intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá khả năng sử dụng các chỉ số hình thái đá tai để định loại một số loài cá biển

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

9
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Đánh giá khả năng sử dụng các chỉ số hình thái đá tai để định loại một số loài cá biển trình bày đánh giá khả năng định loại một số loài cá biển dựa vào phân tích các chỉ số hình thái đá tai. Nghiên cứu đã thu thập 180 mẫu đá tai của 10 loài, sau đó tiến hành chụp ảnh, đo kích thước cơ bản (BSI) và tính toán các chỉ số hình dạng (ShI) bằng chương trình R.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá khả năng sử dụng các chỉ số hình thái đá tai để định loại một số loài cá biển

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2022, Vol. 20, No. 9: 1160-1172 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2022, 20(9): 1160-1172 www.vnua.edu.vn Vũ Quyết Thành*, Trần Văn Đạt Trung tâm Nhiệt đới Việt Nga * Tác giả liên hệ: vuquyetthanh@gmail.com Ngày nhận bài: 10.05.2022 Ngày chấp nhận đăng: 27.09.2022 TÓM TẮT Trong bài báo này, chúng tôi đánh giá khả năng định loại một số loài cá biển dựa vào phân tích các chỉ số hình thái đá tai. Nghiên cứu đã thu thập 180 mẫu đá tai của 10 loài, sau đó tiến hành chụp ảnh, đo kích thước cơ bản (BSI) và tính toán các chỉ số hình dạng (ShI) bằng chương trình R. Số liệu được phân tích bằng các phương pháp xử lý thống kê: ANOVA, Discriminant function analysis (DFA), Canonical Analysis. Kết quả phân tích đã đánh giá khả năng sử dụng các số đo về hình thái đá tai nhằm xác định loài. Phân tích DFA dựa vào các số đo cơ bản BSI có thể xác định 03 loài ở độ chính xác 100% (18/18); 03 loài ở độ chính xác cao từ 77-95%. Dựa vào chỉ số hình dạng ShI có thể xác định được 02 loài ở độ chính xác 100% (18/18); 03 loài đạt độ chính xác cao từ 77-89%. Khi kết hợp giữa số đo cơ bản BSI và chỉ số ShI bằng phân tích DFA tăng khả năng xác định chính xác chung cho 10 loài là 81,11%. Số loài nhận dạng chính xác 100% được tăng lên là 04 loài; 04 loài đạt mức độ phân loại cao từ 77-95%. Kết quả nghiên cứu cho thấy sử dụng bộ chỉ số kết hợp giữa BSI và ShI cho kết quả phân loại là tốt nhất. Từ khóa: Đá tai, xác định loài, Discriminant function analysis, số đo cơ bản BSI, chỉ số hình dạng ShI. Evaluation of the Useability of Morphological Indicators of Otoliths for Identification of some Marine Fish Species ABSTRACT In the present paper, we evaluate the ability to identify some marine fish species based on the analysis of morphological otoliths. The study collected 180 sagitta of 10 species, then photographed, measured the basic size indices (BSI), and calculated the shape indices (ShI) in program R. Data were analyzed by standard statistical methods: ANOVA, Discriminant function analysis (DFA), and Canonical Analysis. The results of the analysis confirmed the possibility of using measurements of otolith morphology for the purpose of species identification. DFA based on basic measurements BSI could identify three species with 100% accuracy (18/18); three species with high accuracy from 77% to 95%. Based on the ShI shape index, 02 species can be identified with 100% accuracy (18/18); 03 species achieved high accuracy from 77% to 95%. When combining the basic measurements of BSI and ShI by DFA, the overall accuracy of the species was increased by 81.11%. The number of species with 100% accurate identification was increased to 4 species; 04 species achieved a high classification level from 77% to 95%. Result of this study showed that combining BSI and ShI gave higest accuracy. Keywords: Otolith, species identification, discriminant function analysis, measurement index - BSI, shape indices - ShI. 1160
  2. Vũ Quyết Thành, Trần Văn Đạt 1161
  3. Đánh giá khả năng sử dụng các chỉ số hình thái đá tai để định loại một số loài cá biển 1162
  4. Vũ Quyết Thành, Trần Văn Đạt Tên loài Ký hiệu Hình ảnh cá và đá tai Số lượng mẫu Bộ: Perciformes 1CL 18 Họ: Nemipteridae Cá lượng Pentapodus setosus (Valenciennes, 1830) Bộ: Siluriformes 2CN 18 Họ: Plotosidae Cá ngát Plotosus lineatus (Thunberg, 1787) Bộ: Holocentriformes 3CS 18 Họ: Holocentridae Cá Sơn đá Sargocentron rubrum (Forsskål, 1775) Bộ: Gobiiformes 4CB 18 Họ: Gobiidae Cá bống tro Acentrogobius caninus (Valenciennes 1837) Bộ: Carangiformes 5CV 18 Họ: Carangidae Cá chỉ vàng Selaroides leptolepis (Cuvier, 1833) Bộ: Mugiliformes 6CD 18 Họ: Mugilidae Cá đối đầu nhọn Crenimugil pedaraki (Valenciennes, 1836) Bộ: Carangiformes 7CDO 18 Họ: Carangidae Cá dóc Alepes djedaba (Forsskål, 1775) Bộ: Beloniformes 8CK 18 Họ: Hemiramphidae Cá kìm Hemiramphus sp. 1163
  5. Đánh giá khả năng sử dụng các chỉ số hình thái đá tai để định loại một số loài cá biển Tên loài Ký hiệu Hình ảnh cá và đá tai Số lượng mẫu Bộ: Perciformes 9CM 18 Họ: Serranidae Cephalopholis boenak (Bloch, 1790) Bộ: Perciformes 10CMN 18 Họ: Serranidae Cá mú vàng nghệ Diploprion bifasciatum Cuvier, 1828 1164
  6. Vũ Quyết Thành, Trần Văn Đạt Chỉ số thống kê Wilks'lambda F-remove P-value Toler. (1-R2) 1-Toler. (R2) BSI OL 0,002 32,025 0,001 0,511 0,489 OW 0,005 89,009 0,001 0,638 0,362 P 0,001 5,413 0,001 0,659 0,341 A 0,002 20,512 0,001 0,536 0,464 1165
  7. Đánh giá khả năng sử dụng các chỉ số hình thái đá tai để định loại một số loài cá biển Loài cá Tỉ lệ phân loại 1CL 2CN 3CS 4BC 5CV 6CD 7CDO 8CK 9CM 10CMN Loài cá chính xác (%) 1CL 77,78 14 0 4 0 0 0 0 0 0 0 2CN 44,44 0 8 0 4 0 0 0 0 0 6 3CS 72,22 5 0 13 0 0 0 0 0 0 0 4CB 100 0 0 0 18 0 0 0 0 0 0 5CV 83,33 0 0 0 0 15 0 0 3 0 0 6CD 100 0 0 0 0 0 18 0 0 0 0 7CDO 94,44 0 0 0 0 1 0 17 0 0 0 8CK 27,78 0 0 0 0 13 0 0 5 0 0 9CM 100 0 0 0 0 0 0 0 0 18 0 10CMN 38,89 0 7 0 4 0 0 0 0 0 7 Tổng cộng 73,89 19 15 17 26 29 18 17 8 18 13 1166
  8. Vũ Quyết Thành, Trần Văn Đạt 1167
  9. Đánh giá khả năng sử dụng các chỉ số hình thái đá tai để định loại một số loài cá biển Chỉ số Wilks' lambda F- remove p-value Toler. (1-R2) 1-Toler. (R2) ShI Form factor 0,0028 3,49 0,01 0,69 0,31 Roundness 0,0027 2,64 0,01 0,06 0,94 Aspect ratio 0,0083 45,66 0,01 0,17 0,83 Circularity 0,0051 21,24 0,01 0,40 0,60 Rectangularity 0,0027 2,82 0,01 0,06 0,93 Ellipticity 0,0057 25,39 0,01 0,11 0,89 1168
  10. Vũ Quyết Thành, Trần Văn Đạt Loài cá Tỉ lệ phân loại chính xác (%) 1CL 2CN 3CS 4BC 5CV 6CD 7CDO 8CK 9CM 10CMN Loài cá 1CL 61,11 11 0 2 0 2 0 0 3 0 0 2CN 77,77 0 14 0 4 0 0 0 0 0 0 3CS 44,44 2 0 8 0 6 0 0 2 0 0 4CB 61,11 0 2 0 11 0 0 0 0 0 5 5CV 77,77 1 0 1 0 14 0 0 2 0 0 6CD 100 0 0 0 0 0 18 0 0 0 0 7CDO 88,88 0 0 0 0 0 0 16 0 2 0 8CK 5,55 5 0 5 0 7 0 0 1 0 0 9CM 100 0 0 0 0 0 0 0 0 18 0 10CMN 27,77 0 11 0 2 0 0 0 0 0 5 Tổng cộng 64,44 19 27 16 17 29 18 16 8 20 10 1169
  11. Đánh giá khả năng sử dụng các chỉ số hình thái đá tai để định loại một số loài cá biển Loài cá Tỉ lệ phân loại chính xác (%) 1CL 2CN 3CS 4BC 5CV 6CD 7CDO 8CK 9CM 10CMN Loài cá 1CL 77,78 14 0 4 0 0 0 0 0 0 0 2CN 77,78 0 14 0 4 0 0 0 0 0 0 3CS 94,54 1 0 17 0 0 0 0 0 0 0 4CB 100 0 0 0 18 0 0 0 0 0 0 5CV 83,33 0 0 0 0 15 0 0 3 0 0 6CD 100 0 0 0 0 0 18 0 0 0 0 7CDO 100 0 0 0 0 0 0 18 0 0 0 8CK 50 0 0 0 0 9 0 0 9 0 0 9CM 100 0 0 0 0 0 0 0 0 18 0 10CMN 27,78 0 9 0 4 0 0 0 0 0 5 Tổng cộng 81,11 15 23 21 26 24 18 18 12 18 5 1170
  12. Vũ Quyết Thành, Trần Văn Đạt Allen G.R., Steene R., Humann P. & Deloach N. (2003). Reef Fish Identification Tropical Pacific. New World Publications, Inc. Bani A., Poursaeid S. & Tuset V.M. (2013). Comparative morphology of the sagittal otolith in three species of south Caspian gobies Journal of Fish Biology. 82: 1321-1332. Begg G.A., Friedland K.D. & Pearce J.B. (1999). Stock identification and its role in stock assessment and fisheries management: anoverview. Fisheries Research. 43: 1-8. Campana S.E. (2004). Photographic atlas of fish otoliths of the Northwest atlantic ocean. Canadian Special Publication of Fisheries and Aquatic Sciences. No 133. NRC Research. press. https://doi.org/10.1139/9780660191089 Falini S., Fermani S., Vanzo M. & Miletic G. (2005). Influence on the formation of aragonite or vaterite by otolith macromolecules. European Journal of Inorganic Chemistry. pp. 162-167. Froese R. & Pauly D. (2022). FishBase - World Wide Web electronic publication. Retrieved from www.fishbase.se on Jan 18, 2022. Hà Phước Hùng & Hồ Kim Lợi (2013). Nghiên cứu hình thái đá tai của họ cá Chép (Cyprinidae) phân bố ở An Giang và Cần Thơ. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Cần Thơ. 26: 50-54. 1171
  13. Đánh giá khả năng sử dụng các chỉ số hình thái đá tai để định loại một số loài cá biển He T., Cheng J., Qin J., Li Y. & Gao T. (2017). Portnoy D.S. & Gold J.R. (2013). Finding Geographic Comparative analysis of otolith morphology in Population Structure in Marine Fish Species with three species of Scomber. Ichthyological Research. High Gene Flow. Proceedings of the 65th Gulf and 65: 192-201. Caribbean Fisheries Institute. 65: 384-389 Kimura S., Imamura H., Nguyen V.Q. & Pham T.D. Salimi N., Loh K.H., Kaur Dhillon S. & Chong V.C. (2018). Fishes of Ha Long Bay, the natural heritage (2016). Fully-automated identification of fish site in northern Vietnam. Fisheries Research species based on otolith contour: using short-time Laboratory, Mie University, Shima, Japan. Fourier transform and discriminant analysis Levia D., Andreolib M.G., Arneric E., Giannettic G. & (STFT-DA). PeerJ 4:e1664. Retrieved from Rizzoa P. (1994). Otolith reading as a tool for stock https://doi.org/10.7717/peerj.1664 on Jan 18, 2022. identification. Fisheries Research. 20(2): 97-107. Tuset V.M., Lombarte A. & Assis C.A. (2008). Otolith https://doi.org/10.1016/0165-7836(94)90077-9. atlas for the western Mediterranean, north and Libungan L.A. & Pálsson S. (2015). ShapeR: An R central eastern Atlantic. Scientia Marina. package to study otolith shape variation among fish 72(1): 7-198. populations. PLoSOne. 10(3): Article e0121102. Tuset V.M., Lozano I., Gonzalez J., Pertusa J. & Retrieved from https://doi.org/10.1371/ Garcia-Diaz M. (2003) Shape indices to identify journal.pone. 0121102 on Feb 18, 2022. regional differences in otolith morphology of Lieske E. & Meyers R. (1996). Coral Reef Fishes comber, Serranus cabrilla (L., 1758). Journal of (Caribbean, Indian Ocean and facific Ocean Applied Ichthyology. 19: 88-93. including the Red Sea). Princeton University Vu Quyet Thanh & Kartavtsev Yu. Ph. (2017). Presss, America. Morphometric differences between two smelt species, Hypomesus japonicus (Brevoort, 1856) Lin C., Gracia B.D., Pierotti M.E.R., Andrews A.H., and H. nipponensis (McAllister, 1963) (Pisces: Griswold K. & O’Dea A. (2019). Reconstructing Osmeridae) from the Northwestern part of the Sea reef fish communities using fish otoliths in coral of Japan. Russian Journal of Marine Biology. reef sediments. PLoSOne. 14(6): Article e0218413. 43(6): 436-446. Retrieved from https://doi.org/10.1371/journal. pone.0218413 on Jan 26, 2022. Vu Quyet Thanh & Kartavtsev Yu. Ph. (2021). Otolith shape analysis and its utilily for identification of Lin Y.J. & Al-Abdulkader K. (2019). Identification of two smelt species, Hypomesus japonicus and fish families and species from the western Arabian H. nipponensis (Osteichthyes, Osmeridae) from the Gulf by otolith shape analysis and factors affecting northwestern Sea of Japan with inferences in stock the identification process. Marine and Freshwater discrimination of H. japonicus. Russian Journal of Research. 70: 1818-1827. Marine Biology. 46(6): 431-440. Nakabo T. (2002). Fishes of Japan with pictorial keys to Vũ Quyết Thành, Trần Văn Đạt, Phùng Văn Giỏi, Trần the species, English. Tokai University Press, Japan. Văn Hướng & Trần Công Thịnh (2022). Mô tả Oliveira A.M. & Farina M. (1996). Vaterite, calcite and hình thái đá tai (sagittal) của một số loài cá rạn san aragonite in the otoliths of three species of piranha. hô tại vùng biển Cát Bà và Thổ Chu. Tạp chí Khoa Naturwissenschaften. 83: 133-135. học Nông nghiệp Việt Nam. 20(5): 603-613. 1172
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1