intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIB - IV bằng phác đồ Gemcitabine - Cisplatin tại Bệnh viện Ung bướu Nghệ An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

20
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIB - IV tại bệnh viện Ung Bướu Nghệ An. Đánh giá đáp ứng điều trị của phác đồ Gemcitabine - Cisplatin.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIB - IV bằng phác đồ Gemcitabine - Cisplatin tại Bệnh viện Ung bướu Nghệ An

  1. PHỔI - LỒNG NGỰC ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN IIIB - IV BẰNG PHÁC ĐỒ GEMCITABINE - CISPLATIN TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU NGHỆ AN NGUYỄN QUANG TRUNG1, PHẠM THỊ HƯỜNG2 TÓM TẮT Mục tiêu: Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIB - IV tại bệnh viện Ung Bướu Nghệ An. Đánh giá đáp ứng điều trị của phác đồ Gemcitabine - Cisplatin. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu kết hợp tiến cứu trên 40 bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIB - IV điều trị phác đồ Gemcitabine - Cisplatin tại BV Ung Bướu Nghệ An từ T1/2015- T5/2018. Kết quả: Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là 59,8 ± 7,3; Tỷ lệ nam/ nữ 5,6/1. Triệu chứng hô hấp: 97,5%; sút cân: 60%, đau ngực do chèn ép: 52,5%. U phổi phải (60%), u phổi trái (40%); tràn dịch màng phổi ác tính hay gặp nhất chiếm tỷ lệ 22,5%. Không có BN nào đáp ứng hoàn toàn, tỷ lệ đáp ứng toàn bộ là 42,5%. BN được điều trị 100% liều chuẩn có tỷ lệ đáp ứng cao hơn liều 85% với p
  2. PHỔI - LỒNG NGỰC Do ở giai đoạn sớm triệu chứng bệnh thường đồ này. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: nghèo nàn và không đặc hiệu, nên có khoảng 2/3 số “Đánh giá kết quả điều trị ung thư phổi không tế bệnh nhân UTPKTBN đến khám khi bệnh ở giai bào nhỏ giai đoạn IIIB - IV bằng phác đồ đoạn muộn (giai đoạn IIIB-IV) không còn khả năng Gemcitabine & Cisplatin tại bệnh viện Ung Bướu điều trị phẫu thuật. Vì vậy, việc đánh giá chính xác Nghệ An” nhằm 2 mục tiêu sau: giai đoạn, mức độ lan tràn của bệnh để lựa chọn Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm phác đồ điều trị là rất quan trọng và điều trị hóa chất sàng của bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ là thực sự cần thiết[1]. giai đoạn IIIB - IV tại bệnh viện Ung Bướu Nghệ An. Trên thế giới, phác đồ Gemcitabine kết hợp Đánh giá đáp ứng của phác đồ Gemcitabine - với Cisplatin đã được khuyến cáo trong điều trị bước Cisplatin. một UTPKTBN giai đoạn muộn. Cho đến nay đã có nhiều nghiên cứu đánh giá hiệu quả của phác đồ ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU này với tỷ lệ đáp ứng cao, thời gian sống thêm Đối tượng nghiên cứu kéo dài và ít tác dụng không mong muốn[2,3]. Tại Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An, phác đồ Gồm 40 bệnh nhân được chẩn đoán UTPKTBN Gemcitabine - Cisplatin cũng đã được đưa vào giai đoạn IIIB – IV điều trị hóa chất phác đồ sử dụng từ nhiều năm nay nhưng chưa có một Gemcitabine- Cisplatin tại bệnh viện Ung Bướu nghiên cứu nào đánh gía kết quả điều trị của phác Nghệ An từ T1/2015 đến T5/2018. Tiêu chuẩn lựa chọn * Tiêu chuẩn lựa chọn * Tiêu chuẩn loại trừ - BN được chẩn đoán là UTPKTBN giai đoạn IIIB – IV. - BN chẩn đoán mô bệnh học là ung thư phổi tế bào nhỏ. - Điều trị tối thiểu 3 đợt hóa chất. - BN có di căn não. - Chỉ số toàn trạng Karnofsky ≥ 70. - Từ chối hợp tác, không theo dõi - Không mắc ung thư thứ 2. được. - Chưa điều trị bằng các phương pháp toàn thân trước đó. - Không có chống chỉ định điều trị hóa chất. - Có hồ sơ lưu trữ đầy đủ. - Chấp nhận tham gia nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu  Chu kỳ 21 ngày. Thiết kế nghiên cứu - Các thời điểm đánh giá: đánh giá đáp ứng sau Nghiên cứu hồi cứu kết hợp tiến cứu. 3 và 6 chu kỳ hóa chất Thu thập thông tin  Đáp ứng cơ năng: Sự thuyên giảm các Mỗi BN được thu thập thông tin theo mẫu bệnh triệu chứng cơ năng trên lâm sàng. án nghiên cứu thống nhất, dựa trên các thông tin hồi  Đánh giá đáp ứng thực thể: dựa theo tiêu cứu từ bệnh án được lưu trữ. chuẩn RECIST. Các bước tiến hành Phương pháp xử trí phân tích số liệu - Đánh giá lâm sàng, cận lâm sàng trước điều trị. Số liệu được nhập và xử lý bằng chương trình - Đánh giá TNM từ đó phân loại giai đoạn theo SPSS 20.0 AJCC 2010, chẩn đoán mô bệnh học theo WHO. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN - Phác đồ điều trị: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của đối tượng  Gemcitabine 1250mg/m2 da Truyền tĩnh nghiên cứu mạch ngày 1,8. Tuổi và giới  Cisplatin 75mg/m2 da Truyền tĩnh mạch Theo Gatzemeier (2000) tần số mắc UTP ngày 1. tăng theo lứa tuổi và thường tăng một cách đều đặn 114 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM
  3. PHỔI - LỒNG NGỰC hoặc đôi khi tăng đột biến ở các nước công nghiệp Đặc điểm cận lâm sàng và các nước đang phát triển. Lứa tuổi hay gặp là từ Vị trí u trên phim CT trên 40 tuổi, đỉnh cao từ 50 - 70 tuổi. Trong nghiên cứu của chúng tôi, lứa tuổi mắc cao nhất là 50 - 69 U phổi phải chiếm 60% nhiều hơn u phổi trái tuổi chiếm tỷ lệ 70%, tuổi trung bình là 59,8 ± 7,3. 40% trong đó u chủ yếu ở ngoại vi hai phổi. Kết quả Tỷ lệ nam/ nữ là 5,6/1. này tương tự với báo cáo của Bùi Quang Huy (2008) là 51,1% và 48,9%. Tình trạng hút thuốc Tình trạng di căn hạch trung thất Số BN có tiền sử hút thuốc là 77,5%, trong đó không có trường hợp phụ nữ nào hút thuốc; có Bảng 2. Tình trạng di căn hạch trung thất 54,8% BN hút thuốc kéo dài trên 20 năm. Di căn hạch trung thất Số BN Tỷ lệ % Các triệu chứng lâm sàng thường gặp Không 6 15 Bảng 1. Các triệu chứng lâm sàng thường gặp Một bên 15 37,5 Hai bên 19 47,5 Triệu chứng Số BN Tỷ lệ % Tổng 40 100 Không 1 2,5 Ho 12 30 Tỷ lệ di căn hạch trung thất chiếm tỷ lệ cao Đau ngực 3 7,5 (85%). Giá trị của CT – scan lồng ngực là rất quan Triệu chứng hô hấp trọng trong việc chẩn đoán hạch trung thất, từ đó Khó thở 3 7,5 đánh giá chính xác giai đoạn cũng như lựa chọn Ho + Đau ngực 13 32,5. phương thức điều trị hiệu quả nhất. Ho + Khó thở 8 20 Tình trạng di căn Không 18 45 Bảng 3. Tình trạng di căn Triệu chứng Đau ngực 21 52,5 chèn ép và xâm lấn Di căn Số BN Tỷ lệ % Phù áo khóac 1 2,5 Không 22 55 Pierre Marie 4 10 Hội chứng cận u Phổi đối bên 2 5 Không 36 90 Xương 6 15 Sốt 4 10 Màng phổi 9 22,5 Triệu chứng Sút cân 24 60 toàn thân Phổi + xương 1 2,5 Không 12 30 Tổng 40 100 Trong nghiên cứu của chúng tôi triệu chứng hô Đối với một bệnh nhân UTP giai đoạn muộn, hấp chiếm tỷ lệ cao nhất (97,5%), chủ yếu là ho kèm ngoài việc chẩn đoán xác định bệnh thì việc xác định theo đau ngực chiếm 32,5%. Đau ngực do chèn ép các vị trí di căn cũng đặc biệt quan trọng giúp định chiếm tỷ lệ 52,5%. hướng điều trị và tiên lượng bệnh. Trong nghiên cứu Hội chứng cận u chúng tôi chỉ gặp hội chứng của chúng tôi có 45% BN di căn tại thời điểm chẩn Pirre - Marie ở 10% BN biểu hiện ngón tay hình dùi đoán, trong đó tràn dịch màng phổi ác tính chiếm tỷ trống, đau nhức khớp. Ngoài ra, nhóm triệu chứng lệ nhiều nhất 22,5% . toàn thân cũng thường gặp chiếm tỷ lệ 70% trong đó Phân loại mô bệnh học sút cân chiếm đa số (60%). Tỷ lệ này cao hơn so với báo cáo của các tác giả như Bùi Quang Huy (2008) Trong nghiên cứu của chúng tôi tỷ lệ UTBM là 44,4%[4] hay Hoàng Trọng Tùng (2006) 40%[5]. tuyến cao nhất chiếm 62,5%, UTBM vảy chiếm 32,5%, UTBM tế bào lớn chiếm 5%. Các nghiên cứu Tình trạng BN theo chỉ số Karnofsky gần đây cũng đề cập đến việc gia tăng tỷ lệ UTBM Karnofsky (KPS) là một chỉ số đánh giá tuyến. Theo Treat J (2010) UTBM tuyến chiếm toàn trạng của bệnh nhân trước và sau điều trị. 48,9%, UTBM vảy là 17,8%, UTBM tế bào lớn 4% và Nghiên cứu của chúng tôi ghi nhận chỉ số KPS từ 29,3% là các loại khác[6]. 80% - 90% chiếm tỷ lệ 67,5%, chỉ số KPS < 80% Phân loại giai đoạn bệnh chiếm 27,5%, chỉ có 5% bênh nhân có chỉ số KPS 100%, điều này hoàn toàn phù hợp với bệnh cảnh Trong 40 bệnh nhân UTP có 55% BN ở giai lâm sàng của BN. đoạn IIIB, 45% BN ở giai đoạn IV. TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 115
  4. PHỔI - LỒNG NGỰC Đáp ứng điều trị của phác đồ Gemcitabine- đoạn tiến xa[7]. Nghiên cứu của chúng tôi cho tỉ lệ Cisplatin thuyên giảm triệu chứng cơ năng là 60% trong đó tỷ lệ hết hẳn triệu chứng là 7,5%, giảm một phần triệu Liều và chu kỳ điều trị chứng là 52,5%. Trong nghiên cứu của chúng tôi đa số BN điều trị 100% liều chuẩn chiếm tỷ lệ 65%, còn lại 35% số Đáp ứng thực thể BN dùng liều 85% và 72,5% BN điều trị đủ 6 chu kỳ Bảng 5. Đáp ứng thực thể hóa chất, chỉ có 27,5% BN điều trị được 3 chu kỳ Đáp ứng thực thể Số BN Tỷ lệ % hóa chất do bệnh tiến triển. Đáp ứng hoàn toàn 0 0 Đáp ứng cơ năng Đáp ứng một phần 17 42,5 Bảng 4. Đáp ứng cơ năng Bệnh giữ nguyên 7 7,5 Đáp ứng cơ năng Số BN Tỷ lệ % Tiến triển 16 40 Đáp ứng hoàn toàn 3 7,5 Tổng 40 100 Đáp ứng một phần 21 52,5 Tiến triển 16 40 Trong nghiên cứu của chúng tôi không có bệnh nhân nào đáp ứng hoàn toàn, tỷ lệ đáp ứng toàn bộ Tổng 40 100 là 42,5% tương đương với kết quả của Yan Wang (2011) tỷ lệ đáp ứng 41,7%[8].Tuy nhiên cao hơn so Đối với bệnh nhân UTPKTBN giai đoạn muộn với báo cáo của các tác giả trước đây như của Crino mục tiêu điều trị giảm nhẹ triệu chứng, cải thiện chất 1999 là 38%[9], Sandler (2000) là 30%[10]. Có lẽ là do lượng sống cho bệnh nhân. Một số thử nghiệm lâm những tiến bộ trong điều trị cũng như ngày càng sàng pha III của Rosell, Schiller... đều khẳng định về nhiều các thuốc hỗ trợ khắc phục hiệu quả các tác khả năng cải thiện chất lượng cuộc sống rõ rệt ở dụng không mong muốn của hóa chất nên tỷ lệ đáp bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ giai ứng của bệnh cao hơn. Đáp ứng theo liều điều trị, giai đoạn, mô bệnh học Bảng 6. Đáp ứng theo liều điều trị, giai đoạn, mô bệnh học Đáp ứng Không đáp ứng Tổng p Số BN Tỉ lệ % Số BN Tỉ lệ % 100% 15 57,7 11 42,3 26 (100%) Liều 85% 2 14,3 12 85,7 14 (100%) 0,017 Tổng 17 42,5 23 57,5 40 (100%) IIIB 8 36,4 14 63,6 22 (100%) Giai đoạn IV 9 50 9 50 18 (100%) 0,017 Tổng 17 42,5 23 57,5 40 (100%) Tuyến 9 36 16 64 25 (100%) Vảy 8 61,5 5 38,5 13 (100%) Mô bệnh học 0,147 TB lớn 0 0 2 100 2 (100%) Tổng 17 42,5 23 57,5 40 (100%) đáp ứng. Tỉ lệ đáp ứng của bệnh nhân UTBM vảy Tỷ lệ đáp ứng cao hơn ở BN dùng liều 100% so cao hơn nhóm bệnh nhân không phải UTBM vảy với liều 85% của liều chuẩn (57,7% so với 14,3%) (35,1% so với 27,8%, p=0,04). Kết quả này cũng giải sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p=0,017. thích cho việc UTBM vảy có tiên lượng là tốt nhất[6]. Những BN ở giai đoạn IIIB có tỷ lệ đáp ứng thấp hơn ở giai đoạn IV và tỷ lệ đáp ứng của ung thư biểu mô Đáp ứng theo một số yếu tố khác (Tuổi, giới, KPS) vảy là cao nhất, sự khác biệt không có ý nghĩa thống Trong nghiên cứu của chúng tôi nhóm tuổi ≤60 kê với p>0,05. Tuy nhiên nghiên cứu của tác giả có tỷ lệ đáp ứng thấp hơn nhóm tuổi >60 (33,3% so Treat J lại chỉ ra rằng typ MBH có ảnh hưởng tới tỉ lệ với 50%), BN nam có tỷ lệ đáp ứng cao hơn nữ 116 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM
  5. PHỔI - LỒNG NGỰC (44,1% so với 33,3%) Và những BN có chỉ số 5. Hoàng Trọng Tùng (2006). Đánh giá kết quả KPS=100 có tỷ lệ đáp ứng cao nhất đạt 50%, cao điều trị đa phương thức ung thư phổi không phải hơn nhóm bệnh nhân có KPS=80-90 (40,7%). Sự tế bào nhỏ giai đoạn IIB, IIIA tại bệnh viện K khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p>0,05. Có 2002- 2006, Thư viện Đại học Y Hà Nội. lẽ cần nghiên cứu với cỡ mẫu lớn hơn để khẳng 6. J. Treat, M. J. Edelman, C. P. Belani et al định vai trò của các yếu tố này đến đáp ứng điều trị. (2010). A retrospective analysis of outcomes KẾT LUẬN across histological subgroups in a three-arm phase III trial of gemcitabine in combination with Phác đồ Gemcitabine - Cisplatin là một trong carboplatin or paclitaxel versus paclitaxel plus những lựa chọn phù hợp cho bệnh nhân UTPKTBN carboplatin for advanced non-small cell lung giai đoạn IIIB - IV với tỷ lệ đáp ứng khá tốt. Chúng cancer. Lung cancer, 70 (3), 340-346. tôi sẽ tiếp tục nghiên cứu đề tài này để phân tích thời gian sống thêm cũng như các tác dụng không 7. R. Rosell, E. Carcereny, R. Gervais et al (2012). mong muốn của phác đồ. Erlotinib versus standard chemotherapy as first- line treatment for European patients with TÀI LIỆU THAM KHẢO advanced EGFR mutation-positive non-small-cell 1. Bùi Công Toàn và Trần Văn Thuấn (2007). Ung lung cancer (EURTAC): a multicentre, open- thư phổi. Chẩn đoán và điều trị bệnh ung thư, label, randomised phase 3 trial. Lancet Oncol, 13 Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 176-187. (3), 239-246. 2. Hoang T, Traynor AM and Schiller JH (2005). 8. Y. Wang, L. Wang, Y. Liu et al (2011). Chemotherapy for advanced non-small-cell lung [Randomize trial of cisplatin plus gemcitabine cancer. Lung cancer principles and practice, with either sorafenib or placebo as first-line Lippilcott William & Wilkins, 571-587. therapy for non-small cell lung cancer]. Zhongguo Fei Ai Za Zhi, 14 (3), 239-244. 3. R. M. Rudd, N. H. Gower, S. G. Spiro et al (2005). Gemcitabine plus carboplatin versus 9. L. Crino, A. M. Mosconi, G. Scagliotti et al mitomycin, ifosfamide, and cisplatin in patients (1999). Gemcitabine as second-line treatment for with stage IIIB or IV non-small-cell lung cancer: a advanced non-small-cell lung cancer: A phase II phase III randomized study of the London Lung trial. J Clin Oncol, 17 (7), 2081-2085. Cancer Group. J Clin Oncol, 23 (1), 142-153. 10. A. B. Sandler, J. Nemunaitis, C. Denham et al 4. Bùi Quang Huy (2008). Đánh giá hiệu quả điều (2000). Phase III trial of gemcitabine plus trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ giai đoạn cisplatin versus cisplatin alone in patients with IIIb - IV bằng phác dồ Gemcitabin - cisplatin tại locally advanced or metastatic non-small-cell bệnh viện K, Thư viện Đại học Y Hà Nội. lung cancer. J Clin Oncol, 18 (1), 122-130. TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 117
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2