intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả điều trị ung thư biểu mô buồng trứng tái phát nhạy platinum tại Bệnh viện K

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị ung thư biểu mô buồng trứng tái phát nhạy platinum tại Bệnh viện K. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 179 bệnh nhân ung thư biểu mô buồng trứng tái phát nhạy platinum được điều trị tại Bệnh viện K từ tháng 1/2017 đến tháng 1/2023.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả điều trị ung thư biểu mô buồng trứng tái phát nhạy platinum tại Bệnh viện K

  1. HỘI THẢO UNG THƯ VIỆT PHÁP LẦN THỨ 4 – KỶ NGUYÊN MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ BUỒNG TRỨNG TÁI PHÁT NHẠY PLATINUM TẠI BỆNH VIỆN K Lê Thanh Đức1, Nguyễn Thị Lan1 TÓM TẮT 18 gian sống thêm bệnh không tiến triển và thời gian Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị ung thư sống thêm toàn bộ so với hóa trị đơn thuần. biểu mô buồng trứng tái phát nhạy platinum tại Từ khoá: ung thư buồng trứng tái phát, phẫu Bệnh viện K. thuật giảm tổng khối u. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 179 bệnh nhân SUMMARY ung thư biểu mô buồng trứng tái phát nhạy EVALUATION OF RESULTS IN platinum được điều trị tại Bệnh viện K từ tháng RECURRENT PLATINUM-SENSITIVE 1/2017 đến tháng 1/2023. OVARIAN CANCER AT NATIONAL Kết quả: Tuổi trung bình của các đối tượng CANCER HOSPITAL nghiên cứu là 59 tuổi. Phần lớn bệnh nhân thuộc Objectives: Evaluating the results of thể ung thư biểu mô thanh dịch, chiếm 79,3%. recurrent platinum-sensitive ovarian cancer. 57,5% bệnh nhân tái phát trong khoảng thời gian Patients and methods: This is a 6-12 tháng kể từ thời điểm kết thúc phác đồ hóa retrospective review of 179 cases at National trị có platinum. 33,5% bệnh nhân được phẫu Cancer Hospital from January 2017 to January thuật tại thời điểm tái phát. Trung vị thời gian 2023. sống thêm bệnh không tiến triển (PFS) và thời Results: The mean age of the study subjects gian sống thêm toàn bộ (OS) lần lượt là 11,0 was 59 years old. The majority of patients with tháng và 44,0 tháng. Những bệnh nhân được serous carcinoma, accounting for 79,3%. 57,5% phẫu thuật tại thời điểm tái phát có PFS cao hơn of the relapsed within 6-12 months from the end nhóm bệnh nhân không được phẫu thuật (15,0 of platinum-based chemotherapy. 33,5% of tháng so với 9,0 tháng, p = 0,001). Trung vị thời patients had cytoreductive surgery at the time of gian sống thêm toàn bộ (OS) ở nhóm được phẫu relapse. Median progression-free survival (PFS) thuật cao hơn nhóm không được phẫu thuật (50 and overall survival (OS) were 11,0 months and tháng so với 44 tháng, với p=0,002). 44,0 months. Patients who underwent Kết luận: Phẫu thuật giảm tổng khối u sau cytoreductive surgery at the time of relapse had a đó hóa trị trên những bệnh nhân ung thư buồng higher PFS than those who did not undergo trứng tái phát nhạy platinum giúp cải thiện thời cytoreductive surgery (15,0 months vs. 9,0 months, p
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 531 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 by chemotherapy resulted in longer progression- tiến triển ở nhóm được phẫu thuật cao hơn free survival and longer overall survival than nhóm không được phẫu thuật (18,4 so với 14 chemotherapy alone. tháng, HR=0,66)2. Trong thực hành lâm sàng Keywords: recurrent epithelial ovarian tại Bệnh viện K, phẫu thuật khi bệnh tái phát cancer, cytoreductive surgery. cũng dựa trên hướng dẫn điều trị quốc tế và được đánh giá bởi các bác sĩ chuyên khoa I. ĐẶT VẤN ĐỀ ung thư ngoại phụ khoa, những bệnh nhân Ung thư biểu mô buồng trứng được lựa chọn phẫu thuật là những trường (UTBMBT) là nguyên nhân gây tử vong hợp nhạy platinum và có điểm AGO dương hàng đầu trong các bệnh ung thư phụ khoa và tính, phẫu thuật lấy bỏ u hoàn toàn khả thi và cũng là nguyên nhân gây tử vong thường gặp không có các chống chỉ định khác của phẫu thứ 5 ở phụ nữ nói chung1. Bệnh có tiên thuật. Hiện chưa có nhiều nghiên cứu đánh lượng xấu. Mặc dù được điều trị tối ưu ban giá vai trò phẫu thuật khi bệnh tái phát ở đầu, UTBMBT sẽ tái phát, điều trị khi bệnh những bệnh nhân UTBMBT tái phát nhạy tái phát phụ thuộc vào thể trạng người bệnh, platinum tại Bệnh viện K nên chúng tôi tiến bệnh kèm theo, phẫu thuật ban đầu, tình hành nghiên cứu này với hai mục tiêu: trạng bệnh tái phát, mức độ nhạy platinum. 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm UTBMBT tái phát được chia làm 2 nhóm sàng UTBMBT tái phát nhạy platinum. dựa vào khoảng thời gian không platinum 2. Đánh giá thời gian sống thêm bệnh PFI (khoảng thời gian từ ngày cuối của điều không tiến triển ở bệnh nhân UTBMBT tái trị platinum đến khi bệnh tái phát). PFI < 6 phát nhạy platinum có và không có phẫu tháng được xếp là nhóm kháng platinum, PFI thuật. ≥ 6 tháng được xếp là nhóm nhạy platinum. Điều trị UTBMBT tái phát còn gặp nhiều II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU khó khăn, phương pháp tiêu chuẩn điều trị 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu UTBMBT tái phát là phẫu thuật mỗi khi có trên 179 bệnh nhân UTBMBT tái phát nhạy thể và hóa trị. Phẫu thuật cho ung thư biểu platinum được điều trị tại Bệnh viện K từ mô buồng trứng tái phát đã được đề xuất có tháng 1/2017 đến tháng 1/2023. liên quan đến tăng tỷ lệ sống thêm toàn bộ Tiêu chuẩn lựa chọn: (OS) và thời gian sống thêm bệnh không tiến - Bệnh nhân nữ từ 18 tuổi trở lên triển (PFS). DESKTOP III là nghiên cứu pha - Chẩn đoán là ung thư biểu mô buồng III được thực hiện trên 407 bệnh nhân ung trứng tái phát lần đầu sau điều trị phẫu thuật thư buồng trứng nhạy platinum, có điểm triệt căn và hóa trị bổ trợ phác đồ có AGO dương tính (phẫu thuật ban đầu tối ưu, platinum ở bất kỳ giai đoạn ban đầu nào. thể trạng tốt, dịch cổ trướng dưới 500ml). - Thời gian tái phát từ sau 6 tháng tính từ Trung vị thời gian sống thêm toàn bộ ở nhóm thời điểm kết thúc phác đồ hóa trị có được phẫu thuật là 53,7 tháng tốt hơn so với platinum. nhóm không được phẫu thuật là 46,0 tháng - Chẩn đoán tái phát di căn dựa vào chẩn (p=0,02). Thời gian sống thêm bệnh không 127
  3. HỘI THẢO UNG THƯ VIỆT PHÁP LẦN THỨ 4 – KỶ NGUYÊN MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ đoán hình ảnh hoặc mô bệnh học hoặc tế bào (CG), paclitaxel–carboplatin (CP). Bệnh học. nhân được điều trị ít nhất 3 chu kỳ hóa trị, - Thể trạng theo ECOG 0-1. điều trị phác đồ hóa trị đến khi bệnh đáp ứng - Chức năng gan thận, huyết học trước hoàn toàn hoặc khi bệnh tiến triển hoặc độc điều trị ở giới hạn cho phép điều trị. tính không chấp nhận được. - Có hồ sơ ghi nhận thông tin đầy đủ, có Chỉ tiêu đánh giá thông tin thời điểm bệnh tử vong hoặc tiến - Đánh giá đáp ứng điều trị: ít nhất 4 tuần triển. sau điều trị theo tiêu chí RECIST 1.1 Tiêu chuẩn loại trừ: - Thời gian sống thêm bệnh không tiến - Bệnh nhân tái phát từ 2 lần trở lên. triển (PFS): là khoảng thời gian từ lúc bệnh - Mắc các bệnh mãn tính khác có nguy cơ nhân bắt đầu được điều trị cho tới thời điểm tử vong gần. xác định bệnh tiến triển hoặc bệnh nhân tử - Mắc ung thư thứ hai. vong. - Bệnh nhân đã từng hoặc đang điều trị - Thời gian sống thêm bệnh toàn bộ (OS): thuốc ức chế phát triển nội mô mạch máu là khoảng thời gian từ lúc bệnh nhân bắt đầu hoặc thuốc ức chế PARP. được điều trị cho tới thời điểm xác định bệnh - Bệnh nhân phẫu thuật triệu chứng. nhân tử vong. 2.2. Phương pháp nghiên cứu: 2.3. Xử lý số liệu - Các thông tin được mã hóa và xử lý Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả bằng phần mềm SPSS 20.0 hồi cứu. - Các thuật toán thống kê sử dụng trong Cỡ mẫu nghiên cứu: Chọn mẫu thuận nghiên cứu: tiện. Chúng tôi thu thập được 179 bệnh nhân + Mô tả: trung bình, độ lệch chuẩn, thỏa mãn các tiêu chuẩn lựa chọn được đưa khoảng tin cậy 95%, giá trị lớn nhất, giá trị vào nghiên cứu từ tháng 1/2017 đến tháng nhỏ nhất. 1/2023 tại Bệnh viện K. + Ước tính thời gian sống không bệnh sử Các bước tiến hành dụng phương pháp Kaplan-Meier. Thu thập thông tin hành chính và thông 2.4. Đạo đức nghiên cứu tin giai đoạn bệnh như: Thông tin về bệnh nhân được đảo bảo bí - Tuổi, chỉ số toàn trạng, giai đoạn bệnh mật, phác đồ và quy trình đều do bác sỹ ban đầu, phương pháp điều trị trước đó chuyên khoa của Bệnh viện K thực hiện theo - Thời gian tái phát hướng dẫn thực hành điều trị ung thư biểu - Phương pháp chẩn đoán: lâm sàng, mô mô buồng trứng. bệnh học, chẩn đoán hình ảnh. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU - Tình trạnh phẫu thuật khi tái phát: Có 3.1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm phẫu thuật, không phẫu thuật sàng - Hóa trị phối hợp carboplatin khi bệnh Nghiên cứu của chúng tôi thực hiện trên tái phát: pegylated liposomal doxorubicin– 179 bệnh nhân với các đặc điểm lâm sàng và carboplatin (CD), gemcitabin–carboplatin cận lâm sàng (Bảng 1) 128
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 531 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 Bảng 1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng Yếu tố Số bệnh nhân Tỷ lệ (%) Tuổi (trung bình) 59 ECOG 0 113 63,1 1-2 66 36,9 Giai đoạn ban đầu I 3 1,7 II 16 8,9 III 132 73,7 IV 28 15,6 Thể mô bệnh học UTBM thể thanh dịch 142 79,3 UTBM thể tế bào sáng 18 10,1 UTBM thể nhầy 4 2,2 Khác 5 2,8 Thời gian tái phát 6-12 tháng 103 57,5 >12 tháng 76 42,5 Vị trí tái phát di căn Phúc mạc ổ bụng 87 48,6 Gan 19 10,6 Phổi 10 5,6 Tiểu khung 92 51,3 1 Khác 6 3,4 Tình trạng phẫu thuật khi tái phát Có phẫu thuật 60 33,5 Không phẫu thuật 119 66,5 Phác đồ hóa trị khi tái phát CP 95 53,1 CG 53 29,6 CP 31 17,3 Nhận xét: Tuổi trung bình là 59 tuổi, giai Trong 60 bệnh nhân được phẫu thuật có đoạn III chiếm 73,7%. Phần lớn là loại ung 46 bệnh nhân không còn tổn thương đích sau thư biểu mô thanh dịch, chiếm 79,3%. Có phẫu thuật, có 14 bệnh nhân còn tổn thương 103 bệnh nhân (57,5%) tái phát trong khoảng đích sau phẫu thuật. Như vậy có 117 bệnh thời gian 6-12 tháng kể từ thời điểm kết thúc nhân có tổn thương đích để đánh giá đáp phác đồ hóa trị có platinum. Có 60 bệnh ứng. Kết quả của nghiên cứu: 34 bệnh nhân nhân được phẫu thuật chiếm 33,5%. đáp ứng hoàn toàn, chiếm 29,1%, 52 bệnh 3.2. Đánh giá đáp ứng điều trị nhân đáp ứng một phần, chiếm 44,7%, tỷ lệ đáp ứng chung là 73,8%. 129
  5. HỘI THẢO UNG THƯ VIỆT PHÁP LẦN THỨ 4 – KỶ NGUYÊN MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ Bảng 2. Đáp ứng điều trị bệnh nhân còn tổn thương đo được trước điều trị Đáp ứng Số bệnh nhân Tỷ lệ (%) Hoàn toàn 34 29,1 Một phần 52 44,7 Bệnh giữ nguyên 29 16,2 Tiến triển 12 10,1 Tổng 117 100 3.3. Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển Biểu đồ 1. Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển (PFS) Nhận xét: Trung bình PFS là 11,6 tháng (khoảng tin cậy (KTC) 95%: 10,7 - 12,7). Trung vị PFS là 11,0 tháng (KTC 95%: 9,7 - 12,3). Bảng 3: Thời gian sống thêm không bệnh tiến triển và các yếu tố liên quan Trung vị Khoảng tin cậy 95% p (tháng) (tháng) ECOG 0 11,0 9,4 – 12,6 0,572 1-2 9,0 6,7 – 11,3 Giai đoạn ban đầu I-II 12,0 9,9 – 14,1 0,593 III-IV 9,0 7,6 – 10,4 Thời gian tái phát 6-12 tháng 11,0 9,7 - 12,3 0,035 >12 tháng 12,0 9,0 – 15,0 Tình trạng phẫu thuật khi tái phát Có phẫu thuật 15,0 13,3 - 16,7 0,000 Không phẫu thuật 9,0 8,0 - 10,0 Phác đồ hóa trị khi tái phát CP 11,0 8,2 - 13,8 0,206 CG 9,0 6,4 - 11,5 CP 11,0 7,7 - 14,3 130
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 531 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 Biểu đồ 2. Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển và tình trạng phẫu thuật Nhận xét: Trung vị PFS nhóm phẫu thuật cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm không được phẫu thuật (15,0 tháng so với 9,0 tháng, p 12 tháng cao hơn có ý nghĩa thống kê so với PFI 6-12 tháng (12,0 tháng so với 11,0 tháng; p=0,035). 3.4. Thời gian sống thêm toàn bộ Nhận xét: Trung vị OS là 44,0 tháng (KTC 95%: 41,9 - 46,1). Tỉ lệ sống thêm toàn bộ tại thời điểm 3 năm và 4 năm lần lượt là 68,5% và 33,5%. 131
  7. HỘI THẢO UNG THƯ VIỆT PHÁP LẦN THỨ 4 – KỶ NGUYÊN MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ Nhận xét: Trung vị OS của bệnh nhân được phẫu thuật giảm tổng khối u khi tái phát cao hơn có ý nghĩa thống kê so với bệnh nhân không được phẫu thuật (50,0 tháng so với 44,0 tháng, p=0,002). Bảng 4: Thời gian sống thêm toàn bộ và các yếu tố liên quan Trung vị Khoảng tin cậy 95% Tình trạng phẫu thuật khi tái phát p (tháng) (tháng) Có phẫu thuật 50,0 48,3 - 56,7 0,002 Không phẫu thuật 44,0 42,0 - 46,0 Phác đồ hóa trị khi tái phát CP 42,9 40,2 - 43,8 0,206 CG 43,8 41,4 - 46,5 CD 44,2 42,7 - 47,3 IV. BÀN LUẬN lần lượt là 11,0 tháng và 44,0 tháng. Đây là Nghiên cứu của chúng tôi lựa chọn được kết quả rất đáng khích lệ trong bối cảnh điều 179 bệnh nhân đủ điều kiện. 60 bệnh nhân trị UTBMBT tái phát còn gặp nhiều khó được phẫu thuật tại thời điểm tái phát chiếm khăn, đặc biệt tại Việt Nam bệnh thường tái 33,5%, số bệnh nhân hóa trị ngay khi bệnh phát lan tràn và bệnh nhân ít được tiếp cận tái phát chiếm 66,5%, chiếm nhiều hơn số với các liệu pháp điều trị tối ưu như thuốc ức bệnh nhân được phẫu thuật khi bệnh tái phát chế PARP, thuốc ức chế yếu tố tăng trưởng sau đó hóa trị. Trung vị thời gian sống thêm nội mô mạch máu (VEGF). Đặc biệt chúng bệnh không tiến triển và sống thêm toàn bộ tôi tìm ra được có sự liên quan thời gian sống 132
  8. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 531 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 bệnh không tiến triển với tình trạng phẫu nghiên cứu pha III so sánh việc điều trị giữa phẫu khi bệnh tái phát. Nhóm bệnh nhân 275 bệnh nhân UTBMBT tái phát điều trị được phẫu thuật có thời gian sống thêm bệnh bằng phác đồ topotecan-carboplatin và 275 không tiến triển cao hơn so với nhóm bệnh bệnh nhân điều trị bằng một trong ba phác đồ nhân không được phẫu thuật (15,0 tháng so tiêu chuẩn (CP, CG, CD) kết quả không có với 9,0 tháng, p 12 tháng phẫu thuật có 14 bệnh nhân chiếm 23,3% PFS, OS tốt hơn so với PFI 6-12 tháng (12,0 không đạt được phẫu thuật cắt bỏ u hoàn tháng so với 11,0 tháng, p=0,035). Điều này toàn, và kết quả phẫu thuật này có ảnh hưởng cũng tương đồng so với nhiều nghiên cứu kết quả về OS và PFS. Nghiên cứu tác giả trong và ngoài nước khác chỉ ra rằng khoảng Nguyễn Thị Lan đánh giá kết quả điều trị thời gian không platinum là yếu tố tiên lượng phác đồ CD bệnh nhân UTBMBT tái phát quan trọng giúp tiên đoán về OS, PFS và đáp nhạy platinum, kết quả cho thấy trung vị PFS ứng điều trị của bệnh nhân ung thư buồng ở nhóm bệnh nhân được phẫu thuật là 11,1 trứng tái phát. Thời gian này càng dài tiên tháng, nhóm không được phẫu thuật là 7,6 lượng bệnh càng tốt cả về OS và PFS6,7. tháng với p = 0,002, Trung vị PFS nhóm không còn tổn thương đích là 12,3±4,9 V. KẾT LUẬN tháng, nhóm còn tổn thương đích là 8,0±4,2 Nghiên cứu tiến hành trên 179 bệnh nhân tháng, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với UTBMBT tái phát nhạy platinum tại Bệnh p=0,0364. Kết quả của chúng tôi cao hơn kết viện K từ tháng 1/2017 đến tháng 1/2023 cho quả trong nghiên cứu của Nguyễn Thị Lan có thấy: trung vị PFS và OS lần lượt là 11,0 thể được giải thích do tiêu chuẩn lựa chọn tháng và 44,0 tháng. Những bệnh nhân được các bệnh nhân trong nghiên cứu của Nguyễn phẫu thuật có PFS và OS tốt hơn so với Thị Lan gồm cả những bệnh nhân tái phát những bệnh nhân chỉ điều trị bằng hóa trị nhiều lần và được điều trị bằng phác đồ CD đơn thuần và có mối tương quan với mức độ trong khi đó nghiên cứa của chúng tôi các nhạy platinum. Tuy nhiên không có sự khác bệnh nhân tái phát lần đầu tiên và được điều biệt PFS và OS giữa các phác đồ hóa trị khi trị bằng nhiều phác đồ. Ngoài ra, trong một bệnh tái phát. 133
  9. HỘI THẢO UNG THƯ VIỆT PHÁP LẦN THỨ 4 – KỶ NGUYÊN MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TÀI LIỆU THAM KHẢO des Cancers de l’Ovaire) (GINECO). Cancer 1. Nguyễn Thị, Lan. Đánh giá kết quả điều trị 2009; 115: 1234–1244 bệnh nhân ung thư biểu mô buồng trứng tái 5. Du Bois, Andreas, et al. "Randomized phát bằng phác đồ liposomal – doxorubicin - controlled phase III study evaluating the carboplatin tại Bệnh viện K. Diss. Trường impact of secondary cytoreductive surgery in Đại học Y Hà nội, 2020. recurrent ovarian cancer: AGO DESKTOP 2. Benedetti PP, De Vivo A, Bellati F. III/ENGOT ov20." (2017): 5501-5501. Secondary cytoreductive surgery in patients 6. PDQ Adult Treatment Editorial with platinum - sensitive recurrent ovarian Board. PDQ Cancer Information cancer.Ann Surg Oncol. 2007;14(3):1136. Summaries. National Cancer Institute (US); 3. Champer M, Huang Y, Hou JY et al. Bethesda (MD): Mar 14, 2023. Ovarian Adherence to treatment recommendations Epithelial, Fallopian Tube, and Primary and outcomes for women with ovarian cancer Peritoneal Cancer Treatment (PDQ®): at first recurrence. Gynecol Oncol. Health Professional Version. 2017;148(1): 19-27.) 7. Sehouli J, Chekerov R, Reinthaller A, et 4. du Bois A, Reuss A, Pujade-Lauraine E et al. Topotecan plus carboplatin versus al. Role of surgical outcome as prognostic standard therapy with paclitaxel plus factor in advanced epithelial ovarian cancer: carboplatin (PC) or gemcitabine plus a combined exploratory analysis of 3 carboplatin (GC) or pegylated liposomal prospectively randomized phase 3 doxorubicin plus carboplatin (PLDC): a multicenter trials: by the randomized phase III trial of the NOGGO- Arbeitsgemeinschaft Gynaekologische AGO-Study Group-AGO Austria and Onkologie Studiengruppe Ovarialkarzinom GEICO-ENGOT-GCIG intergroup study (AGO-OVAR) and the Groupe (HECTOR). Ann Oncol Off J Eur Soc Med d’Investigateurs Nationaux Pour les Etudes Oncol. 2016; 27(12): 2236-2241. doi: 10.1093/ annonc/mdw418 134
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2