Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị u máu trẻ em bằng propranolol - BS. Phạm Thụy Diễm
lượt xem 3
download
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị u máu trẻ em bằng propranolol do BS. Phạm Thụy Diễm biên soạn trình bày việc đánh giá kết quả của propranolol trong điều trị u máu nặng ở trẻ em tại bệnh viện nhi đồng 1 từ 6/2016 đến 6/2018.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị u máu trẻ em bằng propranolol - BS. Phạm Thụy Diễm
- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ U MÁU TRẺ EM BẰNG PROPRANOLOL NGƯỜI TRÌNH BÀY: BS PHẠM THỤY DIỄM KHOA PHỎNG- TẠO HÌNH BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1
- Nội dung 1. Đặt vấn đề 2. Mục tiêu 3. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 4. Kết quả 5. Bàn luận 6. Kiến nghị
- Đặt vấn đề • - U máu trẻ em là u lành tính thường gặp nhất ở trẻ nhỏ 80% u máu ở vùng đầu mặt cổ→ ảnh hưởng đến thẩm mỹ • - Một số trường hợp u máu tiến triển ảnh hưởng chức năng đe dọa tính mạng nếu không điều trị • - U có thể thoái lui một phần hoặc hoàn toàn trước 10 tuổi nhưng để lại di chứng dãn da, dãn mạch, sẹo, phì đại mô xơ, mô mỡ. • - Propranol ức chế sự phát triển và gây ra sự thoái triển u máu trẻ em→ một cuộc cách mạng cho điều trị u máu trẻ em • Ở Việt Nam chưa có nhiều nghiên cứu về hiệu quả, tác dụng không mong muốn, tỷ lệ tái phát u máu khi điều trị bằng propranolol
- Các giai đoạn phát triển và thoái hóa của u máu 9 tháng tuổi th Phầnp Trămp Thểp tích pt bướu th th êt h h 4 tuổi h Tháng tuổi
- Mục tiêu nghiên cứu • Mục tiêu tổng quát: đánh giá kết quả của propranolol trong điều trị u máu nặng ở trẻ em tại bệnh viện nhi đồng 1 từ 6/2016 đến 6/2018. • Mục tiêu chuyên biệt: • Xác định tỷ lệ cải thiện kích thước, màu sắc u máu • Xác định tỷ lệ cải thiện biến chứng sau điều trị bằng propranolol • Xác định tỷ lệ tác dụng khong mong muốn của propranolol • Xác định tỷ lệ tái phát u máu sau ngưng thuốc
- Phương pháp nghiên cứu • Đối tượng nghiên cứu: trẻ từ 5 tuần đến 10 tháng tuổi với các sang thương u máu: • Có biến chứng chảy máu, loét lâu lành, chèn ép ảnh hưởng chức năng cơ quan • Có nguy cơ cao gây di chứng thẩm mỹ: sẹo, dãn da, dãn mạch • U máu ẩn dưới da hoặc u máu hỗn hợp, to khó can thiệp bằng biện pháp khác: phẫu thuật, laser • Tiêu chuẩn loại trừ: • Bệnh nhi có bệnh lý tim mạch: rối loạn nhịp tim, suy tim • Tiền căn co thắt phế quản hay khò khè • Tiền sử hen suyễn của gia đình hoặc bản thân • Tăng nhạy cảm đối với propranolol • Sinh non với tuổi hiệu chỉnh nhỏ hơn 5 tuần tuổi • U tủy thượng thận
- Phương pháp nghiên cứu • Thiết kế nghiên cứu: mô tả hàng loạt tiến cứu từ tháng 6/2016 đến 6/2018 57 trẻ đủ tiêu chuẩn uống propranolol 6 ca không tuân thủ điều trị 4 ca có tác dung 47 ca uống không mong muốn propranolol kéo dài
- • Hình ảnh u máu được chụp lại cùng với thước đo ở mỗi lần tái khám ( kích thước đo theo 2 chiều vuông góc nhau) • Đánh giá thay đổi u về kích thước và màu sắc ở lần đầu và khi kết thúc liệu trình thuốc
- Thang điểm đánh giá cải thiện u máu sau điều trị propranolol uống Tham số đánh giá Đặc điểm Điểm U tiếp tục tiến triển 0 U ngưng tiến triển 1 (A) Độ giảm kích thước u sau khi Giảm < 25% 2 hoàn tất điều trị Giảm > 25% đến 50% 3 Giảm > 50% đến 75% 4 Giảm > 75% 5 U tiếp tục tiến triển 0 U ngưng tiến triển 1 Điểm cải thiện = D + t, trong đó: (B) Độ giảm màu sắc u sau khi hoàn Giảm < 25% 2 A nếu B và C không đánh giá tất điều trị Giảm > 25% đến 50% 3 B nếu A và C không đánh giá Giảm > 50% đến 75% 4 A+B nếu C không đánh giá Giảm >75% 5 2 t= A+C Không cải thiện 0 nếu B không đánh giá 2 (C) Độ cải thiện biến chứng sau khi B+C Cải thiện một phần 3 nếu A không đánh giá hoàn tất điều trị 2 Cải thiện hoàn toàn 5 A+B+C các trường hợp còn lại Hoàn toàn không hài lòng 0 3 Phân loại đáp ứng điều trị: Hài lòng rất ít 1 ≥9: Ngoạn mục 8-8.99: Tốt Hài lòng ít 2 4-7.99: Khá (D) Độ hài lòng của người nhà Khá hài lòng 3 0-3.99: Kém Rất hài lòng 4 Hoàn toàn hài lòng 5
- Đặc điểm Số lượng Phần trăm Kết quả: Giới Nam Nữ Lúc sinh 19 32 21 37 63 41 Đặc điểm dân số nghiên cứu (51 ca) ≤ 1 tuần 9 18 Tuổi khỏi phát u máu 1-4 tuần 17 33 > 4 – 8 tuần 3 6 > 8 tuần 1 2 1-3 tháng 28 55 Tuổi bắt đầu điều trị 3-6 tháng 16 31 propranolol 6-9 tháng 6 12 9-12 tháng 1 2 Sanh non 6 10 Tuổi thai Đủ tháng 45 90 • Tỷ lệ nữ/ nam : 1,7/1 Phân bố của u máu Khu trú Phân đoạn 36 15 71 29 • U máu đầu mặt cổ 87%, Mặt Da đầu, cổ 22 4 28 5 Quanh mắt dạng hỗn hợp chiếm 62%, 19 24 Môi 10 13 Mũi 4 5 phân bố kiểu phân đoạn Vị trí Tai Vùng mang tai 3 7 4 9 chiếm 29% Thân người Tứ chi 4 3 5 4 • Tuổi trung bình điều trị 3,3 Nội tạng Trên mặt da 2 8 3 16 tháng tuổi, tuổi trung vị 6 Loại u máu Dưới mặt da Hỗn hợp 11 32 22 62 Bệnh kèm tháng tuổi 4 Thoa Eumovate 18 35 Laser 1 2 Điều trị trước đó Uống corticoid 0 0 Chưa điều trị gì 32 63 Loét 5 10 Chảy máu 0 0 Biến chứng Ảnh hưởng chức năng cơ 4 8 quan Chưa 42 82 U tăng trưởng nhanh (diện 26 51 rộng hoặc phồng to) Quanh mắt 9 17 Lí do điều trị Mũi 3 6 Môi 7 14 Loét lâu lành 5 10 Cản trở đường hô hấp 1 2
- Tác dụng không mong muốn của propranolol ( 4 ca) Tuổi bắt đầu Thời gian Tác dụng STT Chẩn đoán uống thuốc uống thuốc không mong muốn U máu mi dưới mắt Khò khè, rối loạn giấc ngủ, vã 1 1,6 tháng 1 tháng Trái mồ hôi tay chân 2 U máu môi trên 1,7 tháng 2 ngày Khò khè 3 U máu trán 4,8 tháng 2 tuần Rối loạn giấc ngủ 4 U máu lưng, má Trái 1,6 tháng 1 tuần Khò khè - 7.8 % (4/51) ca xảy ra phản ứng phụ phải ngưng điều trị - Không ghi nhân có trường hợp xảy ra phản ứng nghiêm trọng
- U máu tái phát và đặc điểm (8 ca) Thời Thời Tuổi gian gian Phân Dạng bắt đầu Tình trạng u máu STT Vị trí dùng ngưng bố u u điều trị lúc ngưng thuốc thuốc thuốc (tháng) (tháng) (tháng) - Tỷ lệ tái phát 17% Giảm kích thước - Sau ngưng thuốc 13 1 U máu thái dương, mi mắt, Phân Hỗn 1 8 100% 1 đoạn hợp Giảm màu tháng vẫn có thể tái phát má phải sắc 95% → Khó dự đoán được thời U máu góc Phân Hỗn Giảm kích 13 điểm tái phát của u máu 2 hàm trái, môi đoạn hợp 2.5 9.5 thước 100% dưới Giảm màu sắc 90% Dưới U máu nửa Phân Giảm kích thước 3 mặt 3 9 3 mặt phải đoạn 100% da Giảm kích U máu môi Khu Hỗn thước 90% 4 7.5 5 3 dưới, ngực trái trú hợp Giảm màu sắc 95% Dưới U máu má trái, Khu Giảm kích thước 5 mặt 2 10 1 thái dương trái trú 100% da Dưới Khu Giảm kích thước 6 U máu má trái mặt 2 10 4 trú 100% da Dưới U máu mi trên Khu Giảm kích thước 7 mặt 3 9 0,5 mắt trái trú 80% da Giảm kích thước U máu mặt Phân Hỗn 8 1.8 10 100% 0,5 phải đoạn hợp Giảm màu sắc 95%
- Hiệu quả của propranolol và những yếu tố liên quan ( 47 ca) Thời Tuổi bắt Giảm Giảm Phân bố gian sử Điểm Dạng u đầu kích màu Dấu hiệu STT Vị trí của u dụng cải máu điều trị thước u u máu còn lại máu thuốc thiện (tháng) máu (%) (%) (tháng) Dưới mặt Không 1 UM cạnh mũi phải Khu trú 4.2 8 50 Phồng 7 da đánh giá Phân 2 UM nửa mặt trái Hỗn hợp 4.2 8 100 90 Màu hồng 10 đoạn UM thái dương, mi mắt, Phân 3 Hỗn hợp 1.1 8 100 95 Màu hồng 10 má phải đoạn 4 UM má trái Khu trú Hỗn hợp 6.9 5 40 40 Màu đỏ 6 5 Phân Không UM nửa mặt phải Trên mặt da 2.1 10 95 Màu hồng 10 đoạn đánh giá 6 UM môi trên Khu trú Hỗn hợp 5.4 6 40 95 Phồng 9 Phồng, 7 UM mũi Khu trú Hỗn hợp 3.4 6 10 40 6.5 màu đỏ Phồng, đỏ 8 UM khóe mắt phải Khu trú Hỗn hợp 7 5 30 40 6 tím Phân Không 9 UM mặt phải Trên mặt da 2.6 10 95 Đỏ 10 đoạn đánh giá
- Kết quả • 100% ca có đáp ứng propranolol dạng uống • Tỷ lệ đáp ứng ngoạn mục 53% , tốt 11%, khá 34%, kém 2% • Những yếu tố liên quan đến khả năng đáp ứng thuốc ngoạn mục của u máu: vị trí, phân bố, tuổi bắt đầu, thời gian dùng thuốc Tỷ lệ đáp ứng ngoạn mục (%) Vị trí Quanh mắt 72 Mặt ( má, thái dương) 70 Góc hàm 57 Môi 44 mũi 25 Kiểu phân bố Phân đoạn 73 Khu trú 40 Tuổi bắt đầu < 3 tháng tuổi 64 >3 tháng tuổi 41 Thời gian uống thuốc < 6 tháng 71 > 6 tháng 26
- Bảng 2x2 giữa thời gian uống propranolol và mức độ cải thiện u máu Mức độ cải thiện Tổng Ngoạn mục Không ngoạn mục Thời gian uống ≤ 6 tháng Số ca 5 14 19 propranolol % 10,6% 29,8% 40,4% > 6 tháng Số ca 20 8 28 % 42,6% 17,0% 59,6% Tổng Số ca 40 7 47 % 53,2% 46,8% 100,0% Sơ đồ 1. Sơ đồ biểu thị phần trăm đáp ứng mức độ Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ngoạn mục theo thời gian điều trị propranolol uống theo phép kiểm chi bình phương P= 0.002 Phần trăm đáp ứng ngoạn mục 80% 71% 70% 60% 50% 40% 30% 26% 20% 10% 0% ≤ 6 tháng > 6 tháng Thời gian uống propranolol
- Bé gái 3 tuổi đã điều trị với prednisone uống và nhiều lần laser
- U máu tái phát
- Cải thiện biến chứng của u máu • 5 ca loét lâu lành→ lành hoàn toàn • 3 ca u máu che thị trường→ mở mắt được, mi mắt gần như bình thường không còn thấy dấu vết của u máu • 1 ca u máu hạ thanh môn gây khó thở→ sau 6 tháng, nội soi kiểm tra không còn u máu hạ thanh môn →tỷ lệ cải thiện biến chứng là 100% 4 tháng 4,5 tháng 12 tháng
- Kết luận • Propranolol rất có hiệu quả trong điều trị u máu trẻ em, giảm đáng kể những di chứng dãn mạch, dãn da, phì đại mô xơ khi u đi vào giai đoạn thoái hóa • Khởi động propranolol sớm và thời gian điều trị kéo dài trên 6 tháng cho hiệu quả cao hơn • Propranolol có gây phản ứng không mong muốn nhưng không nghiêm trọng (7.8%)→ propranolol an toàn cho điều trị ngoại trú • Tỷ lệ tái phát u máu cao, khó dự đoán thời điểm tái phát
- Kiến nghị • Propranolol nên là lựa chọn đầu tiên cho những trường hợp u máu to, phát triển nhanh, nguy cơ gây di chứng thẩm mĩ và biến chứng ảnh hưởng cơ quan • Nên sử dụng propranolol sớm trước 3 tháng tuổi, thời gian uống kéo dài trên 6 tháng để cho hiệu quả tối ưu nhất • Giải thích cho người nhà về những tác dụng không mong muốn của propranolol đồng thời thuyết phục người nhà an tâm cho bé uống thuốc kéo dài • Sự tái phát của u máu khó dự đoán trước, nên theo dõi trẻ ít nhất 1 năm sau ngưng thuốc. • Cần khảo sát thêm trên cỡ mẫu lớn hơn để đánh giá tác dụng không mong muốn, cân nặng, chiều cao, phát triển tâm thần vận động của trẻ trong và sau nhiều năm uống propranolol
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM PHẨM THUẬT CẦU NỐI ĐIỀU TRỊ TẮC ĐỘNG MẠCH MÃN TÍNH CHI DƯỚI
8 p | 84 | 6
-
Đánh giá hiệu quả của thuốc giãn phế quản
15 p | 134 | 6
-
Bài giảng Nghiệm pháp lọt ngôi chổm
6 p | 32 | 5
-
Bài giảng Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị sa vùng đỉnh sau âm đạo - TS. BS. Nguyễn Trung Quân
8 p | 29 | 4
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị gãy xương thuyền bằng vít ren ngược chiều herbert tại khoa Ngoại chấn thương chỉnh hình Bệnh viện Thống Nhất
20 p | 26 | 4
-
Bài giảng Kết quả điều trị phẫu thuật gãy đầu dưới xương quay bằng nẹp vít khóa ở người lớn tuổi - TS. Võ Thành Toàn
13 p | 23 | 4
-
Bài giảng Đánh giá kết quả truyền ối điều trị thiểu ối tại Bệnh viện Đa khoa quốc tế Vinmec
14 p | 51 | 4
-
Bài giảng Lượng giá sức khỏe thai: Non-stress test
3 p | 57 | 4
-
Bài giảng Lượng giá sức khỏe thai: Khảo sát động học các dòng chảy bằng siêu âm ứng dụng hiệu ứng Doppler
3 p | 39 | 3
-
Bài giảng Đánh giá kết quả bước đầu điều trị của Tocilizumab (Actemra) trong bệnh viêm khớp dạng thấp tại Bệnh viện Đại học Y Dược Tp. HCM từ 05/2014 đến 05/2017 - BS. Huỳnh Phương Nguyệt Anh
18 p | 44 | 3
-
Bài giảng Sử dụng vạt bì cẳng tay ngoài cuống ngoại vi che phủ khuyết hổng mô mềm cổ bàn tay - BS. Nguyễn Tấn Bảo Ân
19 p | 22 | 3
-
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CẦU NỐI ĐỘNG MẠCH CẢNH DƯỚI ĐÒN CÙNG BÊN TRONG BẰNG ỐNG GHÉP MẠCH MÁU PTFE
6 p | 70 | 3
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị hôi nách bằng phẫu thuật cắt tuyến mồ hôi nách tại chỗ - BS. Đỗ Quang Hùng
7 p | 41 | 3
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị khuyết hổng phần mềm bàn tay tại Bệnh viện Thống Nhất - Ts. Võ Thành Toàn
18 p | 20 | 2
-
Bài giảng Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh tim bẩm sinh ở trẻ em tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Khánh Hòa - Th.s. Bs. Đỗ Thanh Toàn
12 p | 31 | 2
-
Bài giảng Kết quả bước đầu điều trị bảo tồn gãy đa xương bàn tay bằng bó bột và nẹp nhôm tự uốn
15 p | 28 | 2
-
Bài giảng Kiểm nghiệm thuốc tiêm vitamin C 100mg/2ml - Trường Cao đẳng Y tế Kiên Giang
19 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn