Bài giảng Đánh giá kết quả khâu nối vi phẫu thần kinh trụ ở cẳng tay
lượt xem 2
download
Bài giảng Đánh giá kết quả khâu nối vi phẫu thần kinh trụ ở cẳng tay trình bày đánh giá kết quả lâm sàng sau phẫu thuật khâu nối thần kinh trụ bằng phương pháp vi phẫu ở cẳng tay; Một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả PHCN sau phẫu thuật khâu nối thần kinh trụ ở cẳng tay. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Đánh giá kết quả khâu nối vi phẫu thần kinh trụ ở cẳng tay
- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KHÂU NỐI VI PHẪU THẦN KINH TRỤ Ở CẲNG TAY TS.BS. MAI TRỌNG TƯỜNG, Ths.BS. HUỲNH HOÀNG NHÃ Ths.BS. NGUYỄN NGỌC THẠCH, BSCKI. NGUYỄN THẾ MINH HOÀNG (KHOA VI PHẪU, BV CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH TP. HCM)
- MỞ ĐẦU • VT ở vùng cẳng tay kèm theo đứt TK trụ rất hay gặp hằng ngày và thường để lại nhiều di chứng cho bàn tay sau này. • Có nhiều phương pháp nối ghép TKNB nói chung nhưng ngày này phương pháp khâu nối vi phẫu thường được áp dụng phổ biến.
- Một nghiên cứu Lukas Rasulić (2015) tại trung tâm y khoa ở Serbia 31/12/2010, trong số các thương tích thần kinh ở vùng cẳng tay, thần kinh trụ dễ bị tổn thương nhất, kế đến là TK giữa, TK quay. (Nguồn: Lukas Rasulić (2015) “The Epidemiology Of Forearm Nerve Injuries -A Retrospective Study”, Pp 21)
- MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU q 1. Đánh giá kết quả lâm sàng sau phẫu thuật khâu nối thần kinh trụ bằng phương pháp vi phẫu ở cẳng tay. q 2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả PHCN sau phẫu thuật khâu nối thần kinh trụ ở cẳng tay.
- ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Ø BN bị đứt TK trụ ở vùng cẳng tay trong phạm vi từ nếp gấp khuỷu tay đến nếp gấp cổ tay được phẫu thuật khâu, nối bằng phương pháp vi phẫu tại Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình Tp. HCM. Ø Vết thương chỉ đứt hoàn toàn TK trụ đơn thuần hay có tổn thương phối hợp, nhưng không kèm theo đứt TK giữa, TK quay. Ø Thời gian theo dõi ít nhất 6 tháng sau phẫu thuật.
- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU HỒI CỨU, CẮT NGANG, N= 39 CÁC KỸ THUẬT KHÂU NỐI TKNB được lựa chọn trong NC: 1. Kỹ thuật khâu bao ngoài-bao bó sợi 2. Kỹ thuật khâu bó sợi “Nguồn: Jobe MT (2017) Campbell’s Operative Orthopaedics 13th” [34]
- PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI KẾT QUẢ THEO HỘI NGHIÊN CỨU Y KHOA ANH (BMRC) Năm 1986, Hội nghiên cứu Y khoa của Anh (BMRC), đưa ra hệ thống đánh giá đầy đủ về vận động (M) và cảm giác (S) do TKNB chi phối: TRUNG TUYỆT VỜI RẤT TỐT TỐT KÉM BÌNH M0, M1 và M4 và S3 M3 và S3 M2 và S2 M5, S4 S0, S1 hoặc hoặc S4 hoặc cao hơn hoặc cao hơn cao hơn “Nguồn: Kasra Rowshan MD (2004), Operative Techniques in Orthopaedics.” [36]
- Năm 2016, tác giả Hems TEJ [55] trong quyển “Nerve injury: Classification, clinical assessment, investigation, and management”, cũng thống nhất với thang đo này là một biện pháp thô nhưng dễ áp dụng trong tình huống lâm sàng và phương pháp này là không cần thiết bị hay máy móc đặc biệt.
- CÁC TIÊU CHÍ CHỌN LỌC ĐÁNH GIÁ VẬN ĐỘNG VÀ BIẾN SỐ TƯƠNG ỨNG TIÊU CHÍ FCUM- NHÓM CƠ CƠ GIUN CÁC CƠ CƠ KHÉP FDPMV MÔ ÚT 3, 4 GIAN CỐT NGÓN CÁI M M5 Fmax Fmax Fmax Fmax Fmax F M4 F F F F (tất cả các cơ) F M3 F F P F (chỉ một vài cơ) M2 P -- -- -- -- M1 C -- -- -- -- M0 -- -- -- -- -- Chú Thích: FCUM-FDPMV : Cơ gấp cổ tay trụ và cơ gấp sâu ngón V --: không xác định C: có co cơ P: kháng được trọng lực F: kháng được lực vừa phải Fmax: kháng được lực tốt “Nguồn: Emamhadi1 M, Alijani B, Ghadarjani S (2015) “Surgical Outcome of Ulnar Nerve Lesions: Not Always Disappointing.”” [25]
- CÁC TIÊU CHÍ CHỌN LỌC ĐÁNH GIÁ CẢM GIÁC VÀ BIẾN SỐ TƯƠNG ỨNG Tiêu chí Có rối Khả năng nhận Cảm Cảm Sự Phân biệt loạn biết đầy đủ các giác đau giác đau tăng 2 điểm dinh vật theo bộ DC sâu nông cảm (S2-PD) S dưỡng Mackinnon S4 Có Có Không Không Có 15 mm S2+ Có Có Không Có Không -- S2 Có Có Có -- Không -- S1+ Có Có Có -- -- -- S1 Có Không Có -- -- -- S0 -- -- -- -- -- -- “Nguồn: Emamhadi1 M, Alijani B, Ghadarjani S (2015) “Surgical Outcome of Ulnar Nerve Lesions: Not Always Disappointing.”” [25]
- KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN N= 39 Bệnh Nhân Giới Tuổi tính
- Thời gian đánh giá sau phẫu thuật Thời gian trung bình Tác giả đánh giá kết quả sau phẫu thuật Emamhadi1 M 22 tháng 36% 6-12 tháng (n=116) 64% sau 12 tháng Habib Ovais 27 tháng (n=75) Nguyễn Viết Ngọc 13 tháng (n=33) CHÚNG TÔI 14 THÁNG (N=39)
- ĐẶC ĐIỂM MẪU NGHIÊN CỨU NGUYÊN NHÂN TÌNH TRẠNG VẾT THƯƠNG Tai nạn ẩu đả Vết thương sạch gọn 35,8% 43,6% 41% Tai nạn sinh hoạt 59% Vết thương bẩn dập Tai nạn lao động 20,6% TÁC GIẢ ẨU ĐẢ TNSH TNLĐ Habib Ovais (n=75) 58,7 % do kính cắt. La Hoàng Hộ (n=33) 33,3% 21,2% 45,5% CHÚNG TÔI (N=39) 43,6% 20,6% 35,8%
- KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ VẬN ĐỘNG CÁC NHÓM CÁC CƠ CƠ KHÉP CƠ FCUM- CƠ GIUN CƠ GIAN NGÓN VĐ FDPMV 3, 4 MÔ ÚT CỐT CÁI BIẾN SỐ Fmax 2 2 2 2 2 F 31 31 31 15 31 P 4 0 0 16 1 C 2 2 0 1 0 KXĐ 0 4 6 5 5 Tổng 39 BN Chú Thích: FCUM-FDPMV : Cơ gấp cổ tay trụ và cơ gấp sâu ngón V --: không xác định C: có co cơ P: kháng được trọng lực F: kháng được lực vừa phải Fmax: kháng được lực tốt
- KẾT QUẢ PHỤC HỒI VẬN ĐỘNG 5,1% 0,0% 5,1% M 10,2% 5 M 38,5% 4 M 3 41,1%
- BN Đào Đức Long, 25t Lâm Đồng. Chẩn đoán: Vết thương cổ tay (T)/ đứt bó mạch TK trụ, gãy đầu dưới xương trụ, trật khớp quay trụ dưới, đứt gân gấp cổ tay trụ, gân duỗi ngón 5 tay (T).Nguyên nhân bị chém.Thời điểm đánh giá KQ sau 18 tháng phẫu thuât. KHÁM thấy DẤU HIỆU FROMENT’S sign (+), tức cơ khép ngón cái không xác định được co cơ. YẾU LIỆT CƠ GIAN CỐT với hình ảnh KHÔNG DẠNG KHÉP ĐƯỢC NGÓN IV, V. VẬN ĐỘNG GẤP SÂU NGÓN 5 CHỈ KHÁNG ĐƯỢC TRỌNG LỰC P KL M2.
- BN: NGUYỄN THỊ HỒNG QUYNH Chẩn đoán: vết thương mất da cẳng tay (P) / đứt bó mạch TK trụ, gân gấp cổ tay trụ do TNLĐ Thời điểm đánh giá KQ sau phẫu thuật 08 tháng. KHÁM THẤY gấp cổ tay về phía trụ còn tốt, kháng được lực vừa. Sức cơ mô út kháng được lực vừa.Cơ liên đốt mu tay thứ nhất đầy. Teo nhẹ cơ liên đốt mu tay 4,5. Vận động khép ngón 4, ngón 5 kháng được lực vừa. Kl M4
- KHÁM LÂM SÀNG CƠ DẠNG NGÓN ÚT KHÁNG ĐƯỢC LỰC VỪA PHẢI, CƠ GIAN CỐT GAN TAY CHỈ KHÁNG ĐƯỢC TRỌNG LỰC, KHÔNG KHÁNG ĐƯỢC NGOẠI LỰC. BN: LỤC NGUYỄN THÀNH TRUNG (ẢNH CHỤP: 23/8/2019) KẾT LUẬN: M3
- KHÁM CẢM GIÁC Khám lâm sàng dấu hiệu “Bàn tay vuốt trụ” và teo cơ gian đốt mu tay thứ nhất. Khám lâm sàng đánh giá cảm giác phân biệt 2 điểm. BN: Đào Đức Long (Ảnh chụp 30/8/2019).
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Đánh giá kết quả can thiệp nội mạch - Điều trị phình động mạch chủ ngực đoạn xuống - Trần Quyết Tiến, Phạm Quốc Hùng
26 p | 110 | 8
-
Bài giảng Đánh giá kết quả phẫu thuật thắt ống động mạch ở trẻ sơ sinh còn ống động mạch lớn
30 p | 48 | 7
-
Bài giảng Đánh giá kết quả bước đầu điều trị khuyết hổng phần mềm vùng cổ bàn chân bằng vạt da trên mắt cá ngoài
24 p | 46 | 6
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị sa bàng quang ở phụ nữ bằng giá đỡ tổng hợp qua lỗ bịt - PGS.TS.Nguyễn Văn Ân
62 p | 45 | 5
-
Bài giảng Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị sa vùng đỉnh sau âm đạo - TS. BS. Nguyễn Trung Quân
8 p | 29 | 4
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị gãy đầu dưới xương quay loại C bằng nẹp khóa đa hướng - Bs. Phan Hữu Hùng
45 p | 30 | 4
-
Bài giảng Đánh giá kết quả truyền ối điều trị thiểu ối tại Bệnh viện Đa khoa quốc tế Vinmec
14 p | 53 | 4
-
Bài giảng Đánh giá kết quả bước đầu đóng đinh nội tủy kín gãy thân xương đùi tại Bệnh viện Nhân dân 115 - ThS. Trần Ngọc Diệu
55 p | 34 | 3
-
Bài giảng Đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp háng toàn phần tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp
27 p | 49 | 3
-
Bài giảng Đánh giá kết quả bước đầu điều trị của Tocilizumab (Actemra) trong bệnh viêm khớp dạng thấp tại Bệnh viện Đại học Y Dược Tp. HCM từ 05/2014 đến 05/2017 - BS. Huỳnh Phương Nguyệt Anh
18 p | 47 | 3
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị bước đầu phẫu thuật vùi gân điều trị đứt nguyên ủy đầu dài gân cơ nhị đầu - BS. Khổng Trần Trí
23 p | 37 | 3
-
Bài giảng Đánh giá kết quả phẫu thuật đốt rung nhĩ (MAZE) bằng năng lượng sóng có tần số radio tại Bệnh viện Bạch Mai - ThS. Lê Việt Thắng
30 p | 22 | 3
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị hôi nách bằng phẫu thuật cắt tuyến mồ hôi nách tại chỗ - BS. Đỗ Quang Hùng
7 p | 43 | 3
-
Bài giảng Đánh giá kết quả can thiệp bằng bóng trên bệnh nhân suy giảm chức năng cầu nối động – tĩnh mạch đang lọc máu chu kỳ - BS. Nguyễn Thế Phương
21 p | 43 | 2
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị trật khớp quanh nguyệt bằng phương pháp mổ nắn trật tái tạo dây chằng - ThS.Bs. Lê Ngọc Tuấn
52 p | 25 | 2
-
Bài giảng Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh tim bẩm sinh ở trẻ em tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Khánh Hòa - Th.s. Bs. Đỗ Thanh Toàn
12 p | 34 | 2
-
Bài giảng Đánh giá hiệu quả điều trị huyết thanh đặc hiệu kháng nọc rắn lục tre tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 - ThS. BS. Mã Tú Thanh
58 p | 2 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn