Đánh giá kết quả điều trị viêm nha chu bằng phương pháp không phẫu thuật với sự hỗ trợ của gel nghệ đặt tại chỗ
lượt xem 1
download
Bài viết trình bày liệu pháp thảo dược học đang ngày được quan tâm nghiên cứu, áp dụng trong điều trị các vấn đề răng miệng. Gel nghệ với thành phần chiết xuất Curcumin cũng đã chứng minh được tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh nha chu. Nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả điều trị viêm nha chu bằng phương pháp không phẫu thuật với sự hỗ trợ của gel nghệ tại chỗ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá kết quả điều trị viêm nha chu bằng phương pháp không phẫu thuật với sự hỗ trợ của gel nghệ đặt tại chỗ
- Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Số 2, tập 12, tháng 4/2022 Đánh giá kết quả điều trị viêm nha chu bằng phương pháp không phẫu thuật với sự hỗ trợ của gel nghệ đặt tại chỗ Phạm Thị Thanh Nhàn1, Phạm Văn Khoa1, Nguyễn Thị Thùy Dương1* (1) Khoa Răng hàm mặt, Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế Tóm tắt Đặt vấn đề: Gần đây, liệu pháp thảo dược học đang ngày được quan tâm nghiên cứu, áp dụng trong điều trị các vấn đề răng miệng. Gel nghệ với thành phần chiết xuất Curcumin cũng đã chứng minh được tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh nha chu. Nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả điều trị viêm nha chu bằng phương pháp không phẫu thuật với sự hỗ trợ của gel nghệ tại chỗ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, có can thiệp lâm sàng trên 30 túi nha chu ở 21 bệnh nhân có tình trạng viêm nha chu mức độ nhẹ và trung bình theo tiêu chuẩn AAP 2014. Các bệnh nhân được ghi nhận các đặc điểm lâm sàng, cạo cao, xử lý bề mặt chân răng, sau đó, bơm gel nghệ vào các túi nha chu. Đánh giá các chỉ số lâm sàng nha chu sau 30 ngày, 45 ngày. Kết quả: Tất cả các chỉ số lâm sàng nha chu ở thời điểm đánh giá sau điều trị 30 ngày và 45 ngày đều giảm có ý nghĩa thống kê so với thời điểm trước điều trị (p
- Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Số 2, tập 12, tháng 4/2022 phát triển và ứng dụng trong điều trị nha chu, ví dụ - Tiêu chuẩn loại trừ: như: lô hội, me rừng, hoàng liên gai, cam cúc, nam + Bệnh nhân dị ứng với nghệ. việt quất, trà xanh, nghệ [5],...Trong các tác nhân trị + Vị trí túi nha chu có sang thương nội nha – nha liệu trên thì nghệ đã được sử dụng trong y học hơn chu phối hợp. 6000 năm với nhiều đặc tính thuận lợi như chống + Bệnh nhân đã trải qua điều trị nha chu phẫu viêm, chống oxy hóa, tăng lành thương. Sản phẩm thuật/không phẫu thuật tại vị trí can thiệp trong gel nghệ, với thành phần chính là curcumin, cũng vòng 6 tháng qua. đã chứng minh được tác dụng trong điều trị răng + Bệnh nhân mắc các bệnh toàn thân: như đái tháo miệng: hỗ trợ cho điều trị nha chu, hỗ trợ điều trị đường, tăng huyết áp, rối loạn chảy máu, cường tuyến các tổn thương tiền ung thư vùng miệng, điều trị cận giáp, bệnh lý tâm thần, HIV/AIDS, các bệnh lý toàn viêm miệng – áp tơ tái phát,…[6, 7]. thân mạn tính và các tình trạng bệnh lý phối hợp. Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về đánh giá + Bệnh nhân dùng kháng sinh trong vòng 3 tháng vai trò của gel nghệ hỗ trợ cho liệu pháp SRP trong trước điều trị. Bệnh nhân có điều trị dài hạn bằng điều trị VNCMT như nghiên cứu của Nagasri và cs thuốc trong vòng 1 tháng trước khi nghiên cứu, có [8], Shivanand và cs [9], Dave và cs [10],… Phần lớn thể ảnh hưởng đến tình trạng nha chu hoặc khả kết quả của các nghiên cứu đều cho thấy sự cải thiện năng lành thương. đáng kể các chỉ số lâm sàng nha chu khi sử dụng gel + Bệnh nhân đang có thai hoặc cho con bú. nghệ kết hợp SRP trong điều trị viêm nha chu. Ở + Bệnh nhân hút thuốc lá và sử dụng các sản Việt Nam, Nguyễn Thị Hạnh và cs đã có nghiên cứu phẩm liên quan đến thuốc lá [8, 13]. về các thuốc phân phối tại chỗ (Metronidazole) hỗ 2.2. Phương pháp nghiên cứu trợ cho liệu pháp SRP trong điều trị bệnh lý viêm 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: tiến cứu, có can thiệp nha chu cho thấy cải thiện chỉ số lâm sàng so với lâm sàng. trước điều trị [11]. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào 2.2.2. Cỡ mẫu: n = 30 túi nha chu. tại Việt Nam đánh giá vai trò hỗ trợ của gel nghệ trên 2.2.3. Phương tiện nghiên cứn tình trạng viêm nha chu mạn. Do đó, để bổ sung thêm - Vật liệu minh chứng khoa học về ảnh hưởng của gel nghệ trong + Dung dịch Povidone – iodine 10%, Nước muối điều trị viêm nha chu, từ đó đưa ra kiến nghị việc ứng sinh lý NaCl 0,9%. dụng gel nghệ vào lâm sàng tại Việt Nam, chúng tôi + Gel nghệ (Fobe mouth ulcer, Fobelife, Việt Nam). thực hiện nghiên cứu này với mục tiêu đánh giá kết + Vật liệu bảo vệ nướu quang trùng hợp (Beyond quả điều trị viêm nha chu bằng phương pháp không International Inc, Hoa Kỳ). phẫu thuật với sự hỗ trợ của gel nghệ tại chỗ. - Dụng cụ + Bộ đồ khám: gương, thám trâm, kẹp gắp, cây đo 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU túi Williams (Hu – Friedy, Hoa Kỳ). 2.1. Đối tượng nghiên cứu + Bộ dụng cụ cạo cao răng, đánh bóng răng: máy Gồm 30 vị trí túi nha chu trên 21 bệnh nhân đến cạo cao siêu âm, đầu cạo cao trên và dưới nướu, tay khám và điều trị tại Buồng khám Răng Hàm Mặt, khoan chậm, chổi đánh bóng, bột đánh bóng. Trung tâm Y học Gia đình, Trường Đại học Y - Dược + Bơm tiêm vô khuẩn 1ml (Vikimco, Công ty Cửu Huế có chẩn đoán xác định là viêm nha chu mạn tính Long, Việt Nam). từ tháng 11/2020 đến tháng 05/2021. + Bộ dụng cụ xử lý bề mặt chân răng: bộ dụng cụ nạo - Tiêu chuẩn chọn bệnh: Gracey (Hu – Friedy, Hoa Kỳ). + Bệnh nhân ≥ 18 tuổi, đồng ý tham gia nghiên + Đèn halogen (Woodpecker, Trung Quốc). cứu và đảm bảo thời gian tái khám. + Phiếu khám lâm sàng. + Bệnh nhân có dấu chứng lâm sàng VNCMT mức 2.2.4. Các bước tiến hành nghiên cứu độ nhẹ và trung bình, phân độ viêm nha chu theo tiêu - Tiếp nhận bệnh nhân, chọn bệnh nhân đáp ứng chuẩn của AAP (2014). VNC được phân loại dựa trên tiêu chuẩn nghiên cứu. sự kết hợp giữa tình trạng viêm nướu (chảy máu nướu - Khám, ghi nhận tại vị trí răng có túi nha chu các khi thăm khám) và độ sâu thăm dò nha chu (PPD) hoặc chỉ số tại thời điểm trước điều trị: độ mất bám dính lâm sàng (CAL) 12[] [12]: + Chỉ số mảng bám (Plaque Index – PlI) – Silness • VNC nhẹ: 1 ≤ CAL ≤ 2mm hoặc 3 < PPD < 5mm. và Loe (1964) [14] • VNC trung bình: 3 ≤ CAL ≤ 4mm hoặc 5 ≤ PPD + Độ sâu thăm dò nha chu (Periodontal Probing < 7mm. Depth – PPD) [15] + Bệnh nhân có khả năng thực hiện vệ sinh răng + Độ mất bám dính lâm sàng (Clinical miệng tốt. Attachment Loss – CAL) [15] 40
- Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Số 2, tập 12, tháng 4/2022 + Chỉ số chảy máu khe nướu (Sulcus Bleeding - Tái đánh giá các chỉ số lâm sàng nha chu PlI, PPD, Index – SBI) – Muhlemann và Son (1971) [16] CAL, SBI, GI sau điều trị 30 ngày (T30), 45 ngày (T45) bởi + Chỉ số nướu (Gingival Index – GI) – Loe và cùng một người. So sánh sự thay đổi các chỉ số lâm sàng Silness (1963) [14] nha chu sau điều trị với thời điểm trước điều trị (T0). - Điều trị VNCMT bằng phương pháp không phẫu Mức thay đổi của các chỉ số được tính bằng cách lấy giá thuật có sử dụng gel nghệ [5]: trị trung bình ở thời điểm ban đầu trừ cho giá trị trung + Cạo cao và xử lý bề mặt chân răng. bình ở thời điểm 30 ngày hoặc 45 ngày. + Bơm gel nghệ vào các túi nha chu bằng bơm - Xử lý số liệu: số liệu được xử lý bằng phần mềm tiêm vô khuẩn 1ml sử dụng một lần, đầu kim cùn. SPSS 26.0. Sử dụng kiểm định pairted sample t – test Sau đó băng túi nha chu với vật liệu bảo vệ nướu để so sánh 2 giá trị trung bình của các chỉ số PlI, PPD, quang trùng hợp. CAL, SBI, GI ở thời điểm sau điều trị 30 ngày và 45 + Hướng dẫn vệ sinh răng miệng. Tháo bỏ vật ngày so với thời điểm trước điều trị. Giá trị p
- Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Số 2, tập 12, tháng 4/2022 Nhận xét: Tất cả các chỉ số lâm sàng nha chu ở thời điểm đánh giá sau điều trị 30 ngày và 45 ngày đều giảm có ý nghĩa thống kê so với thời điểm trước điều trị (p
- Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Số 2, tập 12, tháng 4/2022 4. BÀN LUẬN Kết quả nghiên cứu của chúng tôi tương tự với Hiệu quả điều trị viêm nha chu có sử dụng gel nghiên cứu của các tác giả Jaswal R. và cs, Behal R. nghệ được đánh giá thông qua sự thay đổi của các và cs trong điều trị VNCMT có sử dụng gel nghệ kết chỉ số lâm sàng nha chu PlI, PPD, CAL, SBI và GI tại hợp SRP. Ở cả hai nghiên cứu đều có sự cải thiện 30 vị trí túi nha chu sau điều trị 30 ngày và 45 ngày chỉ số PPD các thời điểm đánh giá sau điều trị 30 so với trước điều trị. ngày và 45 ngày (p0. Giá trị CAL có thể đo trực tiếp tương tự khác thực hiện điều trị VNCMT bằng liệu hoặc tính toàn trung gian qua chỉ số PPD và độ cao pháp SRP kết hợp với các loại gel tại chỗ khác như viền nướu [15]. Chlorhexidine hoặc kháng sinh Ornidazole [18, 19]. Kết quả bảng 1 và biểu đồ 2 cho thấy, cùng với việc Mức thay đổi của chỉ số PlI trong nghiên cứu của giảm độ sâu thăm dò nha chu, mức độ bám dính lâm chúng tôi cao hơn trong các nghiên cứu này. sàng sau điều trị được phục hồi rõ rệt theo thời gian, Như vậy, phương pháp điều trị nha chu có sử giảm xuống mức gần bằng 0 ở các thời điểm đánh giá dụng gel nghệ sử dụng trong nghiên cứu của chúng 30 ngày và 45 ngày (p
- Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Số 2, tập 12, tháng 4/2022 4.4. Chỉ số chảy máu khe nướu SBI góp phần quan trọng cải thiện chỉ số nướu. Kết quả Chỉ số chảy máu khe nướu SBI được xác định của nghiên cứu chúng tôi tương tự với các nghiên cứu bằng cách đánh giá mức độ chảy máu nướu khi khác có sử dụng phương pháp SRP kết hợp gel nghệ, thăm dò, tình trạng đường viền nướu và sự thay chỉ số GI giảm ở các thời điểm đánh giá SĐT (p < 0,05) đổi màu sắc nướu. Dấu hiệu chảy máu nướu là [9, 20, 21]. chỉ điểm cho tình trạng viêm xuất hiện tại vị trí Như vậy, trong nghiên cứu này, phương pháp nướu [16]. ĐTKPT có sự hỗ trợ của gel nghệ được thực hiện để Theo bảng 1 và biểu đồ 3, chỉ số SBI có sự cải điều trị 30 túi nha chu có PPD từ 4 – 6mm đã cho thấy thiện đáng kể ở các thời điểm đánh giá sau điều trị kết quả làm giảm đáng kể các chỉ số lâm sàng nha chu 30 ngày và 45 ngày. Mức giảm tăng dần theo thời PlI, PPD, CAL, SBI, GI sau thời gian theo dõi 30 ngày và gian, thời điểm 45 ngày lớn hơn so với thời điểm 30 45 ngày (p
- Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Số 2, tập 12, tháng 4/2022 Denta. Luận văn Thạc sĩ Y học, Đại học Y Hà Nội. 2009. Clinical Study. Journal of International Oral Health 12. American Academy of Periodontology. American 2015;7(7):pp. 90-3. Academy of Periodontology Task Force Report on the 18. Ravishankar P. L., Kumar Y. P., Anila E. N., al e. Update to the 1999 Classification of Periodontal Diseases Effect of local application of curcumin and ornidazole and Condition. Periodontal journal. 2015;86(7):835-8. gel in chronic periodontitis patients. International 13. Bhatia M., Urolagin S. R., Pentyala K. B., al e. Novel Journal of Pharmaceutical Investigation 2017;7(4):pp. Therapeutic approach for the treatment of periodontitis 188-92. by Curcumin. Journal of Clinical and Diagnostic Research. 19. Siddharth M., Singh P., Gupta R., al e. Comparative 2014;8(12):pp. 65-9. Evaluation of Subgingivally Delivered 2% Curcumin 14. H. L. The Gingival Index, the Plaque Index and the and 0.2% Chlorhexidine Gel Adjunctive to Scaling and Retention Index Systems. The Journal of Periodontology. Root Planing in Chronic Periodontitis. The Journal of 1967;38(6):pp. 610-6. Contemporary Dental Practice. 2020; 21(5):pp. 494-9. 15. S. N-GJ. Fundamentals of Periodontal 20. Behal R., M. MA. Evaluation of local drug-delivery Instrumentation & Advanced Root Instrumentation. 7 system containing 2% whole turmeric gel used as an ed2011. adjunct to scaling and root planing in chronic periodontitis: 16. Rebelo MAB, Queiroz ACd. Gingival Indices: A clinical and microbiological study. Journal of Indian State of Art. In: Panagakos F, editor. Gingival Diseases - Society of Periodontology. 2011;15(1):pp. 35-8. Their Aetiology, Prevention and Treatment: InTech; 2011. 21. Jaswal R., Dhawan S., Grover V., al e. Comparative p. 42-3. evaluation of single application of 2% whole turmeric 17. Anuradha B. R., Bai Y. D., Sailaja S., al e. gel versus 1% chlorhexidine gel in chronic periodontitis Evaluation of Anti-Inflammatory Effects of Curcumin patients: A pilot study. Journal of Indian Society of Gel as an Adjunct to Scaling and Root Planing: A Periodontology. 2014;18(5):pp. 575-80. 45
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Đánh giá kết quả bước đầu điều trị khuyết hổng phần mềm vùng cổ bàn chân bằng vạt da trên mắt cá ngoài
24 p | 46 | 6
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị bảo tồn gãy kín đầu dưới xương quay bằng nắn di lệch, nhận xét trọng lượng tạ (Kg) và bất động bằng băng bột
42 p | 55 | 6
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị sa bàng quang ở phụ nữ bằng giá đỡ tổng hợp qua lỗ bịt - PGS.TS.Nguyễn Văn Ân
62 p | 45 | 5
-
Bài giảng Đánh giá kết quả truyền ối điều trị thiểu ối tại Bệnh viện Đa khoa quốc tế Vinmec
14 p | 52 | 4
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị gãy xương thuyền bằng vít ren ngược chiều herbert tại khoa Ngoại chấn thương chỉnh hình Bệnh viện Thống Nhất
20 p | 27 | 4
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị gãy đầu dưới xương quay loại C bằng nẹp khóa đa hướng - Bs. Phan Hữu Hùng
45 p | 29 | 4
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị hôi nách bằng phẫu thuật cắt tuyến mồ hôi nách tại chỗ - BS. Đỗ Quang Hùng
7 p | 43 | 3
-
Bài giảng Bước đầu đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy liên mấu chuyển xương đùi bằng nẹp DHS tại Bệnh viện Đa khoa Lâm Đồng
43 p | 27 | 3
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị gãy mâm chày Schatzker 5-6 bằng phương pháp kết hợp xương 2 nẹp vít một đường mổ tại khoa Ngoại bệnh viện tỉnh Gia Lai - BS. CKI. Đặng Văn Đạt
34 p | 30 | 3
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, X quang và đánh giá kết quả điều trị gãy trên lồi cầu xương cánh tay ở trẻ em bằng phương pháp nắn kín xuyên kim qua da dưới màn tăng sáng năm 2016 - Bs. Nguyễn Quang Tiến
35 p | 31 | 3
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị u máu trẻ em bằng propranolol - BS. Phạm Thụy Diễm
20 p | 33 | 3
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị trật khớp quanh nguyệt bằng phương pháp mổ nắn trật tái tạo dây chằng - ThS.Bs. Lê Ngọc Tuấn
52 p | 24 | 2
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy Monteggia mới ở trẻ em bằng nắn kín chỏm quay và xuyên đinh xương trụ - BS. Nguyễn Đức Trí
21 p | 27 | 2
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị mất vững khớp thang bàn mãn tính bằng tái tạo dây chằng thang bàn theo kỹ thuật Zhang
25 p | 17 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị u tuyến nước bọt mang tai tại Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế
8 p | 3 | 2
-
Bài giảng Kết quả điều trị hồi sức sau phẫu thuật Blalock - Taussig Shunt cải tiến tại Bệnh viện Nhi trung ương
25 p | 28 | 1
-
Bài giảng Đánh giá hiệu quả điều trị huyết thanh đặc hiệu kháng nọc rắn lục tre tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 - ThS. BS. Mã Tú Thanh
58 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn