intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III trên người cao tuổi bằng hóa xạ trị đồng thời

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá hiệu quả của phác đồ hóa xạ trị đồng thờitrên bệnh nhân cao tuổi ung thư phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN) giai đoạn III. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu 60 bệnh nhân UTPKTBN giai đoạn III điều trị tại Bệnh viện K từ 1/2017 đến 12/2019.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III trên người cao tuổi bằng hóa xạ trị đồng thời

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2020 Đường Hồng Hưng năm 20145. Kích thước vòng Hydrocephalus: Etiology, Pathologic Effects, đầu cũng giảm đáng kể ở những bệnh nhân sau Diagnosis, and Natural History. In: Pediatric Neurosurgery, 3 Ed, Cheek WR (Ed), WB Saunders mổ, tỷ lệ vòng đầu to trên 2SD trước mổ là 77%, Company, Philadelphia 1994. giảm xuống còn 60% sau mổ (bảng 3.4). 3. Stephen L Nelson, Jr, MD, PhD, FAACPDM, *Sự thay đổi về chẩn đoán hình ảnh thần FAAN, FAAP. Hydrocephalus: Practice Essentials, kinh. Sau 3 tháng can thiệp, chẩn đoán hình ảnh Background, Pathophysiology. Accessed June 9, 2019. https:// emedicine. medscape.com/article/ thần kinh của bệnh nhân cũng có những cải thiện, 1135286-overview đáng kể đến là tỷ lệ giãn não thất III và não thất 4. Murshid WR, Jarallah JS, Dad MI. IV giảm từ 68% và 16% trước mổ xuống 52% và Epidemiology of infantile hydrocephalus in Saudi 12 % sau mổ (bảng 3.5). Arabia: birth prevalence and associated factors. Pediatr Neurosurg. 2000;32:118-123. V. KẾT LUẬN 5. Đường Hồng Hưng. Nghiên cứu một số căn nguyên, đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh Nghiên cứu 47 trẻ bị não úng thủy bẩm sinh và sự phát triển sau phẫu thuật não úng thủy ở trẻ về đặc điểm lâmsàng, chẩn đoán hình ảnh và sự em tại Bệnh viện Nhi Trung ương. In: Luận Án phát triển sau mổ bằng phương pháp ETV/CPC Tiến Sĩ. ; 2016. từ năm 2018 đến năm 2020 tại Bệnh viện Nhi 6. Nguyễn Duy Khải, Đặng Đỗ Thanh Cần. Phẫu thuật nội soi mở thông sàn não thất ba kết hợp Trung ương, chúng tôi rútra một số kết luận sau: đốt đám rối mạch mạc não thất bên trong điều trị - Tỷ lệ biến chứng sớm sau mổ cao nhất là đầu nước tắc cống não bẩm sinh ở trẻ em. Tạp chí biến chứng nhiễm trùng 23,4%, theo sau là xuất y học TP Hồ Chí Minh. 2014;16. huyết 2,1% 7. Pindrik J, Rocque BG, Arynchyna AA, - Kết quả theo dõi 3 tháng sau mổ, tình trạng Johnston JM, Rozzelle CJ. Radiographic markers of clinical outcomes after endoscopic third bệnh tiến triển trung bình và tốt, bệnh nhân ventriculostomy with choroid plexus cauterization: không phải mổ lại chiếm 63,9%. Có khoảng cerebrospinal fluid turbulence and choroid plexus 33,3% tiến triển xấu, phải mổ lại và không có visualization. Journal of Neurosurgery Pediatrics. bệnh nhân nào tử vong trong 3 tháng sau 2016;18(3):287-295. doi:10.3171/2016.3.PEDS15364 mổ.Các triệu chứng lâm sàng và chẩn đoán hình 8. Bc W. Congenital idiopathic hydrocephalus ảnh sau mổ có cải thiện. of infancy: the results of treatment by endoscopic third ventriculostomy with or without choroid TÀI LIỆU THAM KHẢO plexus cauterization and suggestions for how it 1. Fishman MA. Hydrocephalus. In: Neurological works. Child’s nervous system : ChNS : official Pathophysiology, Eliasson SG, Prensky AL, Hardin journal of the International Society for Pediatric WB (Eds), Oxford, New York 1978. Neurosurgery. doi:10.1007/s00381-013-2072-1 2. Carey CM, Tullous MW, Walker ML. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN III TRÊN NGƯỜI CAO TUỔI BẰNG HÓA XẠ TRỊ ĐỒNG THỜI Phạm Văn Phát1, Võ Văn Xuân2 TÓM TẮT trung bình là 68 ± 3,4 (64- 83), tỷ lệ nam/nữ =5,7/1. Tỷ lệ hút thuốc lá 57,1%; 61,7% BN có bệnh lý nền. 80 Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận 28BN (46,7%) giai đoạn IIIA và32 BN (53,3%) giai lâm sàng và đánh giáhiệu quả của phác đồ hóa xạ trị đoạn IIIB. Thể mô bệnh học chiếm tỷ lệ cao nhất là đồng thờitrên bệnh nhân cao tuổi ung thư phổi không ung thư biểu mô tuyến (chiếm 55%). Tỷ lệ đáp ứng tế bào nhỏ (UTPKTBN) giai đoạn III. Đối tượng và toàn bộ sau điều trị là 56,7%; bệnh giữ nguyên là phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi 23,3%; 20% có tiến triển tăng lên.Trung vị thời gian cứu 60 bệnh nhân UTPKTBN giai đoạn III điều trị tại sống thêm của bệnh nhân là 19 tháng. Độc tính trên Bệnh viện K từ 1/2017 đến 12/2019. Kết quả: Tuổi hệ huyết học thườnggặp là hạ bạch cầu (71,7%), giảm huyết sắc tố (81,7%). Các độc tính ngoài hệ 1Trường Đại học Y Hà Nội huyết học chủ yếu là: mệt mỏi/chán ăn (86,7%),viêm 2Bệnh viện K thực quản (61,7%), tổn thương da vùng xạ trị (80%), Chịu trách nhiệm chính: Phạm Văn Phát viêm phổi (46,7%). Kết luận: Phác đồ cho kết quả tốt và an toàn. Email: phamvanphat1707@gmail.com Từ khóa: Ung thư phổi, hóa xạ trị đồng thời, Ngày nhận bài: 23.9.2020 người cao tuổi. Ngày phản biện khoa học: 30.10.2020 Ngày duyệt bài: 11.11.2020 SUMMARY 305
  2. vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2020 ASSESS THE TREATMENT RESULTS OF của phác đồ hóa xạ trị đồng thời với carboplatin– CONCURRENT CHEMORADIATION IN paclitacel trong điều trị UTPKTBN giai đoạn III ELDER PATIENTS WITH STAGE III NON – trên BN cao tuổi. Vì vậy, chúng tôi tiến hành SMALL CELL LUNG CANCER AT K HOSPITAL nghiên cứu đề tài: “Đánh giá kết quả điều trị ung Objective: A number of clinical, subclinical and thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III trên outcome evaluations of radiotherapy concurrently in người cao tuổi bằng phác đồ hóa xạ trị đồng elder patients with stage III non – small cell lung thời” với hai mục tiêu: cancer at K Hospital. Methods: Retrospective research, cross-sectional description have been carried 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàngBN on 60patients with stage III NSCLCwastreated at K cao tuổi ung thư phổi không tế bào nhỏ giai Hospital from 01/2017 to 12/2019. Results: Mean đoạn III age of 68 ± 3,4 (64- 83), male/ femaleratio = 5,7/1. 2. Đánh giá kết quả phác đồ hóa xạ trị đồng Smoking rateis 57,1%; 61,7% of thời với nhóm BN trên. patientshavecomorbidity. 28 (46,7%) patientshadstage IIIA disease, 32 (53,3%) hadstage II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU IIIB. The majorhistologicaltypewasadenocarcinoma 2.1 Đối tượng nghiên cứu. 60 BN được (55%). Complete andpartialresponsewas 56,7%; stablediseasewas 23,3%; progressivediseasewas 20%. điều trị tại bệnh viện K từ tháng 1/2017 đến Median survivalis 19 months. The mostcom tháng 12/2019 monhematologic toxicityisneutropenia (71,4%), Tiêu chuẩn lựa chọn. BN ≥ 60 tuổi, relievehemoglobin (81,7%). Nonhematologic Mô bệnh học hoặc tế bào học: ung thư phổi toxiceffectswerefatigue/anorexia (90,9%), esophagitis loại không phải tế bào nhỏ giai đoạn III (phân (61,7%), radiodermatitis (80%), pneumonia (46,7%). loại AJCC - 2010) Conclusions: The regimen has good results and relatively safe. Thể trạng chung: 0- 1 theo thang điểm của Keywords: Lung cancer, concurrent Tổ chức Y tế thế giới (WHO). Chưa điều trị các chemoradiotherapy, elder patients. phương pháp điều trị ung thư khác trước đó. Tiêu chuẩn loại trừ: Loại trừ các bệnh nhân I. ĐẶT VẤN ĐỀ không đủ tiêu chuẩn trên,. Theo Globocan 2018, tại Việt Nam, UTP đứng Phương pháp nghiên cứu thứ hai về tỷ lệ mới mắc ở nam và thứ ba ở nữ, Phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu tỷ lệ tử vong đứng hàng thứ hai ở nam và thứ Cỡ mẫu: Chọn mẫu thuận tiện, tất các bệnh nhất ở nữ trong các trường hợp tử vong do ung nhân đủ tiêu chuẩn trong thời gian nghiên cứu. thư1. Trong điều trị, UTP được chia làm hai Trong nghiên cứu chúng tôi chọn cỡ mẫu tối nhómchính là ung thư phổi không tế bào nhỏ thiểu là 42 bệnh nhân (UTPKTBN) chiếm khoảng 80- 85% và ung thư Thu thập số liệu qua bệnh án nghiên cứu. phổi tế bào nhỏ chiếm khoảng 15- 20%. Phần Phân tích số liệu được thực hiện với phần mềm lớn các bệnh nhân UTPKTBN mới được chẩn thống kê STATA 12. đoán khi bệnh đã tiến triển tại chỗ, tại vùng tức giai đoạn III và thường ít có khả năng phẫu III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU thuật. Theo kết quả của nhiều nghiên cứu, hoá Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng xạ trị đồng thời là phương pháp điều trị tiêu Bảng 1. Đặc điểm chung nhóm BN chuẩn với UTPKTBN không phẫu thuật được hiện nghiên cứu nay. Phương pháp này mang lại nhiều lợi ích cho Số BN Tỷ lệ % BN nhưng đồng thời cũng gây nhiều nguy cơ tai Nhóm tuổi: 60- 69 45 75 biến, biến chứng và độc tính, đặc biệt trên đối ≥70 15 25 tượng người cao tuổi. Đây là đối tượng có nhiều Giới: Nam 51 85 thay đổi sinh lý và chức năng các cơ quan cũng Nữ 9 15 như thường mắc các bệnh lý nền đi kèm. Các Tiền sử hút thuốc điều trị toàn thân như điều trị đích đòi hỏi phải Có hút 31 51,7 có các đột biến gen nhạy cảm, liệu pháp miễn Không hút 29 48,3 dịch được chỉ định hạn chế và giá thành còn rất Bệnh lý nền cao nên chưa được áp dụng rộng rãi. Vì thế, đối Bệnh hô hấp 9 15 với giai đoạn III thì xu hướng điều trị chính vẫn Bệnh tim mạch 17 28.4 là kết hợp hóa trị và xạ trị. Bệnh khác 11 18.3 Tuy nhiên, trên thế giới cũng như Việt Nam Không bệnh kết hợp 23 38.3 chưa có nhiều nghiên cứu đánh giá về kết quả 306
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2020 Nhận xét: Tuổi trung bình 68±3,4; bệnh Bảng 3: Đáp ứng sau điều trị nhân tuổi thấp nhất là 64, bệnh nhân tuổi cao Số bệnh Tỷ lệ Đáp ứng nhất là 83. Nhóm tuổi gặp nhiều nhất là nhóm từ nhân (%) 60-69 tuổi chiếm 75%. Tỷ lệ nam/nữ=5,7/1. Tỷ Đáp ứng hoàn toàn 1 1,7 lệ hút thuốc lá là 51,7% trong đó BN nữ không Đáp ứng một phần 33 55 hút thuốc.BN có bệnh lý nền kèm theo (61,7%), Bệnh giữ nguyên 14 23,3 trong đóbệnh tim mạch (28,3%), bệnh hô hấp Bệnh tiến triển 12 20 (15%), các bệnh khác (18,3%). Có 38,3% BN Tổng 60 100 không có mắc bệnh kết hợp. Nhận xét: Sau hoàn thành điều trị, tỷ lệ đáp Bảng 2. Đặc điểm bệnh học ứng toàn bộ là 56,7% trong đó có 1 BN đáp ứng Số BN Tỷ lệ (%) hoàn toàn. Tỷ lệBN có bệnh tiến triển tăng lên 20%. Triệu chứng cơ năng, thực thể Thời gian sống thêm toàn bộ theo nhóm Ho kéo dài 47 (78,3%) tuổi Đau ngực 38 (63,3%) Khó thở 4 (6,7%) Sút cân 19 (31,7%) Phân bố theo type mô bệnh học UTBM tuyến 33 55 UTBM vảy 27 45 Phân bố bệnh nhân theo giai đoạn IIIA 28 46,7% IIIB 32 53,3% Nhận xét: Triệu chứng cơ năng phổ biến là: Biểu đồ 2: Thời gian sống thêm toàn bộ Ho khan dai dẳng (61,6%), đau ngực (46,7%). theo nhóm tuổi UTBM tuyến chiếm tỷ lệ 55% và UTBM vảy Nhận xét: Thời gian sống thêm toàn bộcủa chiếm tỷ lệ ít hơn (45%).Về giai đoạn lâm sàng; nhóm BN từ 60- 69 tuổi cao hơn nhóm BN ≥ 70 có 53,3% BN ở giai đoạn IIIB và 46,7% BN ở tuổi.Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với giai đoạn IIIA. p=0,4. Kết quả điều trị Thời gian sống thêm toàn bộ theo giai Thời gian sống thêm toàn bộ đoạn bệnh Biểu đồ 1: Thời gian sống thêm toàn bộ Biểu đồ 3: Thời gian sống thêm toàn bộ Nhận xét: Đối với thời gian sống thêm toàn theo giai đoạn bộ, kết quả trung vị của toàn bộ BN là 19 tháng, Nhận xét: Thời gian sống thêm toàn bộ giữa trung bình là 14,6 tháng. các giai đoạn bệnh không có sự khác biệt có ý Đáp ứng sau điều trị nghĩa thống kê với p=0,433. Một số tác dụng phụ của phương pháp hóa xạ trị đồng thời Bảng 4: Tác dụng phụ thường gặp trên huyết học Độ 1 Độ 2 Độ 3 Độ 4 n % n % n % n % Bạch cầu 19 31.7 13 21.7 6 10 5 8.3 Bạch cầu trung tính 22 36.7 19 31.7 7 11.7 3 5 Tiểu cầu 28 46.7 13 21.7 1 1.7 0 0 Hb 32 55.3 19 31.7 0 0 0 0 307
  4. vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2020 Bảng 5: Tác dụng phụ ngoài hệ tạo huyết Độ 1 Độ 2 Độ 3 Độ 4 Tác dụng phụ n % n % n % n % Buồn nôn/nôn 16 26.7 3 5 1 1.7 0 0 Viêm thực quản 17 28.3 16 26.7 3 5 1 1.7 Viêm phổi tia xạ 18 33 8 13.4 2 3.3 0 0 Tổn thương da 28 46.7 16 26.7 4 6.7 0 0 Nhận xét: Tác dụng phụ thường gặp là giảm số lượng bạch cầu (71,7%) và giảm huyết sắc tố (81,7%). Các độc tính ngoài huyết học thường gặp ở mọi độ gồm: mệt mỏi, chán ăn (86,7%), viêm thực quản (61,7%) và tổn thương da vùng xạ trị (80%), viêm phổi sau xạ trị (46,7%); rụng tóc (45%). IV. BÀN LUẬN có đau ngực khi vào viện3. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng Mô bệnh học: UTBM tuyến chiếm tỷ lệ 55% Theo kết quả Bảng 1, tuổi trung bình là 68± và UTBM vảy chiếm tỷ lệ ít hơn (45%).So sánh 3,4 (64-83); BN nhóm 60-69 tuổi chiếm 75%. với các nghiên cứu khác trong nước, chúng tôi Nhìn chung, kết quả nghiên cứu của chúng tôi cũng ghi nhận tỉ lệ carcinôm tuyến ưu thế hơn tương đồng nhiều kết quả NC khác trong và loại carcinôm tế bào vẩy2,3,6. ngoài nước cho thấy UTP được phát hiện ở nhóm Về xếp hạng giai đoạn lâm sàng, chúng tôi BN cao tuổi khoảng 30 - 50%, trong đó nhóm 60 ghi nhận53,3% BN xếp ở giai đoạn IIIB và - 70 tuổi chiếm tỷ lệ khoảng 70 – 80%2,3,4,5. 46,7% BN ở giai đoạn IIIA. Nhìn chung, các Về giới, nam gặp nhiều hơn nữ với tỷ lệ nam/ nghiên cứu về HXTĐT có xu hướng thu nhận nữ là 5,7/1. Một vài nghiên cứu trong và ngoài nhiều BN ở giai đoạn IIIB như chúng tôi. Tuy nước hiện nay cho thấy tỷ lệ này dao động từ vậy, những BN với giai đoạn IIIA trong nghiên 2,5-4/1. Chúng tôi chọn lựa bệnh nhân lớn tuổi cứu tại bệnh viện đều có di căn hạch trung thất nên có thể tỷ lệ bệnh nhân nữ thấp hơn so với (T3N2) phù hợp với tiêu chí nhận bệnh là quá các nghiên cứu khác đồng thời nghiên cứu của khả năng phẫu thuật triệt để. chúng tôi không mang tính dịch tễ do chúng tôi Kết quả điều trị chỉ nghiên cứu trên một nhóm bệnh nhân và cỡ Đáp ứng điều trị: Sau hoàn thành điều trị, tỷ mẫu nghiên cứu nhỏ2,3,4,5. lệ đáp ứng toàn bộ là 56,7% trong đó có 1 BN Tiền sử hút thuốc BN trong nghiên cứu là (1,7%) đáp ứng hoàn toàn, 33 BN (55%) đáp 51,7% trong đó BN nữ không hút thuốc. Theo ứng 1 phần. Có 12 BN bệnh tiến triển tăng lên tác giả Lê Tuấn Anh (2013) nghiên cứu trên 60 chiếm 20%.Kết quả của chúng tôi cũng tương tự BN,tỷ lệ hút thuốc là 63,3%. Theo các tác giả như kết quả nghiên cứu của Lê Tuấn Anh tại BV nước ngoài tỷ lệ này khoảng 70%2,3,4,5. Chợ Rẫy với tỷ lệ đáp ứng toàn bộ ở 56 BN được Phần lớn BN có bệnh lý nền kèm theo đánh giá đáp ứng là 57,1%; trong đó 5,4%đáp (61,67%), trong đó phổ biến là các bệnh tim ứng hoàn toàn và 51,2% đáp ứng một phần2. mạch (28,3%), bệnh hô hấp (15%), các bệnh Kết quả nghiên cứu của Bùi Công Toàn và cộng khác (18,3%). Điều này cũng phù hợp với đặc sự ở bệnh viện K với tỉ lệ đáp ứng toàn bộ sau điểm BN tham gia nghiên cứu đã lớn tuổi. Chính hoàn tất điều trị là 66%, trong đó tỉ lệ đáp ứng vì vậy, cần xác định và theo dõi các bệnh kết hoàn toàn là 14% và đáp ứng một phần là hợp trong quá trình điều trị để tiên lượng và xử 52%6. Choy và cộng sự báo cáo tỉ lệ đáp ứng trí chính xác diễn biến của BN. 75,7% trong nhóm 37 BN được đánh giá sau Triệu chứng cơ năng: Ho (72,7%) và đau điều trị. Trong đó; 16,2% BN đáp ứng hoàn ngực (66,7%) là hai triệu chứng lâm sàng toàn; 59,5% đáp ứng một phần; 10,8% có bệnh thường gặp nhất trong nhóm BN UTPKTBN, tiến triển và 13,5% có bệnh ổn định7. Các kết ngoài ra sụt cân gặp ở 31,7% số BN. Nghiên cứu quả điều trị trên khả quan hơn so với kết quả NC của chúng tôi cũng cũng tương đồng với một số của chúng tôi có thể do đặc điểm BN trong NC nghiên cứu trước đó như Bùi Công Toàn và cộng của chúng tôi lớn tuổi hơn, ở giai đoạn bệnh sự tại Bệnh viện K với tỷ lệ triệu chứng thường nặng hơn so với BN trong các NC này. gặp như ho chiếm (62%), đau ngực chiếm Thời gian sống thêm: Trong nghiên cứu của (72%)6. Trần Đình Thanh và cộng sự tại Bệnh chúng tôi, kết quả trung vị của thời gian sống viện Phạm Ngọc Thạch cũng có ghi nhận tương thêm toàn bộ BN là 19 tháng, trung bình là 14,6 tự (69%) bệnh nhân có ho và (62%) bệnh nhân tháng. Có 50%BN có thời gian sống thêm toàn 308
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2020 bộ là 19 tháng và 75% BN có thời gian sống nam/nữ: 5,7/1. 61,7% Bn có bệnh lý nền,chủ thêm toàn bộ là 11 tháng. Nghiên cứu của Lê yếu làbệnh tim mạch (28,4%), bệnh hô hấp Tuấn Anh tại Bệnh viện Chợ Rẫy cho thấy trung (15%). Triệu chứng lâm sàng thường gặp là ho vị thời gian theo dõi là 16 tháng, ghi nhận kết (72,7%) và đau ngực (66,7%). Mô bệnh học: quả trung vị sống thêm toàn bộ là 17,5 tháng với chiếm tỷ lệ cao nhất là ung thư biểu mô tỉ lệ sống thêm toàn bộ sau 1 năm là55%và tỉ lệ tuyến(chiếm 55%) sống thêm toàn bộ sau 2 năm là 37,5%2. Bùi Kết quả điều trị. Tỷ lệ đáp ứng toàn bộ là Công Toàn và cộng sự trong nghiên cứu ở BV K 56,7% trong đó có 1 BN (1,7%) đáp ứng hoàn báo cáo thời gian sống thêm toàn bộ trung bình toàn, 33 BN (55%) đáp ứng 1 phần. Tỷ lệ BN là 15 tháng. Trong đó, thời gian sống thêm toàn bệnh tiến triển chiếm 20%. bộ của nhóm BN giai đoạn IIIA (18 tháng) dài Đối với thời gian sống thêm toàn bộ, kết quả hơn nhóm BN giai đoạn IIIB (14tháng) trung vị của toàn bộ BN là 19 tháng, trung bình (p=0,0004)6. Kết quả trong nghiên cứu của là 14,6 tháng. chúng tôi có kết quả khả quan hơn có thể là do Tác dụng phụ: Độc tính trên hệ huyết học nhóm BN được lựa chọn trong nghiên cứu của thường gặp là hạ bạch cầu (71,7%), giảm huyết chúng tôi có B tổng trạng tốt hơn (tỷ lệ BN giai sắc tố (81,7%). Các tác dụng phụ khác chủ yếu đoạn T4 thấp hơn) và thời gian theo dõi dài hơn ở mức độ nhẹ trong đó tỷ lệ viêm thực quản do (36 tháng). tia xạ là 61,7% trong đó chủ yếu là độ 1,2 Tỷ lệ giảm bạch cầu (71,7%) và giảm huyết (55%). Tổn thương da do tia xạ là 80% chủ yếu sắc tố (81,7%).10 BN (16,7%) giảm số lượng ở độ 1,2 (73,4%). Tỷ lệ viêm phổi là (46,7%) với bạch cầu đa nhân trung tínhnặng (độ 3 và độ 4), độ 3 chiếm 3,3%. 1 BN giảm tiểu cầu độ 3. Giảm huyết sắc tố chủ yếu ở độ 1,2. Kết quả của chúng tôi cũng tương TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bray F., Ferlay J., Soerjomataram I., etal. tự như trong NC của Lê Tuấn Anh tại BV Chợ (2018). Global cancerstatistics 2018: GLOBOCAN Rẫy: chỉ có 11,7% BN giảm số lượng bạch cầu2. estimates of incidenceandmortalityworldwidefor 36 Các độc tính khác như giảm tiểu cầu, rối loạn cancers in 185 countries. CA Cancer J Clin, 68(6), chức năng gan, thận, chúng tôi không ghi nhận 394–424. 2. Lê Tuấn Anh (2015) Hóa-xạ trị đồng thời ung trường hợp nặng nào. Bùi Công Toàn và cộng sự thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III, Luận văn báo cáo tỉ lệ giảm bạch cầu và bạch cầu đa nhân tiến sỹ y học, Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh. trung tính nặng (độ 3 và độ4) lần lượt là 20% và 3. Trần Đình Thanh (2011) Chẩn đoán và điều trị 26%. Tỉ lệ giảm tiểu cầu và huyết sắc tố mức độ ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tiến xa ở người trên sáu mươi tuổi, Luận án tốt nghiệp nặng là 6% và 18%6. Tỷ lệ viêm thực quản do chuyên khoa cấp II Ung thư học, Đại học Y dược tia xạ là 61,7% trong đó chủ yếu là độ 1,2 TP Hồ Chí Minh. (55%). Tổn thương da do tia xạ là 80% chủ yếu 4. Ezzati M. and Lopez A.D. (2003). Estimates of ở độ 1,2 (73,4%) và độ 3 là 6,7%; không gặp độ globalmortalityattributable to smoking in 2000. The Lancet, 362 (9387), 847–852. 4.Viêm phổi do tia xạ là 46,7% trong đó độ 3 5. Fu J.B., Kau T.Y., Severson R.K., et al. chiếm 3,3%. Theo tác giả Lê Tuấn Anh, viêm (2005). Lung cancer in women: analysis of the thực quản cấp chiếm tỷ lệ 66,7% trong đó viêm national Surveillance, Epidemiology, and End độ 1 và 2 chiếm 43,2%, viêm phổi độ 3 là 6,7% Results database. Chest, 127(3), 768–777. cao hơn nghiên cứu của chúng tôi2. Belani cũng 6. Bùi Công Toàn, Nguyễn Việt Long và cs (2012) Đáp ứng điều trị và thời gian sống thêm quan sát thấy viêm thực quản là độc tính tại chỗ của ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III thường gặp nhất và mức độ nặng nề hơn (chiếm theo phác đồ hóa-xạ trị đồng thời. Nghiên Cứu 28%) và viêm phổi độ 3 là 16% khi có phối hợp Học, phụ trương 30 (3C), 162–168. hóa xạ trị đồng thời8. 7. Choy H., Rodriguez F.F., Koester S., etal. (1993). Investigation of taxolas a V. KẾT LUẬN potentialradiation sensitizer. Cancer, 71(11), 3774– 3778. Qua nghiên cứu 60 bệnh nhân cao tuổi ung 8. Belani C.P., Choy H., Bonomi P., etal. (2005). thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III được Combined chemoradiotherapyregimens of điều trị bằng phác đồ hóa xạ trị đồng thời tại paclitaxelandcarboplatinforlocallyadvanced non- Bệnh viện K chúng tôi rút ra một sốkết luận sau: small-cell lung cancer: a randomizedphase II locallyadvancedmulti-modalityprotocol. J Clin Oncol Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng Off J Am Soc Clin Oncol, 23(25), 5883–5891. Tuổi trung bình là 68± 3,4 (64- 83). Tỷ lệ 309
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2