intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả điều trị xẹp nhiều thân đốt sống do loãng xương bằng bơm xi măng sinh học tạo hình thân đốt sống qua da

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tạo hình thân đốt sống bằng bơm xi măng sinh học là phương pháp can thiệp ít xâm lấn nhằm mục đích khôi phục độ vững của cột sống và giảm đau. Nghiên cứu này nhằm đánh giá hiệu quả và tính an toàn của tạo hình thân đốt sống bằng bơm xi măng sinh học qua da trong điều trị xẹp nhiều thân đốt sống do loãng xương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả điều trị xẹp nhiều thân đốt sống do loãng xương bằng bơm xi măng sinh học tạo hình thân đốt sống qua da

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM – LẦN THỨ XXII ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ XẸP NHIỀU THÂN ĐỐT SỐNG DO LOÃNG XƯƠNG BẰNG BƠM XI MĂNG SINH HỌC TẠO HÌNH THÂN ĐỐT SỐNG QUA DA Nguyễn Trọng Yên1, Đặng Hoài Lân1, Phạm Quang Anh2, Phan Quốc Khánh2 TÓM TẮT 46 Kết quả: Có sự cải thiện rõ rệt mức độ đau Đặt vấn đề: Tạo hình thân đốt sống bằng và hạn chế vận động cột sống theo thang điểm bơm xi măng sinh học là phương pháp can thiệp Roland – Morris tại thời điểm ra viện và thời ít xâm lấn nhằm mục đích khôi phục độ vững của điểm theo dõi sau cùng (ít nhất 6 tháng sau thủ cột sống và giảm đau. thuật) với p
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Military Hospital 4, Military Region 4 during the hiện tại số lượng các báo cáo về xẹp nhiều period from November 2021 to January 2023. thân đốt được tạo hình còn ít. Liệu rằng kết The level of pain was assessed using the VAS quả bơm xi măng tạo hình thân đốt ở những scale, and the degree of spinal mobility bệnh nhân xẹp nhiều thân đốt sống có an restriction was assessed using the Roland - toàn? Hiệu quả điều trị ở nhóm bệnh nhân Morris scale. All patients were followed up for at này như thế nào? Xuất phát từ lý do đó, least 6 months after the procedure. Treatment chúng tôi thực hiện nghiên cứu: “Đánh giá outcomes were assessed using the Macnab scale. kết quả điều trị xẹp nhiều thân đốt sống do Results: There was a marked improvement loãng xương bằng bơm xi măng sinh học tạo in pain and spinal mobility limitation according hình thân đốt sống qua da” nhằm mục tiêu to the Roland – Morris scale at the time of đánh giá hiệu quả và tính an toàn của tạo hospital discharge and at the time of final follow- hình thân đốt sống bằng bơm xi măng sinh up (at least 6 months after the procedure) with p học qua da trong điều trị xẹp nhiều thân đốt -2.5) độ vững của cột sống và giảm đau. Trong - Cắt lớp vi tính: có vỡ tường sau, có bệnh loãng xương thường gặp nhiều thân đốt mảnh rời chèn ép ống sống. sống, theo một số nghiên cứu tỉ lệ này lên tới - Có tổn thương thần kinh trên lâm sàng. 20% các bệnh nhân [2]. Tuy nhiên, cho đến 2.2. Phương pháp nghiên cứu 317
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM – LẦN THỨ XXII 2.2.1.Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu + Kết quả gần (ngay sau phẫu thuật): mô tả tiến cứu, can thiệp không đối chứng. Điểm VAS, mức độ hạn chế vận động thang 2.2.2. Các biến số nghiên cứu: điểm Roland – Morris tại thời điểm ra viện. - Lâm sàng: đặc điểm chung (tuổi, giới, Tai biến, biến chứng sớm: đau tăng, tổn thời gian đau), mức độ đau theo thang điểm thương thần kinh, tràn xi măng ra ngoài thân VAS, mức độ hạn chế vận động thang điểm đốt sống,... Roland – Morris. + Kết quả xa (sau bơm 6 tháng): Điểm - Cận lâm sàng: Xquang thường quy: vị VAS tại thời điểm tái khám, mức độ hạn chế trí đốt xẹp, phân loại theo Kanis, Genant.. vận động thang điểm Roland – Morris, hiệu MRI: xác định tổn thương XĐS mới, các tổn quả điều trị theo thang điểm Mac Nab. Biến thương phối hợp. Đo mật độ xương (T- chứng xa: xẹp đốt sống kế cận. score). - Các phân tích thống kê được thực hiện - Đánh giá kết quả: trên phần mềm SPSS 22.0 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm lâm sàng 3.1.1. Tuổi, giới Đặc điểm Số lượng Tỉ lệ (%) Nữ 38 76,0 Nam 12 24,0 Tuổi trung bình (năm) 71,4 ± 9,4 (58 – 87) Nhận xét: tuổi trung bình 71,4 tuổi, tỉ lệ nữ chiếm đa số với 76%. 3.1.2. Đặc điểm đau, mức độ hạn chế vận động Đặc điểm Số lượng Tỉ lệ Nhiều 2 4,0 Mức độ đau Rất nhiều 45 90,0 Không chịu được 3 6,0 Thời gian đau (ngày) 21,1 ± 14,9 (3 – 90 ngày) Điểm đau VAS 7,4 ± 1,23 (5 - 9) Điểm Roland – Morris 19,9 ± 2,34 Nhận xét: Đa số các bệnh nhân ở mức độ đau nhiều (90%) với điểm VAS trung bình 7,4 điểm, thời gian đau trung bình 21,1 ngày, điểm hạn chế vận động trung bình 19,9 điểm. 3.2 Đặc điểm chẩn đoán hình ảnh 3.2.1. Hình thái xẹp đốt sống trên XQ Đặc điểm XQ Số lượng Tỉ lệ Hình chêm 45 40,2 Phân loại Kanis Lõm 2 mặt 33 29,5 Lún ép thân đốt sống 34 30,3 Nhẹ 20 - 25% 40 35,7 Phân loại Gerant Trung bình 25 – 40% 47 42,0 Nặng > 40% 25 22,3 Nhận xét: Chủ yếu gặp xẹp hình chêm (40,2%), tỉ lệ xẹp trung bình chiếm cao nhất với 42%. 318
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 3.2.2. Vị trí xẹp và loãng xương Đặc điểm Số lượng Tỉ lệ Ngực (T1-T10) 18 16,1 Vị trí xẹp Ngực – thắt lưng (T11-L2) 72 64,3 Thắt lưng (L3-L5) 22 19,6 2 đốt sống 38 76,0 Số lượng đốt xẹp 3 đốt sống 12 24,0 T - score -3,5 ± 0,7 (-2,5 đến -5,5) Nhận xét: Chủ yếu gặp xẹp đốt sống vùng bản lề ngực thắt lưng với 64,3%. Đa số gặp xẹp 2 tầng (76%). 3.3. Kết quả phẫu thuật Kỹ thuật bơm Số lượng Tỉ lệ Kỹ thuật chọc 1 bên 22 19,6 Troca 2 bên 90 80,4 Có bóng 5 10,0 Kỹ thuật tạo hình Không bóng 45 90,0 Lượng xi măng bơm trung bình (ml) 4,18 ± 0,62 (3 – 6ml) Tràn qua bờ trước thân đốt 9 8,0 Tai biến trong khi Tràn vào TM quanh ống sống 0 0 bơm Tràn vào đĩa đệm 3 2,7 Tràn vào ống sống 0 0 Nhận xét: Chủ yếu áp dụng kỹ thuật bơm xi măng không bóng với đường chọc cuống sống 2 bên. Tai biến thường gặp là tràn xi măng vào bờ trước và đĩa đệm với tỉ lệ lần lượt là 8% và 2,7%. Trong nghiên cứu không gặp các tai biến khác. 3.4 Kết quả điều trị 3.4.1. Điểm VAS và thang điểm Roland – Morris sau phẫu thuật Thời điểm Điểm VAS X̅ ± SD Điểm Roland-Morris X̅ ± SD Ra viện 2,98 ± 1,46 9,2 ± 2,04 Sau 6 tháng 2,13 ± 1,56 7,0 ± 2,12 Nhận xét: Điểm đau trung bình VAS ra viện và 6 tháng sau mổ của bệnh nhân lần lượt 2.98 điểm và 2,13 điểm. Điểm Roland-Morris tương ứng là 9,2 điểm và 7,0 điểm. 3.4.2. Biến đổi điểm VAS và Roland – Morris Nhận xét: Điểm VAS và điểm Roland-Morris trung bình giảm dần ở các thời điểm theo dõi. 319
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM – LẦN THỨ XXII 3.4.3. Kết quả điều trị theo Mac Nab Điểm MacNab Số lượng bệnh nhân Tỷ lệ % Rất tốt 13 26,0% Tốt 32 64,0% Trung bình 5 10,0% Kém 0 0 Tổng 50 100% Nhận xét: Có 26% đạt kết quả rất tốt, giới chỉ có 11%. Các nghiên cứu về dịch tễ 64% đạt kết quả tốt, 10% bệnh nhân đạt kết học đều khẳng định rằng tỷ lệ xẹp đốt sống ở quả trung bình, không có bệnh nhân nào kết nữ giới cao hơn nam giới rất nhiều và 25% quả kém. xẹp đốt sống xảy ra ở phụ nữ trên 50 tuổi. 3.4.4. Biến chứng xa: có 5 BN xuất hiện Nguyên nhân loãng xương ở nữ giới chủ yếu xẹp đốt sống liền kề trong quá trình theo dõi do thiếu hụt estrogen, ngoài ra có sự giảm tiết PTH, tăng thải calci qua nước tiểu. LX IV. BÀN LUẬN thường gặp ở phụ nữ 50-60 tuổi đã mãn kinh 4.1. Đặc điểm về tuổi, giới tính hoặc cắt bỏ buồng trứng khoảng 5-15 năm. Độ tuổi trung bình của các đối tượng XĐS ở nam giới thường do LX ở người cao trong nghiên cứu là 71,4 ± 9,4 (58 – 87 tuổi). tuổi và thường có nguyên nhân chấn thương NC của Jung-Hoon Lee và cộng sự [3] trên cột sống kèm theo [7]. 137 bệnh nhân XTĐS thấy tuổi trung bình là 4.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm 69.1 (khoảng từ 22 - 88 tuổi). Hay một sàng nghiên cứu của Karmakar và cs (2017) [4], Về mức độ đau, chúng tôi đánh giá dựa có tuổi trung bình là 66,3 ± 2,36. Còn theo vào thang điểm VAS. Đây là thang điểm Võ Văn Nho và cs [5] nghiên cứu trên 110 được sử dụng rộng rãi trên lâm sàng và đã BN có tuổi trung bình là 57 (48 - 95). Kết được nhiều tác giả sử dụng… Điểm VAS quả nghiên cứu của chúng tôi cũng tương tự trung bình trước can thiệp là 7,4 trong đó như kết quả của các tác giả khác trong và 100% BN có mức độ đau nhiều trở lên và ngoài nước. LX là bệnh lý đặc trưng ở quần chủ yếu gặp mức độ đau rất nhiều 90% thể người cao tuổi, đặc biệt là nhóm tuổi từ (VAS: 7-8 điểm). Theo NC của Farrokhi và 60 - 80. LX ở người cao tuổi xuất hiện ở cả 2 cs, điểm VAS trung bình là 8,4, trong NC giới nam và nữ trên 70 tuổi, là hậu quả của của Brodano và cs điểm VAS trung bình là sự mất xương từ từ trong nhiều năm [1]. 7,6. Như vậy, thang điểm đau trước khi điều Trong nghiên cứu cũng cho thấy tỉ lệ nữ trị tạo hình đốt sống thường ở mức độ nặng, chiếm đa số với 76%. Kết quả nghiên cứu từ 7-10 điểm. của chúng tôi cũng tương tự các nghiên cứu Về mức độ hạn chế hoạt động của đối trong nước cũng như nước ngoài. NC của tượng chúng tôi sử dụng bộ câu hỏi Roland- Karmakar và cs 2014 [6] trong 25 bệnh nhân, Morris [6]. Điểm càng cao đồng nghĩa với nữ chiếm số lượng chủ yếu 17/25, nam việc mức độ hạn chế hoạt động càng nhiều. chiếm 8/25, nghiên cứu của Đỗ Mạnh Hùng Trong NC điểm trung bình là 19,9 ± 3,45 (2018) [1] tại Bệnh viện Việt Đức trên 65 điểm. NC của Trout và cs[9] trên 113 BN với BN cho thấy tỉ lệ nữ giới chiếm 89%, nam 164 lần tạo hình đốt sống, điểm trung bình 320
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 của BN nghiên cứu theo bộ câu hỏi RMDQ RMDQ vì đây là những công cụ dễ sử dụng, là 18,2 điểm. NC của Kallmes và cs[7] với dễ đánh giá, đã được áp dụng nhiều trên lâm 68 lần tạo hình đốt sống, điểm RMDQ trung sàng. Hơn nữa bộ câu hỏi RMDQ được thiết bình là 16,6 ± 3,8 điểm. Layton và cs tiến kế riêng dành cho vấn đề đau lưng. hành 673 lần tạo hình đốt sống, điểm RMDQ Trong nghiên cứu này, chúng tôi nhận trung bình của các đối tượng nghiên cứu là thấy có sự cải thiện rõ ràng về thang điểm 18,4 điểm [8]. Như vậy số điểm trung bình VAS, số điểm trung bình của bộ câu hỏi của bộ câu hỏi RMDQ trong NC của chúng RMDQ ở thời điểm trước can thiệp và sau tôi cũng tương tự như các nghiên cứu trên can thiệp (giảm 4,42 điểm trong thang điểm thế giới. Đau lưng do xẹp đốt sống đều gây VAS và giảm 10,7 điểm RMDQ ở thời điểm ảnh hưởng đến hoạt động sinh hoạt của bệnh ra viện). Thang điểm VAS giảm rõ rệt ngay nhân, cụ thể ở đây là hạn chế vận động. Các sau khi bệnh nhân được tiến hành THĐSQD bệnh nhân đều ngồi và nằm thường xuyên nhờ đó bệnh nhân có thể vận động, đi lại hơn, chỉ đi lại một quãng ngắn, từ bỏ các nhanh chóng, thang điểm RMDQ cũng giảm công việc trước đây vẫn hay làm, phải cần rõ rệt ngay sau can thiệp. Điều này cho thấy đến sự trợ giúp của người thân mới có thể tạo hình đốt sống qua da mang lại hiệu quả thực hiện được... giảm đau nhanh, ngay sau thủ thuật, ra viện Trên Xquang theo phân loại Kanis, xẹp và cả thời điểm 6 tháng theo dõi. Từ hiệu quả hình chêm 40,2%; hình lõm 2 mặt 29,5%; giảm đau này, hoạt động của bệnh nhân cũng lún ép thân đốt sống 30,3%. Nghiên cứu của được cải thiện theo. Việc giảm đau lưng Đỗ Mạnh Hùng [1]: hình chêm 61%; hình nhanh chóng và thân đốt sống được cố định lõm 2 mặt 26,8%; lún ép thân đốt sống chắc chắn là rất cần thiết đối với người cao 12,2%. Như vậy, tổn thương XĐS hình chêm tuổi, nhờ đó mà tránh được các hệ quả khi gặp nhiều hơn. Điều này có thể được giải bệnh nhân nằm bất động lâu ngày. thích do cấu trúc bè xương ở phía trước của Để đánh giá hiệu quả bơm cement chúng thân đốt sống yếu hơn ở phía sau, trong khi tôi sử dụng thêm thang điểm MacNab. Kết trọng tâm của cơ thể lại rơi ở phía trước CS, quả sau 6 tháng cho thấy sau bơm cement có do đó tường trước của thân đốt sống dễ bị tổn 26% đạt kết quả rất tốt và 64% đạt kết quả thương hơn, gây nên XĐS hình chêm. Khi so tốt, 10% bệnh nhân đạt kết quả trung bình. sánh chiều cao đốt xẹp với đốt liền kề và Phạm Minh Thông bơm cho 27 bệnh nhân phân loại theo Genant có 35,7% BN xẹp nhẹ với kết quả tốt là 66,6%, trung bình là (20-25%); 42,0% xẹp trung bình (25 - 40%); 11,1%, có 1 trường hợp xấu đi do u máu đốt 22,3% xẹp nặng (> 40%). Kết quả này cũng sống và 3 trường hợp tử vong do ung thư di tương đương nghiên cứu của Đỗ Mạnh Hùng căn đốt sống. [1]. 4.3. Kết quả điều trị V. KẾT LUẬN Chúng tôi sử dụng 2 công cụ chính là Kết quả nghiên cứu cho thấy, tạo hình thang điểm VAS và bộ câu hỏi RMDQ để thân đốt sống bằng bơm xi măng sinh học đánh giá mức độ đau và mức độ hạn chế hoạt qua da là phương pháp hiệu quả trong giảm động của đối tượng nghiên cứu. Chúng tôi đau, cải thiện mức độ hạn chế vận động cột lựa chọn thang điểm VAS và bộ câu hỏi sống và ít biến chứng. 321
  7. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM – LẦN THỨ XXII TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. Võ Văn Nho (2012). Tạo hình thân đốt sống 1. Đỗ Mạnh Hùng (2018). Nghiên cứu ứng bằng phương pháp bơm xi măng sinh học dụng tạo hình đốt sống bằng bơm cement có qua da trong điều trị đau do xẹp đốt sống ở bóng cho bệnh nhân xẹp đốt sống do loãng bệnh nhân loãng xương. Hội nghị khoa học xương, Luận án Tiến sỹ Y học, Đại học Y Hà thường niên lần thứ VII, Hội loãng xương Nội. thành phố Hồ Chí Minh: 25-32. 2. Hu K. Z., Chen S. C., Xu L. (2018). 6. T Trout Andrew, Kallmes David F, Gray Comparison of percutaneous balloon dilation Leigh A (2005). Evaluation of vertebroplasty kyphoplasty and percutaneous vertebroplasty with a validated outcome measure: the in treatment for thoracolumbar vertebral Roland-Morris Disability Questionnaire. compression fractures. Eur Rev Med American journal of neuroradiology,, 26(10): Pharmacol Sci, 22(1 Suppl): 96-102. 2652-7. 3. M.D. Jeong-Taik Kwon, M.D. Jung-Hoon 7. F Kallmes David, Comstock Bryan A, Lee, M.D Young-Baeg Kim. Segmental Heagerty Patrick J (2009). A randomized Deformity Correction after Balloon trial of vertebroplasty for osteoporotic spinal Kyphoplasty in the Osteoporotic Vertebral fractures. New England Journal of Medicine,, Compression Fracture. J Korean Neurosurg 361 (6): 569-79. Soc, 42(5)371–6. 8. F Layton Kennith, Thielen KR, Koch CA 4. Arnab Karmakar, Acharya Suchi, Biswas (2007). Vertebroplasty, first 1000 levels of a Dibyendu (2017). Evaluation of single center: evaluation of the outcomes and Percutaneous Vertebroplasty for complications. American journal of Management of Symptomatic Osteoporotic neuroradiology,, 28 (4): 683-9. Compression Fracture. Journal of clinical and diagnostic research, 11 (8). 322
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2