intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kiến thức của điều dưỡng trước và sau đào tạo về chăm sóc mắt cho người bệnh tại khoa Hồi sức tích cực 1 - Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này được thực hiện tại Khoa Hồi sức Tích cực 1 - Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức nhằm đánh giá trung bình điểm kiến thức chăm sóc mắt cho người bệnh của điều dưỡng trước và sau đào tạo và tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến kiến thức chăm sóc mắt của điều dưỡng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kiến thức của điều dưỡng trước và sau đào tạo về chăm sóc mắt cho người bệnh tại khoa Hồi sức tích cực 1 - Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức

  1. lên trên ngày (trong khoảng thời gian trong ngày 2. Lê Trường Sơn (2014). Đặc điểm lâm từ 9h đến 16h) có nguy cơ mắc bệnh rám má sàng, các yếu tố liên quan và hiệu quả điều trị thể nặng cao gắp 5,7 lần (p < 0,01, 95% CI: bệnh rám má bằng bôi Melacare, Luận văn Thạc 1,34 - 24,28) [3]. sĩ, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội. Như vậy kết quả có mối liên quan có ý nghĩa 3. Lê Thái Vân Thanh (2015). Nghiên cứu rám thống kê giữa tiếp xúc với ánh nắng mặt trời với má trên phụ nữ có thai và một số biện pháp can mức độ trầm trọng của rám má được tìm thấy thiệp, Luận án Tiến sĩ, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội. trong nghiên cứu của chúng tôi cũng tương tự 4. Alifa, Dhara, Hamzah, R. Amir, and Ladi, Jeanny E (2021). "Influencing Factors of một số nghiên cứu được thực hiện trước đó. Kết Melasma", Scientific Research Journal. IX(X), pp. quả nghiên cứu của chúng tôi chỉ ra rằng có mối 26-28. liên quan có ý nghĩa thống kê giữa thời gian tiếp 5. Gener-Pangilinan, Liezel A., et al (2019). xúc ánh nắng mặt trời và phân loại MASI với p < "Prevalence, epidemiology and clinical 0,05, bệnh nhân có thời gian tiếp xúc với ánh characteristics of melasma in Philippine nắng mặt trời từ 1 giờ trở lên trên ngày (trong dermatology patients: A multicenter, cross- khoảng thời gian trong ngày từ 9h đến 16h) có sectional study", J Phil Dermatol 28(1), pp. 15 - 23. tỷ lệ phân độ MASI ở mức độ nặng và rất nặng 6. Guinot, C., et al (2010). "Aggravating cao hơn so với bệnh nhân tiếp xúc dưới 1 giờ factors for melasma: a prospective study in 197 (bảng 3). Kết quả này có thể được giải thích Tunisian patients", J Eur Acad Dermatol Venereol. như sau bức xạ UV trực tiếp gây ra sự gia tăng 24(9), pp. 1060 - 9. hoạt động của tế bào hắc tố, gây ra sự phát 7. Handel, A. C., et al. (2014). "Risk factors for triển của sắc tố biểu bì và xuất hiện ở vùng bị facial melasma in women: A case-control study", nám nhiều hơn ở vùng da lân cận [6]. Do đó, kết Br J Dermatol. 171(3), pp. 588 - 94. quả có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa 8. Hexsel, D., et al. (2009), "Melasma and tiếp xúc với ánh nắng mặt trời với mức độ trầm pregnancy in southern Brazil", J Eur Acad trọng của rám má được tìm thấy trong nghiên Dermatol Venereol. 23(3), pp. 367 - 8. cứu của chúng tôi có thể được giải thích theo 9. Parsam, Suman and Tallam, Swetha (2021). quan điểm trên. "Melasma and sun exposure: a KẾT LUẬN clinicoepidemiological study", International Journal of Research in Dermatology. 7, p. 262. Điểm trung bình MASI 8,1 ± 2,6 trong đó đa 10. Sarkar, Rashmi, et al. (2019). "Clinical and số bệnh nhân có phân loại MASI ở mức trung epidemiologic features of melasma: a multicentric bình chiếm 74,2% cross-sectional study from India", International Tuổi, thời gian tiếp xúc ánh nắng mặt trời, tiền Journal of Dermatology. 58(11), pp. 1305 - 1310. sử sử dụng thuốc tránh thai và tiền sử gia đình 11. Taylor, S. C. (2003). "Epidemiology of skin có người bị rám má là yếu tố liên quan có ý nghĩa diseases in ethnic populations", Dermatol Clin. thống kê với mức độ trầm trọng của rám má. 21(4), pp. 601 - 7. TÀI LIỆU THAM KHẢO 12. Werlinger, K. D., et al. (2007). "Prevalence 1. Bộ Y tế, (2015). Hướng dẫn chẩn đoán và of self-diagnosed melasma among premenopausal điều trị các bệnh Da liễu (Ban hành kèm theo Latino women in Dallas and Fort Worth, Tex", Arch Quyết định số 75/QĐ-BYT ngày 13/01/2015), Hà Dermatol. 143(3), pp. 424 - 5. Nội. ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC CỦA ĐIỀU DƯỠNG TRƯỚC VÀ SAU ĐÀO TẠO VỀ CHĂM SÓC MẮT CHO NGƯỜI BỆNH TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC 1 - BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC ĐỖ THỊ THU HÀ, NGUYỄN LAN ANH Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức Ngày nhận: 07/12/2021 Chịu trách nhiệm: Đỗ Thị Thu Hà Ngày phản biện: 10/01/2022 Email: hathuicuvd@gmail.com Ngày duyệt bài: 20/01/2022 82 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 43 - THÁNG 2/2022
  2. TÓM TẮT ĐẶT VẤN ĐỀ Người bệnh vào Khoa ICU hầu hết được tập Người bệnh tại Khoa Hồi sức Tích cực (ICU) trung điều trị, chăm sóc vào các vấn đề liên phải thở máy kết hợp dùng thuốc an thần, giãn quan đến tính mạng, điều này làm giảm sự tập cơ… làm mất đi cơ chế bảo vệ bình thường của trung cho các cơ quan khác trong đó có đôi mắt. mắt nên mắt dễ bị nhiều biến chứng[3]. Nếu Nghiên cứu này được thực hiện tại Khoa Hồi chăm sóc mắt được thực hiện thường xuyên, tỷ sức Tích cực 1 - Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức lệ biến chứng bề mặt mắt sẽ giảm xuống 8%[5]. nhằm đánh giá trung bình điểm kiến thức chăm Hiện tại, ở Khoa Hồi sức Tích cực 1, các can sóc mắt cho người bệnh của điều dưỡng trước thiệp điều dưỡng về chăm sóc mắt cho người và sau đào tạo và tìm hiểu một số yếu tố liên bệnh chủ yếu dựa vào kinh nghiệm cá nhân. Vì quan đến kiến thức chăm sóc mắt của điều vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu: “Đánh giá dưỡng. kiến thức của điều dưỡng trước và sau đào tạo Nghiên cứu sử dụng phương pháp can thiệp tại Khoa Hồi sức Tích cực 1 - Bệnh viện Hữu so sánh trước sau, được tiến hành từ tháng 03 nghị Việt Đức” với hai mục tiêu: năm 2021 đến tháng 11 năm 2021. Số liệu được 1. Đánh giá trung bình điểm kiến thức chăm thu thập bởi 34 điều dưỡng tại Khoa Hồi sức sóc mắt cho người bệnh của điều dưỡng trước Tích cực 1 - Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức. và sau đào tạo. Số liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS 2. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến kiến 20.0 và Microsoft Excel Worksheet 2010. thức chăm sóc mắt của điều dưỡng tại Khoa Hồi Qua nghiên cứu chúng tôi kết luận: sức Tích cực 1. 1. Các điều dưỡng tham gia nghiên cứu có ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU trung bình điểm kiến thức sau đào tạo (12,59 1. Đối tượng nghiên cứu ±1,83) cao hơn trước đào tạo (9,47 ± 2,33). Tất cả các điều dưỡng trực tiếp tham gia 2. Các yếu tố ảnh hưởng đến kiến thức chăm chăm sóc ngưởi bệnh tại Khoa Hồi sức Tích cực sóc mắt của điều dưỡng bao gồm tuổi, trình độ 1- Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức và đồng ý tham chuyên môn và thâm niên công tác. gia nghiên cứu. Từ khóa: Chăm sóc mắt, chăm sóc mắt cho 2. Phương pháp nghiên cứu người bệnh ICU, bệnh bề mặt mắt. Thiết kế nghiên cứu SUMMARY Can thiệp so sánh trước sau. Objective: Patients entering ICU are mostly Cỡ mẫu focused on life-related problems, which reduces Lấy mẫu thuận tiện. Nghiên cứu được thực the focus for other organs including the eyes. The hiện trên 34 điều dưỡng. study was conducted in The Department of Phương pháp tiến hành Intensive Recuperation 1 (Viet Duc University Công cụ thu thập số liệu bao gồm phiếu điều Hospital) to assess, on average, the point of eye tra thông tin của đối tượng nghiên cứu và bộ câu care knowledge of the patient of the nursing prior hỏi tự quản lý. Phiếu điều tra thông tin bao gồm to and after the training and a number of factors tuổi, giới, trình độ đào tạo, thâm niên công tác tại related to the eye care knowledge of nursing. ICU. Bộ câu hỏi tự quản lý được xây dựng dựa Materials and methods: Research using the trên bảng câu hỏi năng lực lâm sàng chăm sóc forward-looking comparative intervention mắt (ECCC)[2], Assessment knowledge and method was conducted from March 2021 until Practice eye care for patients of Intensive Care November 2021. Data collected by 34 nurses at Unit nursing staff[3]. Bộ câu hỏi gồm 20 câu hỏi ICU 1 - Viet Duc University Hospital. liên quan đến kiến thức chăm sóc mắt. Mỗi câu This data was analyzed by software SPSS trả lời đúng tương đương với 1 điểm. Câu trả lời versison 20.0 and Microsoft Excel Worksheet sai hoặc bỏ qua đều không được tính điểm. Tổng 2010. điểm tối đa cho toàn bộ câu hỏi là 20 điểm. Bài From our research we concluded: kiểm tra được thực hiện vào thời điểm trước khi 1. The nursing participants in the study thực hiện buổi đào tạo đầu tiên và sau khi kết averaged post-training knowledge points (12.59 thúc buổi đào tạo cuối cùng. ± 1.83) higher than before training (9.47 ± 2.33). 3. Xử lý số liệu 2. Factors that influence the eye care Số liệu sau thu thập được phân tích xử lý knowledge of nursing include age, professional bằng phần mềm SPSS 20.0 và Microsolf Excel qualifications and service seniority. Worksheet 2010. Keywords: Eye care, eye care in ICU, OSD. TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 43 - THÁNG 2/2022 83
  3. Kết quả được trình bày dưới dạng trung bình, Nội dung đánh giá Tổng số Tỷ lệ (%) độ lệch chuẩn (± SD), tỷ lệ %. So sánh giá trị Tuổi ≤ 30 tuổi 14 41,2 trung bình Independent Samples T-Test, Paired >30 tuổi 20 58,8 Samples T- Test và phân tích phương sai một Giới Nam 9 26,5 yếu tố (One- Way ANOVA). Nữ 25 73,5 Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < Trình độ Đại học 3 8,8 0,05. chuyên môn Cao đẳng 27 79,4 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Trung cấp 4 11,8 Thâm niên 1-5 năm 16 47,1 1. Điểm trung bình kiến thức của điều công tác >5 năm 18 52,9 dưỡng Bảng 1. Thông tin chung của đối tượng NC Bảng 2. Điểm trung bình trước và sau đào tạo Tổng số Điểm thấp nhất Điểm cao nhất Trung bình Độ lệch chuẩn (N) (Minimum) (Maximum) (Mean) (SD) Điểm trung bình trước ĐT 34 5 15 9,47 2,33 Điểm trung bình sau ĐT 34 9 17 12,59 1,83 Điểm trung bình trước ĐT là 9,47 ± 2,33 KẾT LUẬN điểm. Kết quả này tương tự với nghiên cứu của Qua nghiên cứu trên 34 điều dưỡng chúng Alghamdi và cộng sự (2018)[1], trong đó tác giả tôi kết luận: chỉ ra rằng tổng điểm kiến thức về EC của điểu Các điều dưỡng có điểm kiến thức sau đào dưỡng ICU dưới 50%. tạo cao hơn trước đào tạo chứng tỏ chương Điểm trung bình sau ĐT là 12,59 ± 1,83 điểm. trình giảng dạy có tác động tích cực đến kiến Điểm trung bình của bài kiểm tra cũng như tỷ lệ thức EC của điều dưỡng. trả lời đúng từng câu hỏi tăng lên đáng kể sau Các yếu tố ảnh hưởng đến kiến thức chăm chương trình đào tạo. Đáng chú ý là số điều sóc mắt của điều dưỡng bao gồm tuổi, trình độ dưỡng có kiến thức đúng về yếu tố làm nặng chuyên môn, thâm niên công tác. thêm phù kết mạc tăng từ 17,65% lên 52,94% TÀI LIỆU THAM KHẢO so với trước đào tạo. 1. Alghamdi, Ghaleb and S.E.A. Aal (2018). 2. Các yếu tố ảnh hưởng Assessment of intensive care nurse knowledge 2.1. Ảnh hưởng của tuổi and preception of eye care practice for Tuổi trung bình của điều dưỡng trong NC là unconscious and mechanically ventilated patients 35,4 ± 9,5 tuổi. Có sự khác biệt có ý nghĩa thống in intensive care units in Saudi arabia, Journla of kê về điểm trước và sau đào tạo giữa 2 nhóm Nursing and Health Sciences, Vol. 4, no.1, p.15. tuổi ≤ 30 tuổi và > 30 tuổi (p < 0,05). 2. Abbas Ebadi (2015). Development and 2.2. Ảnh hưởng của giới psychometric evaluation of a questionnaire on nurses’ clinical competence eye care in intensive Tỷ lệ điều dưỡng nam là 26,5% và nữ là care unit patients. Nursing in critical care. DOI: 73.5%. Không có sự khác biệt về điểm trung 10.1111/nicc.12113. bình trước và sau đào tạo giữa 2 giới nam và 3. Cho O.H, Yoo Y.S, Yun S.H, Hwang K.H nữ (p > 0,05). (2017). Development and validation of an eye care 2.3. Ảnh hưởng của trình độ chuyên môn educational programme for intensive care unit Trình độ chuyên môn: Nhóm có trình độ nurses. Journal of Clinical Nursing. 26 (13-14): chuyên môn đại học và trung cấp có điểm trung 2073-2082. DOI: 10.1111/jocn.13635. bình trước và sau đào tạo cao hơn nhóm có 4. Le Hong Liem (2019). Assess Knowledge trình độ cao đẳng, có ý nghĩa thống kê (p < and practice eye care for patients of Intensive Care 0,05). Unit Nursing Staff. Master’s theses, University of 2.4. Ảnh hưởng của thâm niên công tác Norther Colorado. Thâm niên công tác: Nhóm có thâm niên 5. Zakieh Momeni Mehrjar et al (2020). Effect công tác càng cao thì trung bình điểm trước và of Traning Eye Care Clinical Guideline for ICU sau đào tạo càng cao với p < 0,05 có ý nghĩa Patients on Clinical Competence of Eye Care In thống kê. Nurses. Critical Care Research and Practice. DOI: 10.1155/2021/6669538. 84 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 43 - THÁNG 2/2022
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2