Bài giảng Đánh giá kết quả can thiệp bằng bóng trên bệnh nhân suy giảm chức năng cầu nối động – tĩnh mạch đang lọc máu chu kỳ - BS. Nguyễn Thế Phương
lượt xem 2
download
Bài giảng Đánh giá kết quả can thiệp bằng bóng trên bệnh nhân suy giảm chức năng cầu nối động – tĩnh mạch đang lọc máu chu kỳ do BS. Nguyễn Thế Phương biên soạn gồm các nội dung chính sau: Tiếp cận mạch máu, phương pháp nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu, đặc điểm sang thương. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Đánh giá kết quả can thiệp bằng bóng trên bệnh nhân suy giảm chức năng cầu nối động – tĩnh mạch đang lọc máu chu kỳ - BS. Nguyễn Thế Phương
- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CAN THIỆP BẰNG BÓNG TRÊN BỆNH NHÂN SUY GIẢM CHỨC NĂNG CẦU NỐI ĐỘNG – TĨNH MẠCH ĐANG LỌC MÁU CHU KỲ BS Nguyễn Thế Phương PGS. TS. BS Huỳnh Văn Thưởng Bệnh viện tỉnh Khánh Hòa
- ĐẶT VẤN ĐỀ Bệnh thận mãn g/đ cuối được lọc máu qua Catheter tĩnh mạch Cầu nối động – tĩnh tự thân ( AV fistula) Cầu nối động – tĩnh mạch mảnh ghép ( AV – Graft) Cầu nối động tĩnh mạch là dạng tuần hoàn “bệnh lý” Cướp máu ngọn chi Tăng tiền tải Xơ hóa thành mạch va huyết khối tĩnh mạch 24-36% AVF không trưởng thành, đối với AVF đã trưởng thành khoảng 53% số cầu nối còn chức năng tại thời điểm 5 năm
- ĐẶT VẤN ĐỀ • Can thiệp cầu nối đã được Turmel-Rodrigues thực hiện từ 1987 [1] • Lợi ích can thiệp: – Không phải đặt catheter tĩnh mạch – Không cần phẫu thuật tạo cầu nối mới – Không cần chờ cầu nối trưởng thành “cầu nối động tĩnh mạch giữ được càng lâu càng tốt, không phải tạo được càng nhiều cầu nối càng tốt” 1. Nephrol Dial Transplant. 2000 Dec;15(12):2029-36
- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp nghiên cứu: mô tả loạt ca, tiến cứu, có theo dõi. Địa điểm nghiên cứu: Bệnh viện Đa khoa tỉnh Khánh Hòa Đối tượng nghiên cứu: bệnh nhân suy chức năng cầu nối động tĩnh mạch đang lọc máu chu kỳ từ tháng 1/2017 đến tháng 5/2018 thỏa tiêu chuẩn chọn bệnh và không có tiêu chuẩn loại trừ.
- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Tiêu chuẩn chọn bệnh [2]: Cầu nối động tĩnh mạch không trưởng thành. Huyết khối tắc cấp, bán tắc cầu nối động tĩnh mạch. Lưu lượng máu qua cầu nối không đủ lọc máu chu kỳ. Hút ra huyết khối trong quá trình đâm kim lọc máu chu kỳ. Chảy máu kéo dài sau rút kim. Tiêu chuẩn loại trừ [2]: Nhiễm trùng tại chỗ. Rối loạn đông chảy máu. Giải phẫu cầu nối động tĩnh mạch không thuận lợi cho chụp và can thiệp. Bệnh nhân từ chối thủ thuật. 2. Raman Uberoi (2009), “Haemodialysis fistula”. In: Interventional Radiology, pp 253-268
- Thành công về mặt thủ thuật khi thỏa mãn đồng thời các tiêu chí: Tái lập được giải phẫu cầu nối động tĩnh mạch. Lưu lượng dòng chảy tốt được xác định qua chụp DSA Hẹp tồn lưu dưới 30% Sạch huyết khối hoặc còn huyết khối nhỏ không ảnh hưởng đến lưu lượng quá cầu nối động tĩnh mạch Thành công về mặt lâm sàng: có thể thực hiện lọc máu chu kỳ qua cầu nối động tĩnh mạch, và không còn các triệu chứng của tiêu chuẩn chọn bệnh ở lần lọc máu đầu tiên sau can thiệp.
- KẾT QUẢ Nghiên cứu có 28 bệnh nhân với 29 lượt can chụp và can thiệp Chẩn Đoán Lâm Sàng 4 (13.8%) 3 ( 10.3%) 22 (75.9%) Tắc cấp Giảm lưu lượng Không trưởng thành
- Lâm sàng Vị trí AVF 25 22 20 15 10 5 4 2 1 0 ĐM quay - TM đầu hõm ĐM quay - TM đầu cẳng ĐM cánh tay - TM đầu ĐM cánh tay - TM nền lào tay
- TIẾP CẬN MẠCH MÁU Số lượng Sheath Vị trí đặt sheath 25 23 20 10.3% (n =3) 15 1 sheath 10 6 2 sheath 5 3 89.7% 0 (n =26) ĐM quay TM đầu cẳng TM đầu cánh tay tay
- Đặc điểm sang thương 3.40% 20.70% Tắc hoàn toàn Hẹp nặng 75.90% Nhánh xiên
- Đặc điểm sang thương 100.0% 90.0% 86.2% 80.0% 69.0% 70.0% 62.1% 60.0% 50.0% 44.8% Tắc 41.4% 40.0% Hẹp ý nghĩa 31.0% 30.0% 21.1% Không sang thương 20.0% 13.8% 13.8% 10.0% 6.9% 6.9% 0.0% 0.0% Miệng nối Đoạn bản lề Đoạn hiệu TM dưới dụng đòn
- Đặc điểm can thiệp N Tỷ lệ Can thiệp thuận chiều 23 79.3% Can thiệp ngược chiều 3 10.3% Can thiệp thuận - ngược chiều 3 10.3% Nong bóng 29 100.0% Ép huyết khối 8 27.6% Hút huyết khối bằng ống thông 3 10.3% Lấy huyết khối bằng Fogarty 0 0.0% Biến chứng bóc tách 3 10.3% Thành công thủ thuật 26 89.7% Thành công lâm sàng 27 93.1%
- Kết quả theo dõi 27 trường hợp thành công về mặt lâm sàng, theo dõi trung bình 6.7± 4.9 tháng 4 trường hợp bị tắc Thời gian trung bình ước tính AVF không có biến cố tắc 14.8 ± 1.0 tháng (95% CI: 12.8-16.8)
- KẾT LUẬN • Tỷ lệ biến chứng nặng 3.44% • Tỷ lệ thành công lâm sàng 93.1% • Thời gian trung bình ước tính AVF không có biến cố tắc 14.8 ± 1.0 tháng Là thủ thuật ‘’tương đối’’ an toàn, hiệu quả. Là thủ thuật bị “lãng quên”.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Đánh giá kết quả can thiệp nội mạch - Điều trị phình động mạch chủ ngực đoạn xuống - Trần Quyết Tiến, Phạm Quốc Hùng
26 p | 109 | 8
-
Bài giảng Đánh giá kết quả phẫu thuật thắt ống động mạch ở trẻ sơ sinh còn ống động mạch lớn
30 p | 48 | 7
-
Bài giảng Đánh giá kết quả bước đầu điều trị khuyết hổng phần mềm vùng cổ bàn chân bằng vạt da trên mắt cá ngoài
24 p | 46 | 6
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị sa bàng quang ở phụ nữ bằng giá đỡ tổng hợp qua lỗ bịt - PGS.TS.Nguyễn Văn Ân
62 p | 45 | 5
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị gãy đầu dưới xương quay loại C bằng nẹp khóa đa hướng - Bs. Phan Hữu Hùng
45 p | 30 | 4
-
Bài giảng Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị sa vùng đỉnh sau âm đạo - TS. BS. Nguyễn Trung Quân
8 p | 29 | 4
-
Bài giảng Đánh giá kết quả truyền ối điều trị thiểu ối tại Bệnh viện Đa khoa quốc tế Vinmec
14 p | 53 | 4
-
Bài giảng Đánh giá kết quả bước đầu điều trị của Tocilizumab (Actemra) trong bệnh viêm khớp dạng thấp tại Bệnh viện Đại học Y Dược Tp. HCM từ 05/2014 đến 05/2017 - BS. Huỳnh Phương Nguyệt Anh
18 p | 47 | 3
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị hôi nách bằng phẫu thuật cắt tuyến mồ hôi nách tại chỗ - BS. Đỗ Quang Hùng
7 p | 43 | 3
-
Bài giảng Đánh giá kết quả phẫu thuật đốt rung nhĩ (MAZE) bằng năng lượng sóng có tần số radio tại Bệnh viện Bạch Mai - ThS. Lê Việt Thắng
30 p | 22 | 3
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị bước đầu phẫu thuật vùi gân điều trị đứt nguyên ủy đầu dài gân cơ nhị đầu - BS. Khổng Trần Trí
23 p | 37 | 3
-
Bài giảng Đánh giá kết quả bước đầu đóng đinh nội tủy kín gãy thân xương đùi tại Bệnh viện Nhân dân 115 - ThS. Trần Ngọc Diệu
55 p | 34 | 3
-
Bài giảng Đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp háng toàn phần tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp
27 p | 49 | 3
-
Bài giảng Đánh giá kết quả khâu nối vi phẫu thần kinh trụ ở cẳng tay
34 p | 30 | 2
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị trật khớp quanh nguyệt bằng phương pháp mổ nắn trật tái tạo dây chằng - ThS.Bs. Lê Ngọc Tuấn
52 p | 24 | 2
-
Bài giảng Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh tim bẩm sinh ở trẻ em tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Khánh Hòa - Th.s. Bs. Đỗ Thanh Toàn
12 p | 34 | 2
-
Bài giảng Đánh giá hiệu quả điều trị huyết thanh đặc hiệu kháng nọc rắn lục tre tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 - ThS. BS. Mã Tú Thanh
58 p | 2 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn