Đánh giá nhu cầu học sau tốt nghiệp trung học phổ thông của học sinh lớp 12 tỉnh Bắc Ninh
lượt xem 2
download
Nội dung bài viết trình bày nghiên cứu về nhu cầu học của học sinh được thực hiện qua phỏng vấn 205 học sinh lớp 12 tại 4 trường trung học phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên của tỉnh Bắc Ninh. Bài viết phân tích dự định về ngành nghề và trình độ theo học sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông của học sinh. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tỉ lệ học sinh đã và đang tìm hiểu về ngành nghề và trường dự định theo học lần lượt là 54,1% và 67,32%.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá nhu cầu học sau tốt nghiệp trung học phổ thông của học sinh lớp 12 tỉnh Bắc Ninh
- Vietnam J. Agri. Sci. 2020, Vol. 18, No.11: 1009-1017 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2020, 18(11): 1009-1017 www.vnua.edu.vn ĐÁNH GIÁ NHU CẦU HỌC SAU TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CỦA HỌC SINH LỚP 12 TỈNH BẮC NINH Lê Thị Phương Dung*, Bùi Thị Hường, Nguyễn Tiến Hùng, Nguyễn Quỳnh Lan, Võ Nam Thắng, Trần Đăng Khải Khoa Kinh tế, Trường Cao đẳng Kinh tế, Kỹ thuật và Thủy sản * Tác giả liên hệ: dung47ktts@gmail.com Ngày nhận bài: 10.07.2020 Ngày chấp nhận đăng: 31.07.2020 TÓM TẮT Nghiên cứu về nhu cầu học của học sinh được thực hiện qua phỏng vấn 205 học sinh lớp 12 tại 4 trường trung học phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên của tỉnh Bắc Ninh. Bài viết phân tích dự định về ngành nghề và trình độ theo học sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông của học sinh. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tỉ lệ học sinh đã và đang tìm hiểu về ngành nghề và trường dự định theo học lần lượt là 54,1% và 67,32%. Thông qua phỏng vấn học sinh về ngành nghề các em mong muốn theo học trong tương lai, với tỉ lệ 35,12% học sinh lựa chọn, ngành kinh doanh vẫn là nhóm ngành được nhiều học sinh lựa chọn nhất, trong khi đó nhóm ngành nông, lâm, ngư nghiệp chỉ có 1,95% học sinh được phỏng vấn có mong muốn học. Hàm binary logistic được sử dụng để phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới dự định “Có” hay “Không” đăng ký xét tuyển đại học. Kết quả phân tích cho thấy học lực trung bình, trường đang theo học, sự tìm hiểu về ngành nghề và tìm hiểu về trường đại học, số lượng trường mà học sinh có thể nhận biết là các yếu tố ảnh hưởng tới ý định đăng ký xét tuyển đại học sau tốt nghiệp trung học phổ thông của học sinh. Quảng bá trường và ngành nghề qua các trang mạng xã hội, thực hiện liên kết giữa trường đại học, doanh nghiệp và trường trung học phổ thông để tư vấn nghề nghiệp cho học sinh là biện pháp tuyển sinh của các trường đại học. Từ khoá: Nhu cầu, học sinh, đăng ký, ngành nghề, Bắc Ninh. Evaluation of Learning Demand after Graduating from High Schools of Grade 12 Students in Bac Ninh Province ABSTRACT The study of students' learning demand was conducted by interviewing 205 students of grade 12 at 4 high schools and continuing Education Centers of Bac Ninh province. This study analyzes the tendance about career and degree level of students after graduating from high school. The results have shown that: the percentage of students have been learning about careers and universities that they intend to apply are 54.1% and 67.32%, respectively. Students have chosen to study business accounted for 35.12% indicated that business sector has been attracted the most candidates, only 1.95% of the interviewed students would like to study agriculture, forestry and fisheries. Binary logistic regression is used to analysis the factors affecting intention “yes” or “no” applying to universities. The result showed that learning capacity, current school, learning about careers and universities, the number of universities that students can identify are the factors influencing the intension to apply to university after graduating of students. Promoting university and career through social networking sites, making links between universities, companies and highs chools to carrer advice for students is admission measures of the university./. Keywords: Learning demand, students, apply, career, Bac Ninh. nhiều nguyên nhân dén tĉi khò khën này, trong 1. ĐẶT VẤN ĐỀ đò phâi kể đến việc sø lāợng thí sinh đëng ký dĆ Hiện nay, các trāĈng đäi hõc, cao đîng đang thi đäi hõc, cao đîng giâm sau múi mùa tuyển phâi đøi mặt vĉi khò khën về tuyển sinh. Có sinh, tĂ 1,7 triệu thí sinh dĆ thi vào nëm hõc 1009
- Đánh giá nhu cầu học sau tốt nghiệp trung học phổ thông của học sinh lớp 12 tỉnh Bắc Ninh 2011-2012 xuøng còn 866.000 thí sinh dĆ thi (Bùi Mỹ Hänh & cs., 2014) vĉi mĀc tiêu chính là nëm 2016-2017 (Nguyễn Thð Thúy Hoa, 2018). đāa ra giâi pháp đào täo, xác đðnh nûi dung, Nëm 2019, sø lāợng thí sinh đëng ký xét tuyển chāćng trình giâng däy, giáo trình, tài liệu và các trāĈng đäi hõc, cao đîng là 653.278 thí sinh, phāćng pháp giâng däy phù hợp. giâm 5,14% so vĉi nëm 2018 (VOV, 2019), trong MĀc tiêu cþa nghiên cău nhìm đánh giá khi sø lāợng thí sinh ngày càng ít đi thì sø lāợng nhu cæu hõc têp cþa hõc sinh, giúp cho các trāĈng läi cò xu hāĉng tëng mänh. Tính đến hết trāĈng đäi hõc, cao đîng ním đāợc mong muøn, nëm hõc 2017-2018, hệ thøng hiện có 235 nguyện võng cþa hõc sinh, đðnh hāĉng về ngành trāĈng đäi hõc (Bû Giáo dĀc và Đào täo, 2019). nghề cþa hõc sinh sau tøt nghiệp THPT và các Nếu tính tùng các trāĈng đäi hõc, hõc viện và yếu tø ânh hāĊng tĉi quyết đðnh có hay không cao đîng thì nāĉc ta có gæn 700 trāĈng. Bên đëng ký xét tuyển đäi hõc tĂ đò cò các giâi pháp cänh đò, thĈi gian vĂa qua, việc thĆc hiện cć chế tuyển sinh hiệu quâ hćn. tĆ chþ tài chính Ċ các trāĈng đäi hõc công lêp đã đāợc triển khai thí điểm. Trong bøi cânh sø 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU lāợng trāĈng đäi hõc, cao đîng gia tëng, sø lāợng thí sinh đëng ký xét tuyển vào các trāĈng 2.1. Nguồn số liệu giâm mänh cùng vĉi xu thế tĆ chþ tài chính Ċ 2.1.1. Nguồn số liệu đã công bố các trāĈng đäi hõc, cao đîng, cänh tranh giąa Các thông tin chung về sø lāợng thí sinh tøt các trāĈng nhìm thu hút thí sinh nhêp hõc ngày nghiệp THPT, thí sinh tham gia xét tuyển đäi càng gay gít, vì vêy phân tích và dĆ báo nhu hõc, cao đîng và thông tin về các trāĈng đäi hõc, cæu đào täo là nhiệm vĀ thiết yếu cþa các cao đîng đāợc thu thêp thông qua nhąng tài trāĈng đäi hõc, cao đîng hiện nay. Đåy là cć sĊ liệu đã cò, đāợc tùng hợp tĂ các ngu÷n đã đāợc khoa hõc cho việc đðnh hāĉng xây dĆng chiến công bø hợp pháp trên các công trình khoa hõc, lāợc, kế hoäch đào täo ngu÷n nhân lĆc theo nhu báo cáo chuyên ngành cþa các cć quan quân lý, cæu xã hûi; giýp các trāĈng đäi hõc, cao đîng kðp cć quan thøng kê, täp chí khoa hõc. thĈi điều chînh cć cçu ngành, chāćng trình đào täo„ (Đú Thð Thanh Toàn, 2018). 2.1.2. Nguồn số liệu sơ cấp Nhu cæu là khái niệm cć bân trong kinh tế Sø liệu mĉi nhìm phân tích nhu cæu hõc têp hõc. Nhu cæu là sĆ ham muøn cþa con ngāĈi cþa hõc sinh THPT đāợc thu thêp thông qua trong việc tiêu dùng sân phèm và trong các hoät phóng vçn trĆc tiếp 205 hõc sinh là hõc sinh lĉp đûng diễn ra hàng ngày. Đáp ăng nhu cæu cþa 12 täi hai trāĈng THPT (THPT Yên Phong 1 và khách hàng là mĀc tiêu cþa doanh nghiệp nhìm THPT Tiên Du 1) và hai trung tâm giáo dĀc thāĈng xuyên thuûc huyện Thuên Thành và tëng doanh thu và lợi nhuên. TrāĈng đäi hõc, cao huyện Gia Bình thuûc tînh Bíc Ninh. đîng khác vĉi doanh nghiệp. TrāĈng hõc cung cçp dðch vĀ giáo dĀc cho hõc sinh tuy nhiên sân Nhìm đâm bâo méu cò tính đäi diện cao phèm cþa trāĈng hõc cÿng là chính nhąng hõc cho tùng thể, nghiên cău sĄ dĀng phāćng pháp sinh mà trāĈng đào täo. Trāĉc xu thế tĆ chþ tài điều tra ngéu nhiên đćn. Sø méu là 205 hõc sinh chính cþa nhiều trāĈng hõc, sinh viên có thể đāợc sẽ đāợc chõn theo sø lāợng méu đâm bâo ý nghïa thøng kê nhā sau: coi là khách hàng cþa trāĈng vì hõ trâ tiền để mua dðch vĀ đào täo. Nhên thăc đāợc việc đáp n z2 pq (Cochran, 1963) ăng nhu cæu cþa hõc sinh, rçt nhiều nghiên cău e2 về nhu cæu đào täo đã đāợc thĆc hiện, điển hình Trong đò: nhā các nghiên cău về nhu cæu hõc ngoäi ngą (Lāu Nguyễn Quøc Hāng, 2017), nhu cæu hõc n là sø méu cæn thiết điều tra đâm bâo tính nghề (Phäm Ngõc Nhàn & H÷ Quøc Nghïa, đäi diện 2017), nhu cæu hõc kỹ nëng søng (Nguyễn H÷ng e là sai sø cho phép (ví dĀ sai sø cho phép là Phan & cs., 2017), nhu cæu đào täo bác sï đa khoa 7% nhā vêy e = 0,07) 1010
- Lê Thị Phương Dung, Bùi Thị Hường, Nguyễn Tiến Hùng, Nguyễn Quỳnh Lan, Võ Nam Thắng, Trần Đăng Khải p là āĉc tính tî lệ % cþa tùng thể đðnh hõc trong tāćng lai, tuy nhiên tî lệ hõc sinh q=1-p chāa cò sĆ tìm hiểu về ngành nghề chiếm tĉi 45,9%. Trong đò, nguyên nhån đāợc các em đāa ThāĈng tî lệ p và q đāợc āĉc tính 50%/50% ra bao g÷m: khöng cò ngāĈi đðnh hāĉng, vén còn đò là khâ nëng lĉn nhçt có thể xây ra cþa sĉm để tìm hiểu về các ngành nghề và dĆ đðnh tùng thể. khác thay vì đi hõc. Tî lệ hõc sinh cho rìng chāa z là giá trð phân phøi tāćng ăng vĉi đû tin cò ngāĈi đðnh hāĉng chiếm 40,3% cho thçy vçn cêy lĆa chõn (nếu đû tin cêy 95% thì giá trð z đề hāĉng nghiệp Ċ các trāĈng THPT còn nhiều là 1,96„). bçt cêp. Giáo dĀc trong nāĉc mĉi chî chú trõng hõc kiến thăc trong sách giáo khoa mà chāa cò 2.2. Xử lý số liệu nhiều tiết hõc đðnh hāĉng nghề nghiệp hay trâi nghiệm thĆc tiễn để giúp hõc sinh có thể tĆ tin Các phāćng pháp phån tích bao g÷m: phāćng lĆa chõn nghề nghiệp. Việc hõc sinh lĆa chõn pháp thøng kê mô tâ, phāćng pháp so sánh đāợc đāợc đýng nghề nghiệp và chõn đýng trāĈng để sĄ dĀng nhìm phân tích nhu cæu hõc và các dĆ hõc sẽ giúp các em có thể phát huy tøi đa khâ đðnh cþa hõc sinh sau tøt nghiệp THPT. nëng và điểm mänh cþa bân thân, phát triển Bên cänh đò, để phân tích các yếu tø ânh nëng lĆc và có nhiều cć hûi thëng tiến trong hāĊng tĉi dĆ đðnh “CÓ” hay “KHÔNG” đëng ký công việc sau này. Kết quâ phóng vçn hõc sinh xét tuyển đäi hõc, hàm Binary logistic đāợc sĄ còn cho thçy, chính bân thân hõc sinh là ngāĈi dĀng. Xác suçt hõc sinh có tham gia xét tuyển tìm hiểu về ngành nghề theo hõc, vĉi tî lệ hõc đäi hõc đāợc viết nhā sau: sinh tĆ tìm hiểu về ngành nghề chiếm 57,2%. Tî 1 lệ hõc sinh đāợc thæy cö đðnh hāĉng khá thçp PF B (1) 1 e V (3,7%) cho thçy vai trò khá mĈ nhät cþa nhà trāĈng trong vçn đề đðnh hāĉng ngành nghề cho Trong đò: hõc sinh. F (B) là xác suçt tham gia xét tuyển đäi hõc Vĉi tî lệ hõc sinh chāa cò đðnh hāĉng về V = α0 + βiXi; ngành nghề khá cao, tî lệ hõc sinh đāợc nhà Hàm binary logistic trong phāćng trình (1) trāĈng, thæy cö đðnh hāĉng thçp đñi hói SĊ Giáo có thể đāợc viết: dĀc tînh Bíc Ninh cùng vĉi các trāĈng THPT Ln [P/(1-P)] = Y = β0 + βiXi (2) cþa tînh cæn cò phāćng án phü hợp để đāa chāćng trình hāĉng nghiệp đến hõc sinh, giúp Trong mô hình nghiên cău này, hàm Logictis bao g÷m vế trái là biến phĀ thuûc có hai các em có nhên thăc rô hćn về ngành nghề có giá trð (Y = 0 nếu hõc sinh khöng cò ý đðnh xét thể theo hõc. tuyển đäi hõc, Y = 1 nếu hõc sinh dĆ đðnh xét Thông qua phóng vçn hõc sinh về ngành tuyển đäi hõc). nghề các em mong muøn theo hõc trong tāćng Xi là vector thể hiện yếu tø kinh tế xã hûi lai, vĉi tî lệ 35,12% hõc sinh lĆa chõn, ngành cþa nhąng ngāĈi đāợc phóng vçn. Ví dĀ: tuùi, kinh doanh vén là nhòm ngành đāợc nhiều hõc giĉi tính, hõc lĆc,„ sinh lĆa chõn nhçt. Nhóm ngành kinh doanh bao g÷m các ngành quân trð (quân trð kinh βi (i = 0,1 ,2) là các thông sø cæn đāợc doanh, quân trð khách sän, quân trð dðch vĀ du āĉc lāợng. lðch và lą hành, quân trð vën phñng, quân trð nhân lĆc„), ngành marketing, ngành kế toán, 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN kiểm toán, tài chính ngån hàng„ Cò thể lý giâi cho sĆ lĆa chõn này cþa hõc sinh THPT là do: sø 3.1. Dự định về ngành nghề theo học trong lāợng trāĈng cao đîng, đäi hõc cò đào täo nhóm tương lai của học sinh THPT ngành này chiếm mût lāợng rçt lĉn; ngành kinh Kết quâ nghiên cău cho thçy, hõc sinh lĉp doanh chçp nhên xét tuyển điểm theo nhiều 12 đã cò ý thăc tìm hiểu về các ngành nghề dĆ khøi hõc; măc điểm để đëng ký nguyện võng vào 1011
- Đánh giá nhu cầu học sau tốt nghiệp trung học phổ thông của học sinh lớp 12 tỉnh Bắc Ninh các ngành thuûc nhóm ngành kinh doanh vĂa nghiệp là nhóm ngành có ít hõc sinh lĆa chõn. săc vĉi phæn lĉn hõc sinh. Bên cänh đò, vĉi tøc Vĉi đäi đa sø hõc sinh xuçt phát tĂ nông thôn đû tëng trāĊng ùn đðnh cþa nền kinh tế Việt cùng vĉi tâm lý thoát ly khói nông nghiệp, khó Nam trong nhąng nëm gæn đåy, sø lāợng doanh xin việc, do đò lāợng thí sinh đëng ký hõc nhóm nghiệp Ċ Việt Nam ngày càng tëng kéo theo nhu ngành nông nghiệp đều thçp qua các nëm. Vĉi cæu nhân lĆc liên quan đến ngành kinh doanh xu hāĉng phát triển nền nông nghiệp thông tëng cao đã khiến cho ngành này thu hýt lāợng minh ăng dĀng công nghệ cao đñi hói các doanh lĉn hõc sinh theo hõc. nghiệp phâi tuyển dĀng lao đûng chçt lāợng cao. Ngoài nhóm ngành kinh doanh, nhóm Điều này cho thçy nöng låm ngā nghiệp không ngành nëng khiếu, công nghệ kỹ thuêt, công phâi nhóm ngành khó xin việc. Trong thĆc thế, nghệ thöng tin cÿng là các nhòm ngành thu hýt nhòm ngành nöng, låm, ngā nghiệp có tî lệ sinh nhiều thí sinh có nguyện võng hõc. Trái ngāợc viên thçt nghiệp thçp nhçt, cć hûi nghề nghiệp vĉi các ngành trên, nhòm ngành nöng, låm, ngā đa däng. Bảng 1. Xác định ngành nghề của học sinh Chỉ tiêu Số lượng (học sinh) Tỷ lệ (%) Đã tìm hiểu về các ngành nghề Có 111 54,1 Không 94 45,9 Lý do chưa tìm hiểu ngành nghề Không có người định hướng 38 40,3 Vẫn còn sớm để tìm hiểu 33 35,1 Khác (đi làm, đi du học, ….) 35 37,2 Người định hướng ngành nghề Bản thân tự tìm hiểu 139 57,2 Gia đình, bạn bè 42 17,3 Nhà trường, thầy cô 9 3,7 Xu hướng, trào lưu học 13 5,3 Khác 2 0,8 Hình 1. Ngành nghề dự định theo học của học sinh sau tốt nghiệp THPT 1012
- Lê Thị Phương Dung, Bùi Thị Hường, Nguyễn Tiến Hùng, Nguyễn Quỳnh Lan, Võ Nam Thắng, Trần Đăng Khải TĂ kết quâ nghiên cău có thể thçy đāợc xu cþa mình để chõn phāćng thăc hāĉng nghiệp, hāĉng đëng ký các ngành hõc cþa hõc sinh trong đò cò tác đûng cþa nhu cæu lao đûng tay THPT và vai trò quan trõng cþa hāĉng nghiệp. nghề cao trong thĈi đäi mĉi. Kết quâ này cÿng SĆ mçt cån đøi giąa đðnh hāĉng hõc các ngành chî ra cć hûi cho các trāĈng cao đîng nghề - nghề vĉi nhu cæu tuyển dĀng cþa doanh nghiệp nhąng trāĈng yếu thế hćn về mặt tuyển sinh so có thể đāợc giâm bĉt thông qua hoät đûng hāĉng vĉi các trāĈng đäi hõc. Vĉi măc điểm xét tuyển nghiệp. Đặc biệt vĉi các trāĈng đäi hõc, cao thçp hćn đäi hõc, thĈi gian hõc ngín, ít tøn kém, đîng cò đào täo khøi ngành nöng låm ngā thĆc hành nhiều, dễ tìm việc, các trāĈng nghề nghiệp cæn tëng cāĈng hoät đûng kết nøi, quâng càng ngày có săc hút vĉi thí sinh hćn. Trāĉc bá tĉi hõc sinh THPT. tình träng thçt nghiệp cþa sinh viên đäi hõc khi ra trāĈng, hõc sinh THPT và phĀ huynh đã 3.2. Lựa chọn trường đại học, cao đẳng của giâm bĉt xu hāĉng cø săc vào đäi hõc, thay vào học sinh THPT đò hõ cân nhíc rçt cèn thên việc hõc cçp nào, trāĈng nào, ngành gì để đáp ăng yêu cæu nhu Bāĉc vào cçp 3, hõc sinh đã bít đæu có cæu tuyển dĀng lao đûng. Tî lệ hõc sinh dĆ đðnh nhąng đðnh hāĉng về nghề nghiệp mình lĆa chõn hõc đäi hõc giâm thay vào đò là hõc trung cçp, sau này, tĂ đò hõc sinh xác đðnh trāĈng đäi hõc, cao đîng và lĆa chõn đi làm cÿng là mût dçu cao đîng sẽ theo hõc. Theo thøng kê cþa Tùng cĀc hiệu tích cĆc, phân ánh sĆ phân lu÷ng sau Thøng kê (2019), sø ngāĈi thçt nghiệp cò trình đû THPT Ċ nāĉc ta hiện nay. đäi hõc trĊ lên là 124,5 nghìn ngāĈi, nhóm trình Để tìm hiểu về các trāĈng đäi hõc, cao đîng đû cao đîng là 65,1 nghìn ngāĈi, nhòm trình đû hõc sinh có thể tiếp cên tĂ nhiều ngu÷n thông trung cçp là 52,7 nghìn ngāĈi, nhòm trình đû sć tin. Kết quâ khâo sát cho thçy, ngày nay phæn cçp nghề là 18,1 nghìn ngāĈi. Trāĉc thĆc träng sinh viên đäi hõc ra trāĈng bð thçt nghiệp hoặc lĉn hõc sinh tìm hiểu về các trāĈng thông qua làm trái ngành, sĆ lĆa chõn trình đû theo hõc cþa internet. Theo sø liệu thøng kê, trong 64 triệu hõc sinh sau tøt nghiệp THPT trong nhąng nëm ngāĈi sĄ dĀng internet täi Việt Nam có tĉi 58 gæn đåy đã cò nhiều thay đùi. Kết quâ nghiên triệu ngāĈi dùng mäng xã hûi, con sø này tëng cău cþa đề tài cÿng thể hiện rô điều này. Điều đến 8 triệu ngāĈi dùng so vĉi nëm 2018, trong tra đāợc tiến hành trong đæu nëm hõc lĉp 12, đò, Facebook vén nìm trong top các mäng xã trong đò cò 67,32% hõc sinh đāợc phóng vçn trâ hûi hoät đûng mänh nhçt, chiếm đến 95% ngāĈi lĈi đã cò sĆ tìm hiểu nhçt đðnh về các trāĈng đäi sĄ dĀng (WeareSocial & Hootsuite, 2019). Ngày hõc, cao đîng mà mình dĆ đðnh đëng ký nguyện nay, vĉi việc phát triển các trang mäng xã hûi võng. Thöng qua điều tra về trình đû dĆ đðnh cþa trāĈng, các trāĈng đäi hõc, cao đîng có thể theo hõc sau tøt nghiệp THPT có thể thçy, hõc tiếp cên đāợc vĉi các sinh viên tiềm nëng. Kết sinh đã cò sĆ chuyển đùi nhên thăc rõ ràng về quâ này cÿng chî ra hāĉng marketing cho các trình đû theo hõc. trāĈng đäi hõc, cao đîng: tëng cāĈng công tác Điều tra täi Bíc Ninh thể hiện, hõc sinh tuyển sinh bìng cách têp trung truyền thông mong muøn theo hõc đäi hõc vén chiếm tî lệ cao qua các trang mäng xã hûi. nhçt, tuy nhiên hõc sinh dĆ đðnh hõc trung cçp, Có rçt nhiều yếu tø tác đûng đến việc lĆa cao đîng cÿng chiếm tî lệ không nhó. Đặc biệt, chõn trāĈng đäi hõc, cao đîng cþa hõc sinh có 20,98% sø hõc sinh đāợc phóng vçn dĆ đðnh THPT. Nếu nhā việc lĆa chõn ngành nghề có không theo hõc täi các trāĈng đäi hõc, cao đîng. thể theo sĊ thích, đam mê thì việc lĆa chõn LĆa chõn các em đāa ra bao g÷m: đi làm täi các nhà máy, cĄa hàng ngay sau khi tøt nghiệp trāĈng đäi hõc, cao đîng cþa hõc sinh phâi đøi THPT, đi xuçt khèu lao đûng, kinh doanh täi diện vĉi nhiều vçn đề nhā: cò rçt nhiều trāĈng gia đình„ Điều này phân ánh sĆ thay đùi về tā cüng đào täo ngành mình muøn hõc, vçn đề hõc duy chõn nghề cþa hõc sinh và phĀ huynh, nhên phí, chi phí sinh hoät, möi trāĈng hõc têp„ Vêy biết đāợc sĆ thay đùi về nhu cæu nhân lĆc trong đåu là yếu tø quyết đðnh tĉi việc lĆa chõn trāĈng xã hûi. Hõc sinh cÿng xác đðnh rô đāợc nëng lĆc theo hõc cþa hõc sinh THPT. 1013
- Đánh giá nhu cầu học sau tốt nghiệp trung học phổ thông của học sinh lớp 12 tỉnh Bắc Ninh Bảng 2. Lựa chọn trường đại học, cao đẳng của học sinh THPT Chỉ tiêu Số lượng (học sinh) Tỷ lệ (%) Đang có sự tìm hiểu về các trường đại học, cao đẳng Có 138 67,32 Không 67 32,68 Trình độ dự định theo học Trung cấp, cao đẳng 68 33,17 Đại học 94 45,85 Khác 43 20,98 Nguồn thông tin về các trường Gia đình 43 20,98 Nhà trường, thầy cô 41 20,00 Bạn bè 32 15,61 TV, báo, internet 154 75,12 Hình 2. Các đặc điểm của trường thu hút thí sinh xét tuyển Nghiên cău đã cho thçy, có 3 yếu tø chính đîng mà sinh viên sau tøt nghiệp có nhiều cć mà hõc sinh dĆa vào đò để xem xét việc cò đëng hûi tìm việc là các trāĈng: có uy tín trong giáo ký h÷ sć vào trāĈng đò hay khöng, đò là: trāĈng dĀc; đào täo các ngành nghề đang cæn nhiều có ngành mà thí sinh muøn hõc, trāĈng mà hõc nhân lĆc; các trāĈng nghề. sinh tin rìng sau khi tøt nghiệp sẽ dễ dàng tìm Nhā vêy, các trāĈng đäi hõc, cao đîng có việc làm, trāĈng có măc điểm đæu vào phù hợp. đào täo nhąng ngành đāợc nhiều ngāĈi āa thích Trong đò, cò tĉi 46,34% hõc sinh đāợc phóng vçn hoặc nhąng ngành cæn nhiều nhân lĆc là nhąng bít đæu tĂ việc tìm hiểu các trāĈng có ngành mà trāĈng cò āu thế trong tuyển sinh. Việc mĊ ra mình yêu thích. Ngày nay, hõc sinh và phĀ nhąng ngành đào täo mĉi hoặc câi tiến chāćng huynh đã thĆc tế hćn khi quan tåm câ tĉi đæu trình cÿ vĉi nhiều trāĈng đang là xu hāĉng tçt vào và đæu ra cþa các trāĈng. Thí sinh thay vì yếu. Điều này giýp các trāĈng đäi hõc, cao đîng đëng ký h÷ sć vào các trāĈng trõng điểm thì đã đáp ăng yêu cæu thay đùi rçt nhanh cþa thð nghiên cău tĉi măc điểm xét tuyển cþa các trāĈng lao đûng và nhu cæu hõc têp cþa hõc sinh trāĈng. Bên cänh đò, nhiều hõc sinh coi trõng cÿng nhā nång cao vð thế cþa trāĈng trong bøi yếu tø “cò việc làm” sau khi ra trāĈng. Theo cânh cänh tranh về tuyển sinh gay gít nhā quan điểm cþa hõc sinh, các trāĈng đäi hõc, cao hiện nay. 1014
- Lê Thị Phương Dung, Bùi Thị Hường, Nguyễn Tiến Hùng, Nguyễn Quỳnh Lan, Võ Nam Thắng, Trần Đăng Khải Bảng 3. Mô tả biến sử dụng trong mô hình Biến Mô tả Ghi chú X1 Giới tính của học sinh Nam = 1 Nữ = 0 X2 Trường đang theo học THPT = 1 Trung tâm giáo dục thường xuyên = 0 X3 Học lực của học sinh Yếu hoặc kém = 1 Trung bình = 2 Khá = 3 Giỏi = 4 Xuất sắc = 5 X4 Gia đình Không thuần nông = 1 Thuần nông = 2 X5 Xác định ngành nghề theo học Đã xác định = 1 Chưa xác định = 0 X6 Đã tìm hiểu về các trường đại học Đã tìm hiểu = 1 Chưa tìm hiểu = 0 X7 Số lượng trường có thể nhận biết Biến liên tục X8 Số lượng trường đại học dự định nộp hồ sơ xét tuyển Biến liên tục 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới nhu cầu học nghïa cao. Trong đò hệ sø cþa các biến X2, X3, đại học của học sinh THPT X5, X6, X7 đều mang dçu dāćng. Điều này cho thçy: hõc sinh Ċ các trāĈng THPT cò xu hāĉng Trong nghiên cău này, mô hình h÷i quy sẽ hõc đäi hõc nhiều hćn hõc sinh Ċ các trung Binary logistic đāợc sĄ dĀng để xác đðnh các yếu tâm giáo dĀc thāĈng xuyên; hõc sinh có hõc lĆc tø ânh hāĊng tĉi việc “CÓ” hay “KHÔNG” dĆ càng cao, hõc sinh đã cò sĆ tìm hiểu nhçt đðnh tuyển vào các trāĈng đäi hõc, cao đîng cþa hõc về ngành nghề cÿng nhā trāĈng đäi hõc, hõc sinh THPT. sinh càng nhên biết đāợc nhiều trāĈng đäi hõc Trong hàm Logistic, ngoài các biến đûc lêp sẽ có dĆ đðnh hõc đäi hõc nhiều hćn hõc sinh có thể hiện đặc điểm cá nhân cþa hõc sinh, bao hõc lĆc thçp, hõc sinh chāa cò sĆ nghiên cău kỹ g÷m biến X1, X2, X3, X4 thì các biến X5, X6, X7, X8 về ngành nghề hoặc trāĈng đäi hõc mà mình sẽ thể hiện nhên thăc, sĆ tìm hiểu cþa hõc sinh về theo hõc. Nhā vêy, để thu hút hõc sinh theo ngành nghề cÿng nhā việc lĆa chõn trāĈng sẽ hõc, các trāĈng đäi hõc cæn thýc đèy hćn nąa theo hõc trong tāćng lai đāợc sĄ dĀng. các hoät đûng quâng bá trāĈng và giĉi thiệu về Kết quâ phân tích sĄ dĀng mô hình hàm các ngành nghề mà trāĈng đang đào täo tĉi hõc binary logistic đāợc trình bày Ċ bâng 3.4 cho thçy sinh trung hõc phù thông thông qua mäng xã hệ sø Chi2 có măc ý nghïa rçt cao (p = 0,000) thể hûi, bên cänh đò, thĆc hiện liên kết vĉi doanh hiện mô hình là phù hợp và cò đû giâi thích cao. nghiệp và các trāĈng trung hõc phù thöng để Trong mô hình nghiên cău trên, các yếu tø thĆc hiện hoät đûng tā vçn nghề nghiệp. Qua X2 (trāĈng đang theo hõc), X3 (hõc lĆc trung đò giýp gia tëng sĆ hiểu biết cþa hõc sinh về bình), X5 (đã cò sĆ tìm hiểu về các ngành nghề), các trāĈng cÿng nhā ngành hõc Ċ bêc cao hćn, X6 (đã cò sĆ tìm hiểu về trāĈng theo hõc), X7 (sø đ÷ng thĈi giýp đðnh hāĉng nghề nghiệp trong lāợng trāĈng có thể nhên biết) đều có măc ý tāćng lai cho hõc sinh THPT. 1015
- Đánh giá nhu cầu học sau tốt nghiệp trung học phổ thông của học sinh lớp 12 tỉnh Bắc Ninh Bảng 4. Các yếu tố ảnh hưởng tới dự định xét tuyển đại học của học sinh THPT Mô hình Binary logistics Biến Hệ số Sai số chuẩn X1 -0,083 0,374 *** X2 01,342 0,387 *** X3 0,996 0,345 X4 -0,205 0,442 *** X5 0,838 0,374 *** X6 1,187 0,481 ** X7 0,293 0,135 X8 -0,434 0,229 *** Constant -5,574 1,416 N 205 -2log likehood 200,511 2 Pseudo R 0,427 LR chi2 78,344 Prob>chi2 0,000 Ghi chú: *có ý nghĩa thống kê tại 10%, **có ý nghĩa thống kê tại 5%, ***có ý nghĩa thống kê tại 1%. 4. KẾT LUẬN yêu thích, trāĈng cò cć hûi tìm kiếm việc làm, có măc điểm đæu vào phù hợp là các trāĈng cò āu Nghiên cău về nhu cæu hõc cþa hõc sinh thế trong tuyển sinh. Kết quâ phân tích các yếu THPT trên đða bàn tînh Bíc Ninh đã cho ra mût tø ânh hāĊng tĉi dĆ đðnh xét tuyển vào đäi hõc sø kết quâ sau: tî lệ hõc sinh lĉp 12 chāa cò sĆ chî ra hõc sinh hõc Ċ các trāĈng THPT, hõc sinh tìm hiểu về ngành nghề dĆ đðnh hõc chiếm có hõc lĆc càng cao, hõc sinh đã tìm hiểu về 45,9% vĉi lý do chính là khöng cò ngāĈi đðnh ngành nghề và trāĈng đäi hõc, hõc sinh nhên hāĉng. Việc lĆa chõn ngành nghề chþ yếu do biết đāợc nhiều trāĈng đäi hõc sẽ cò xu hāĉng bân thân hõc sinh tĆ tìm hiểu, nhóm ngành lĆa chõn hõc đäi hõc. Các trāĈng đäi hõc có thể kinh doanh là nhóm ngành có tî lệ hõc sinh đèy mänh công tác tuyển sinh thông qua các mong muøn theo hõc cao nhçt (35,12%) trong trang mäng xã hûi, thĆc hiện liên kết giąa khi đò nhòm ngành nöng, låm, ngā nghiệp chî trāĈng đäi hõc vĉi doanh nghiệp và các trāĈng có 1,95% hõc sinh dĆ đðnh hõc. Điều này cho THPT để tā vçn nghề nghiệp. thçy sĆ thiếu hĀt trong cöng tác hāĉng nghiệp täi các trāĈng THPT hiện nay Ċ nāĉc ta. SĆ thay đùi tā duy chõn nghề cþa hõc sinh và phĀ huynh TÀI LIỆU THAM KHẢO thể hiện qua kết quâ nghiên cău vĉi tî lệ hõc Bộ Giáo dục và Đào tạo (2019). Số liệu thống kê giáo sinh dĆ đðnh hõc trung cçp, cao đîng chiếm dục đại học năm học 2017-2018. 33,17% và tî lệ hõc sinh lĆa chõn xuçt khèu lao Bùi Mỹ Hạnh, Nguyễn Thị Lệ Quyên & Nông Minh đûng, đi hõc nghề hoặc đi làm ngay sau khi tøt Vương (2014). Nhu cầu đào tạo bác sĩ đa khoa dựa nghiệp THPT chiếm 20,98%. Vĉi tî lệ hõc sinh trên năng lực tại Trường Đại học Y Hà Nội. Tạp chí Y học thực hành. 902(10): 36-40. tìm hiểu qua internet, báo, tivi chiếm tĉi 75,12% Cochran W.G. (1963). Sampling Techniques, 2nd Ed., cho thçy vai trò cþa việc quâng bá trāĈng đäi New York: John Wiley and Sons, Inc. hõc, cao đîng qua mäng xã hûi ngày càng trĊ Đỗ Thị Thanh Toàn (2018). Một số vấn đề về dự báo nên quan trõng. Kết quâ điều tra cho thçy các nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực ở các trường đại trāĈng đäi hõc, cao đîng có ngành nghề thí sinh học địa phương. Tạp chí Giáo dục. 434(2-7): 35-39. 1016
- Lê Thị Phương Dung, Bùi Thị Hường, Nguyễn Tiến Hùng, Nguyễn Quỳnh Lan, Võ Nam Thắng, Trần Đăng Khải Lưu Nguyễn Quốc Hưng (2017). Nhu cầu học và sử trường hợp nghiên cứu ở xã Vị Tân, thành phố Vị dụng ngoại ngữ trên địa bàn thành phố Cần Thơ Thanh, tỉnh Hậu Giang, Tạp chí Khoa học, Trường trong bối cảnh hội nhập. Tạp chí Khoa học, Đại học Cần Thơ. 51(C): 98-106. Trường Đại học Cần Thơ. 51(C): 7-12. Tổng cục thống kê (2019). Thông cáo báo chí về tình Nguyễn Hồng Phan, Hà Văn Tú, Lê Thị Hải Yến & hình Lao động việc làm quý I năm 2019. Truy cập Nguyễn Kim Châu Hương (2017). Nhu cầu học tập từ .https://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=382 kỹ năng sống của học sinh trung học phổ thông tại &idmid=2&ItemID=19136, ngày 30/6/2020 thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, Tạp chí Khoa học, Đại học Đồng Nai. 6: 60-69. VOV (2019). Số lượng thí sinh thi THPT Quốc gia và Nguyễn Thị Thúy Hoa (2018). Một số giải pháp nâng xét tuyển đại học từng tổ hợp năm 2019. Truy cập cao chất lượng và số lượng đầu vào của sinh viên từ https://vov.vn/xa-hoi/giao-duc/so-luong-thi- tại trường Đại học Nội vụ Hà Nội hiện nay. Tạp sinh-thi-thpt-quoc-gia-va-xet-tuyen-dai-hoc-tung- chí Giáo dục. 430(2-5): 26-28. to-hop-nam-2019-907997.vov, ngày 30/6/2020. Phạm Ngọc Nhàn & Hồ Quốc Nghĩa (2017). Xác định WeareSocial & Hootsuite (2019). Báo cáo Digital các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu học nghề - marketing Việt Nam. 1017
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá theo định hướng năng lực
15 p | 181 | 18
-
Tài liệu tập huấn cán bộ quản lí, giáo viên trung học cơ sở kĩ thuật xây dựng ma trận đề kiểm tra và biên soạn, chuẩn hóa câu hỏi đánh giá kết quả dạy học, giáo dục
64 p | 9 | 8
-
Toeic – tiêu chuẩn đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh của sinh viên tại trường đại học Văn Hiến
6 p | 105 | 7
-
Nhu cầu thông tin của cán bộ quản lí tại trường Đại học Sư phạm Tp Hồ Chí Minh
10 p | 84 | 6
-
Tài liệu tập huấn cán bộ quản lí, giáo viên trung học cơ sở kĩ thuật xây dựng ma trận đề kiểm tra và biên soạn, chuẩn hóa câu hỏi đánh giá kết quả dạy học môn Lịch sử
270 p | 18 | 4
-
Tài liệu tập huấn cán bộ quản lí, giáo viên trung học cơ sở kĩ thuật xây dựng ma trận đề kiểm tra và biên soạn, chuẩn hóa câu hỏi đánh giá kết quả dạy học, giáo dục môn Giáo dục công dân
173 p | 13 | 4
-
Tài liệu tập huấn cán bộ quản lí, giáo viên trung học cơ sở kĩ thuật xây dựng ma trận đề kiểm tra và biên soạn, chuẩn hóa câu hỏi đánh giá kết quả dạy học, giáo dục môn Địa lí
169 p | 14 | 4
-
Những vấn đề trong đánh giá năng lực tiếng Anh cuối kỳ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam ở một trường Đại học tại Hà Nội
9 p | 134 | 4
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Đánh giá trong dạy học Tiểu học năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p | 9 | 3
-
Tài liệu tập huấn cán bộ quản lí, giáo viên trung học cơ sở kĩ thuật xây dựng ma trận đề kiểm tra và biên soạn, chuẩn hóa câu hỏi đánh giá kết quả dạy học môn Toán
78 p | 5 | 3
-
Giáo dục hòa nhập - Góc nhìn từ kết quả một nghiên cứu đánh giá nhu cầu giáo dục của trẻ khuyết tật ở tỉnh Bắc Kạn
10 p | 41 | 3
-
Đánh giá vì sự tiến bộ của học sinh qua môn Giáo dục công dân khi thực hiện chuyển đổi số trong giáo dục
9 p | 41 | 2
-
Thực trạng liên thông từ giáo dục nghề nghiệp lên giáo dục đại học
5 p | 7 | 2
-
Nhu cầu đào tạo sau đại học về an sinh xã hội ở Việt Nam
9 p | 4 | 1
-
Đổi mới đánh giá tốt nghiệp trung học phổ thông góp phần nâng cao chất lượng đầu vào cho giáo dục đại học
3 p | 5 | 1
-
Nhu cầu thông tin của cán bộ quản lý tại Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
10 p | 63 | 1
-
Xu hướng nghiên cứu về đánh giá thực trong giáo dục đại học: Trắc lượng thư mục khoa học từ cơ sở dữ liệu Scopus
6 p | 8 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn