu. Tất cả các đối những tiến bộ của y học, u thần kinh đệm ác tượng nghiên cứu đều được giải thích rõ ràng tính cao, đặc biệt là u nguyên bào thần kinh đệm mục đích, nội dung và bộ câu hỏi nghiên cứu, tự vẫn là loại u có tiên lượng xấu, thời gian sống nguyện tham gia, thông tin được bảo mật, kết trung bình với u nguyên bào thần kinh đệm là 15 quả chỉ nhằm mục đích nghiên cứu. đến 16 tháng ở những bệnh nhân được điều trị III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU phẫu thuật, hóa chất và xạ trị5. 3.1. Thông tin chung của bệnh nhân, đặc Tại bệnh viện K Trung Ương, từ khi khoa điểm lâm sàng, cận lâm sang. Trong 58 bệnh Ngoại Thần kinh được thành lập năm 2017, nhân, tỷ lệ bệnh nhân có vị trí u ở thùy thái chúng tôi đã áp dụng điều trị các bệnh lý thần dương là cao nhất (46,2%). Đa số kích thước u kinh sọ não trong đó có u não bằng phẫu thuật, của đối tượng là nhỏ hơn 5cm (69,2%). 58,6% tia xạ kết hợp với hóa chất đồng thời sau mổ để bệnh nhân độ III và 41,4% bệnh nhân độ IV. điều trị u thần kinh đệm ác tính cao nhưng chưa Bệnh nhân có xét nghiệm IDH 1 âm tính chiếm có nghiên cứu nào theo dõi và đánh giá 2. Vì vậy tỷ lệ cao (48,3%). 48% bệnh nhân được lấy u chúng tôi tiến hành nghiên cứu nhằm đánh giá một phần. 100% bệnh nhân được hóa xạ đồng kết quả điều trị bệnh nhân u thần kinh đệm ác thời. Số đợt hóa trị TMZ bổ trợ của bệnh nhân là tính cao tại bệnh viện K năm 2020 và một số yếu trung bình 4,6 ± 0,4. Thời gian sống thêm trung tố liên quan. 102
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2020 bình là 317,6 ± 55,1 ngày. 3.2. Phương pháp và kết quả điều trị. Phương pháp phẫu thuật lấy 1 phần khối u chiếm 48%, lấy toàn bộ khối u: 40%, 12% là sinh thiết khối u. 100% bệnh nhân sử dụng phương pháp hoá xạ đồng thời. Trung bình số đợt hóa trị TMZ bổ trợ của bệnh nhân là 4,6 ± 0,4, trong đó tỷ lệ bệnh nhân sử dụng dưới ba đợt điều trị là 43,1% và trên ba đợt điều trị là 56,9%. Phân tích sống còn cho thấy, thời gian sống thêm là 317,6 ± 55,1 ngày, đa số bệnh Hình1: Kết quả sau điều trị (n=58) nhân sống thêm với số ngày trên mức trung bình Về kết quả sau điều trị của bệnh nhân, hầu chiếm 62,1%. hết bệnh được ổn định với tỷ lệ là 64%, còn lại là bệnh đã tiến triển với tỷ lệ 36%. 3.3. Một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị Bảng 1: Một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị (n=58) Kết quả điều trị Các yếu tố OR p-value Ổn định N(%) Tiến triển N(%) Giải phẫu bệnh Độ III 11(19) 13(22,4) 1 0,02 Độ IV 10(17,2) 24(41,4) 2,0 Cách phẫu thuật Lấy toàn bộ u 9(15,5) 14(24,1) 1 Lấy 1 phần u 12(20,7) 16(27,6) 0,9 0,04 Sinh thiết 0(0,0) 7(12,1) - - Số đợt hóa trị TMZ bổ trợ Lớn hơn 3 đợt 0(0,0) 25(43,9) 1 0,00 Nhỏ hơn 3 đợt 21(36,8) 11(19,3) 2,9 Kết quả cho thấy, nhóm bệnh nhân có kết khác với nghiên cứu của Nguyễn Đức Liên, tác quả giải phẫu bệnh độ IV có kết quả điều trị tiến giả chỉ ra yếu tố cách phẫu thuật không có liên triển u lớn hơn gấp 2 lần với nhóm bệnh nhân độ quan đến kết quả điều trị7. Việc này có thể giải III, có ý nghĩa thống kê (p=0,02). Nhóm bệnh thích do vị trí u của từng bệnh nhân là khác nhân lấy một phần u có kết quả điều trị tiến triển nhau nên cách phẫu thuật cũng sẽ khác nhau và u cao hơn nhóm bệnh nhân lấy toàn bộ khối u đưa đến kết quả điều trị khác nhau. Nhưng (p=0,04). Nhóm bệnh nhân có đợt hóa trị TMZ nghiên cứu của chúng tôi giống với kết quả bổ trợ nhỏ hơn 3 thì có khả năng kết quả điều trị nghiên cứu của Cung Thị Tuyết Anh, về yếu tố tiến triển hơn là nhóm có đợt điều trị bổ trợ lớn phương pháp phẫu thuật có thể ảnh hưởng đến hơn 3 đợt, ý nghĩa thống kê (p=0,00) kết quả điều trị6. Nhóm bệnh nhân có đợt hóa trị TMZ bổ trợ IV. BÀN LUẬN lớn hơn 3 thì có khả năng kết quả điều trị khối u Nghiên cứu của chúng tôi đưa ra kết quả cho ổn định hơn là nhóm có đợt điều trị bổ trợ nhỏ thấy, ở yếu tố giải phẫu bệnh, nhóm bệnh nhân hơn 3 đợt, mối tương quan này có ý nghĩa thống ở độ IV có kết quả điều trị tiến triển u lớn hơn kê (p=0,00). Với nhóm bệnh nhân có thời gian gấp 2 lần với nhóm bệnh nhân độ III, mối tương sống thêm nhỏ hơn mức trung bình thì có kết quan có ý nghĩa thống kê (p=0,02). Điều này có quả điều trị tiến triển khối u cao gấp 2,6 lần so thể giải thích rằng mức độ giải phẫu bệnh của với nhóm có số ngày điều trị trên mức trung bình bệnh nhân có ảnh hưởng đến kết quả điều trị. (p=0,09). Kết quả nghiên cứu của chúng tôi Nghiên cứu của chúng tôi tương tự với nghiên tương tự với nghiên cứu của Nguyễn Đức Liên, cứu của Cung Thị Tuyết Anh6. đã chỉ ra yếu tố số đợt hóa trị ảnh hưởng đến Ở yếu tố cách phẫu thuật, nhóm bệnh nhân kết quả điều trị7 và cũng tương tự với kết quả lấy một phần u có kết quả điều trị tiến triển u của tác giả Cung Thị Tuyết Anh6. Do vậy, việc cao hơn nhóm bệnh nhân lấy toàn bộ khối u lựa chọn số đợt hóa xạ cho bệnh nhân là rất (p=0,04). Kết quả nghiên cứu của chúng tôi quan trọng. 103
- vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2020 V. KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO Về phương pháp phẫu thuật, bệnh nhân 1. A review of predictive, prognostic and thường áp dụng phương pháp lấy một phần với diagnostic biomarkers for brain tumours: towards personalised and targeted cancer therapy | Journal tỷ lệ 48%, tiếp đến là lấy toàn bộ 40% và sinh of Radiotherapy in Practice | Cambridge Core. thiết là 12%. 100% bệnh nhân sử dụng phương 2. Khoa Ngoại Thần kinh. Bệnh viện K trung ương. pháp hoá xạ đồng thời. Trung bình số đợt hóa trị 3. Brain Tumor Facts | San Diego Brain Tumor TMZ bổ trợ của bệnh nhân là 4,6 ± 0,4, trong đó Foundation. 4. Phương pháp miễn dịch phóng xạ trong chẩn tỷ lệ bệnh nhân sử dụng dưới 3 đợt điều trị là đoán và điều trị. Bệnh viện quân đội 103. 43,1% và trên 3 đợt điều trị là 56,9%. Thời gian 5. Nguyễn Duy Hùng, Phạm Chu Hoàng, Bùi sống thêm là 317,6 ± 55,1 ngày, đa số bệnh Văn Giang, Đồng Văn Hệ (2017). Chẩn đoán nhân sống thêm với số ngày trên mức trung bình mức độ ác tính của u thần kinh đệm trước phẫu thuật sử dụng công hường từ phổ đa thể tích. Tạp chiếm 62,1%. Về kết quả sau điều trị của bệnh chí Nghiên cứu y học. 106 (1) – 2017, 64-70. nhân, hầu hết bệnh được ổn định với tỷ lệ là 6. Cung Thị Tuyết Anh. Nghiên cứu xạ trị bướu sao 64%, còn lại là bệnh đã tiến triển với tỷ lệ 36%. bào của não. Luận văn Tiến sỹ Y học, trường Đại Một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị là học Y thành phố Hồ Chí Minh. 7. Nguyễn Đức Liên, Hoàng Văn Đức, Đồng Văn kết quả giải phẫu bệnh, cách thức phẫu thuật và Hệ. Đánh giá kết quả phẫu thuật u nguyên bào số đợt hóa trị TMZ bổ trợ. thần kinh đệm ác tính (glioblastoma) tại bệnh viện Việt Đức. Nghiên cứu y học. TRIỆU CHỨNG PHÂN LY Ở BỆNH NHÂN RỐI LOẠN CƠ THỂ HÓA Phạm Thị Quỳnh1, Dương Minh Tâm1,2 TÓM TẮT bệnh nhân rối loạn cơ thể hóa, trong đó các triệu chứng về cảm giác là thường gặp nhất. Các triệu 28 Bối cảnh: Rối loạn cơ thể hóa là một rối loạn tâm chứng phân ly đa dạng, phong phú, thường không thần có bệnh cảnh lâm sàng đa dạng, phức tạp, gồm phù hợp với các quy luật về sinh lý - giải phẫu thần nhiều loại triệu chứng về cơ thể khác nhau không giải kinh đã biết. thích được bằng các khám xét lâm sàng và cận lâm Từ khóa: triệu chứng phân ly, rối loạn cơ thể hóa, sàng. Các nghiên cứu cho thấy các triệu chứng phân đặc điểm lâm sàng ly là thường gặp ở bệnh nhân rối loạn cơ thể hóa. Mục tiêu nghiên cứu: mô tả đặc điểm lâm sàng các SUMMARY triệu chứng phân ly ở bệnh nhân rối loạn cơ thể hóa. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên DISSOCIATIVE (CONVERSION) SYMPTOMS cứu mô tả cắt ngang 54 bệnh nhân rối loạn cơ thể hóa IN PATIENTS WITH SOMATIZATION điều trị nội trú tại Viện Sức khỏe Tâm thần bệnh viện DISORDER Bạch Mai từ tháng 08/2019 đến tháng 07/2020. Kết Background: Somatization disorder is a quả: độ tuổi trung bình của nhóm bệnh nhân rối loạn psychiatric disorder with complex, varied clinical cơ thể hóa là 49,1 ± 12,7 tuổi, tỉ lệ nữ : nam ≈ 3:1. Tỉ features consisting of a variety of somatoform lệ bệnh nhân rối loạn cơ thể hóa có triệu chứng phân symptoms that haven't been explained by clinical and ly là 79,6%, trong đó nhóm triệu chứng cảm giác test examination. Studies show that dissociation phân ly chiếm tỉ lệ cao nhất (77,8%), không có bệnh (conversion) symptoms are common in patients with nhân báo cáo có triệu chứng sững sờ phân ly, trốn somatization disorder. Research objectives: To nhà phân ly hay quên phân ly trong nghiên cứu. describe the clinical characteristics of dissociation 52,4% bệnh nhân run phân ly có vị trí run thay đổi (conversion) symptoms in patients with somatization trong quá trình bệnh, 100% các bệnh nhân co giật disorder. Subjects and research methods: cross- phân ly không có rối loạn ý thức trong cơn, 95,2% các sectional study of 54 inpatients with somatization bệnh nhân cảm giác phân ly có vị trí rối loạn cảm giác disorder at National Institute of Mental health of Bach không tuân theo chi phối về giải phẫu. Kết luận: Các Mai Hospital from August 2019 to July 2020. Results: triệu chứng phân ly là nhóm triệu chứng thường gặp ở the mean age of the patients with somatization disorder was 49.1 ± 12.7 years, the ratio of female: male was approximately 3: 1. The proportion of 1Đại học Y Hà Nội somatization patients with dissociation (conversion) 2Viện sức khỏe Tâm thần, Bệnh viện Bạch Mai symptoms was 79.6%, of which dissociative sensory Chịu trách nhiệm chính: Phạm Thị Quỳnh symptoms accounted for the highest proportion Email: quynhpt1994dhyhn@gmail.com (77.8%), no patients reported dissociative stupor, Ngày nhận bài: 8.9.2020 dissociative fugue or dissociative amnesia symptoms in our research. 52,4% of patients with dissociative Ngày phản biện khoa học: 20.10.2020 tremors had an altered tremor position during the Ngày duyệt bài: 28.10.2020 104
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm phúc mạc ruột thừa ở trẻ em bằng phẫu thuật nội soi
4 p | 163 | 19
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm tai giữa ứ dịch bằng phương pháp đặt ống thông khí
6 p | 181 | 15
-
Đánh giá hiệu quả điều trị liệt dây VII ngoại biên do lạnh bằng điện cực dán kết hợp bài thuốc “Đại tần giao thang”
6 p | 278 | 13
-
Đánh giá kết quả điều trị ngón tay cò súng bằng phương pháp can thiệp tối thiểu qua da với kim 18
6 p | 131 | 9
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật răng khôn hàm dưới mọc lệch tại khoa răng hàm mặt Bệnh viện Quân y 7A
9 p | 112 | 8
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị dị vật đường ăn
7 p | 121 | 8
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy Danis - Weber vùng cổ chân
4 p | 119 | 6
-
Đánh giá kết quả điều trị chắp mi bằng tiêm Triamcinolone tại chỗ
5 p | 96 | 5
-
Đánh giá kết quả điều trị u lành tính dây thanh bằng phẫu thuật nội soi treo
6 p | 94 | 5
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật tắc ruột do ung thư đại trực tràng
5 p | 102 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị nhạy cảm ngà răng bằng kem chải răng Sensodyne Rapid Relief
8 p | 118 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị tổn thương cổ tử cung bằng phương pháp áp lạnh tại Cần Thơ
7 p | 116 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị sỏi niệu quản bằng phương pháp tán sỏi laser tại Bệnh viện Đại học Y Dược Cần Thơ từ 2012 - 2015
5 p | 50 | 3
-
Đánh giá kết quả điều trị mộng thịt bằng phẫu thuật xoay hai vạt kết mạc
6 p | 9 | 3
-
Đánh giá kết quả thắt trĩ bằng vòng cao su qua nội soi ống mềm
5 p | 52 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị ghép xương giữa hai nhóm có và không sử dụng huyết tương giàu yếu tố tăng trưởng
5 p | 56 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị loãng xương trên bệnh nhân sau thay khớp háng do gãy xương tại khoa ngoại chấn thương - chỉnh hình, Bệnh viện Thống Nhất
4 p | 68 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm quanh khớp vai bằng bài thuốc “Độc hoạt tang ký sinh thang” kết hợp kiên tam châm, tại Bệnh viện Quân y 4, Quân khu 4
6 p | 11 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn