Đánh giá quy trình điều trị viêm quanh khớp vai thể đông cứng bằng vật lý trị liệu kết hợp bài tập có kháng trở
lượt xem 1
download
Nghiên cứu này được tiến hành nhằm mục tiêu đánh giá kết quả điều trị viêm quanh khớp vai thể đông cứng bằng vật lý trị liệu kết hợp vận động trị liệu, sau đó là các bài tập có kháng trở tại nhà cho bệnh nhân.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá quy trình điều trị viêm quanh khớp vai thể đông cứng bằng vật lý trị liệu kết hợp bài tập có kháng trở
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2020 nhiễm Adenovirus cũng được chỉ ra trong các 2. Cherry, R.D. Feigin, G.J. Demmler, et al. nghiên cứu; Susana Esposito (Italia, 2014)với (2009). Textbook of pediatric infectious diseases. 6th ed. WB Saunders, Philadelphia, 1843–1862. một loại vi rút khác là 41%, với hai hoặc nhiều vi 3. Chuang Yu, Chiu CH, Wong KS et al. (2003). rút là 8,2%, Đào Minh Tuấn [5]. Tỷ lệ bệnh nhân Severe adenovirus infection in children. Journal of viêm phổi nặng nhiễm Adenovirus đồng nhiễm vi Microbiology, Immunology, 36(1):37-40. khuẩn gây bệnh khá cao (18,9%) trong đó hầu 4. Le Thanh Hai, Hoang Ngoc Thach, Ta Anh Tuan, et al. (2014). Adenovirus Type 7 Pneumonia hết là vi khuẩn trong bệnh viện: đồng nhiễm với in Children Who Died from Measles-Associated E.coli là nhiều nhất chiếm 12,2%, sau đó là bội Pneumonia, Hanoi, Vietnam.22(4):687-90. nhiễm Acinetobacter là 8,9%; klebsiella và trực 5. Đào Minh Tuấn, Nguyễn Thị Ngọc Trân. khuẩn mủ xanh đều là 5,5%. Những vi khuẩn (2017). Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ và trên là những loại đa kháng kháng sinh, khó điều lâm sàng của viêm phế quản phổi do Adenovirus tại Bệnh viện Nhi Trung ương từ tháng 1 đến trị và có thể là yếu tố tăng nặng của bệnh, có tháng 6 năm 2016 đến năm 2017.Y học thực hành nguy cơ tử vong cao. tập 739- số 10. 6. M Zampoli I, With Mukudd-Sablay, et al. V. KẾT LUẬN (2017). Adenovirus-associated pneumonia in Tuổi mắc bệnh chủ yếu < 12 tháng, triệu South African children: Presentation, clinical course chứng lâm sàng không đặc hiệu với sốt cao và and outcome. University of Cape Town, South Africa Medical Journal. 107(2): 123-126 kéo dài. Tổn thương trên Xquang chủ yếu là mờ 7. Shih-Perng Chend, Yhu-Chering Huang d, lan tỏa hai phổi và thâm nhiễm từng đám tập Cheng-Hsun Chiu, et al. (2013). Clinical trung, hầu hết bệnh nhân có tăng procalcitonin features of radiologically confirmed pneumonia due và suy giảm miễn dịch tế bào to adenovirus in children. Clinical. Volume 56, Issue 1, Pages 7–12. TÀI LIỆU THAM KHẢO 8. Đào Minh Tuấn, Nguyễn Thị Ngọc Trân và cs. 1. Jain S, Williams DJ, Arnold SR, et al.( 2015). (2010). Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ và lâm sàng Community-acquired pneumonia requiring ở một số bệnh nhi viêm phế quản phổi do adenovirus hospitalization among U.S. children.. N Engl J Med, tại bệnh viện nhi Trung Ương từ tháng 1/2010 – 372:835. 6/2010. Y học thực hành, 739(10), 72- 75. ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH ĐIỀU TRỊ VIÊM QUANH KHỚP VAI THỂ ĐÔNG CỨNG BẰNG VẬT LÝ TRỊ LIỆU KẾT HỢP BÀI TẬPCÓ KHÁNG TRỞ Nguyễn Trung Trí1, Vũ Thị Bích Hạnh1,2 TÓM TẮT Nhóm chứng gồm 47 bệnh nhân chỉ tập theo tầm vận động khớp, còn nhóm nghiên cứu (cũng có 47 bệnh 46 Viêm quanh khớp vai (VQKV) thể đông cứng[1] là nhân) vừa tập theo tầm vận động khớp kết hợp các bệnh thường gặp trong thực hành lâm sàng nội khoa bài tập kháng trở nhẹ với tạ cho vai tay bên bệnh. nói chung và phục hồi chức năng nói riêng với tỷ lệ 2- Đánh giá kết quả theo thang điểm đau VAS, chức 5% dân số[2]. Bệnh ảnh hưởng rất lớn đến khả năng năng khớp vai theo Constant, và chất lượng cuộc sống lao động, hoạt động và chất lượng cuộc sống của - thang điểm SF36 ở 3 thời điểm: trước điều trị, sau người bệnh mà hiện chưa có quy trình vận động trị điều trị 2 tuần và sau xuất viện 30 ngày. Kết quả cho liệu thống nhất. Do vậy, nghiên cứu này nhằm mục thấy sau xuất viện, kết quả hai nhóm như nhau, tiêu: 1)Đánh giá quy trình can thiệp vật lý trí liệu có nhưng sau 1 tháng tập tại nhà, ở nhóm nghiên cứu kết hợp vận động kháng trở ở bệnh nhân (BN) VQKV đạt kết quả tốt hơn về các tiêu chí đánh giá. Mức độ thể đông cứng. Đây là nghiên cứu can thiệp có đối đau ở nhóm nghiên cứu cải thiện 4,08 ± 0,75 so với chứng, gồm 94 BN được điều trịbằng vận động trị liệu nhóm chứng là 3,5 ± 0,78 (p
- vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2020 Abstract. Frozen shoulder [1] is a common được tiến hành nhằm mục tiêu đánh giá kết quả disease in clinical practice of general medicine and điều trị VQKV thể đông cứng bằng vật lý trị liệu rehabilitation, with the rate of 2-5% of the population kết hợp vận động trị liệu, sau đó là các bài tập [2]. It has a difficult impact on the working ability, activities and quality of life of the patient, while there có kháng trở tại nhà cho bệnh nhân. hasn’t been an effective unified treatment protocol. The objective of the study is to evaluate the II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU effectiveness of treatment protocol in patients with 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Gồm 94 bệnh frozen shoulder by physiotherapy combined with mild nhân được chẩn đoán VQKV thể đông cứng theo resistance exercises. It is a case-Control intervention tiêu chuẩn của Neviaser được Điều trị tại khoa study, with 94 patients had treated daily with infrared Phục Hồi Chức Năng Bệnh Viện Đại Học Y Hà Nội and ultrasound applications combined with physiotherapy exercises to release a pain and shoulder từ tháng 12-2019 đến tháng 8- 2020. stiffness to gain a full range of motion (ROM) in 2 - Tiêu chuẩn chọn BN nghiên cứu: Bn weeks in the HMURehabilitation Department. The trên 18 tuổi. Được chuẩn đoán VQKV thể đông patients had been divided into 2 groups: 1) The cứng theo tiêu chuẩn của Neviaser. Tuân thủ Control group consisting of 47 patients continued the quy trình điều trị và đồng ý tham gia nghiên cứu. ROM exercises, meanwhile 2) The Research group - Tiêu chuẩn loại trừ: BN bị VQKV thứ phát consisting of 47 patients had been carried out the ROM exercises and mild resistance exercises with (u phổi, sau chấn thương, đứt rách gân chóp weights about 2kg during 30days at home. xoay, viêm khớp do bệnh hệ thống hoặc calci Assessment by Visual Analogical Scale (VAS); the hóa điểm bám gân, gãy xương... hay thể lực shoulder function scale Constant & Murley and Qualify bệnh nhân không đáp ứng được chương trình of life scale SF-36 had carried out at 3 moments: tập.Bệnh nhân được chụp XQ thường quy, siêu before and after 2week treatment in hospital and 30days home training. The results showed a better âm khớp vai và cần thiết thì có cộng hưởng từ results in Research group: pain had reduced to 4.08 ± để chẩn đoán phân biệt. 0.75 points in Research group in comparing with - Quy trình điều trị Control only to 3.5 ± 0.78 points (p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2020 Điểm đau 15 điểm; hoạt động trong sinh hoạt Nhóm Nhóm Nhóm NC hàng ngày 20 điểm; dang vai 10 điểm; gấp vai NC chứng p Thời điểm 10 điểm; xoay ngoày vai 10 điểm; xoay trong vai X ± SD X ± SD 10 điểm; lực vai 25 điểm (1 điểm = 1 pound) 4,74 ± 5,38 ± Ngày 1 > 0,05 Mức độ chức năng khớp vai được đánh giá 0,97 0,82 theo điểm Constant và A.H.G Murler như sau: 2,91 ± 3,48 ± p 15-1> Ngày 15 Kém
- vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2020 3.5. Cơ lực khớp vai sau điều trị Bảng 5.Thay đổi về cơ lực khớp vaitrước và sau điều trị Nhóm BN Nhóm NC Nhóm chứng p Các thời điểm X ± SD X ± SD Ngày 1 4,46 ± 1,10 4,48 ± 1,08 P > 0,05 Ngày 15 8,49 ± 1,40 8,4 ± 1,17 P > 0,05 Ngày 45 14,14 ± 1,78 11,29 ± 1,10 P < 0,01 p P < 0,01 P < 0,01 Nhận xét: Sau 15 ngày điều trị, cả hai nhóm đều có sự cải thiện rõ rệt về cơ lực khớp vai (p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2020 cải thiện đau và tầm vận động khớp đáng kể so kháng trở cho các cơ khớp vai sau khi kéo giãn, với chương trình tập vận động trị liệu và vật lý trị ngoại trừ tác giả Neviaser.Neviaser AS và CS liệu đơn thuần. năm 2010 trong NC tổng kết đã đề xuất quy - Thay đổi chức năng khớp vai và chất trình điều trị ĐCKV theo giai đoạn. Ở giai đoạn 1, lượng cuộc sống: Trước điều trị cả hai nhóm cần điều trị giảm đau bằng tiêm khớp corticoids, bệnh nhân đều có điểm trung bình chức năng lạnh trị liệu, kháng viêm, điện xung kích thích khớp vai ở mức kém (
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá kết quả điều trị ở bệnh nhân nhồi máu não tái diễn tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2022-2023
7 p | 9 | 4
-
Đánh giá hiệu quả điều trị của phương pháp lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học ở bệnh nhân đột quỵ thiếu máu não cấp do tác nhánh lớn động mạch nội sọ có rung nhĩ
8 p | 12 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị ngoại khoa đột quỵ não xuất huyết
4 p | 7 | 4
-
So sánh và đánh giá quy trình Multiplex PCR trong phát hiện Candida spp. từ mẫu bệnh phẩm
6 p | 9 | 4
-
Bài giảng Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn và quy trình điều trị tiêu chảy cấp ở trẻ em
7 p | 54 | 4
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật xuất huyết não tự phát
6 p | 10 | 3
-
Đánh giá kết quả điều trị mụn trứng cá bằng laser CO2 fractional phối hợp FOB®.10 lotion
6 p | 20 | 3
-
Nghiên cứu thời gian và đánh giá kết quả điều trị tái thông bằng phương pháp tiêu sợi huyết ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não cấp tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ từ năm 2022 đến năm 202
7 p | 16 | 3
-
Nghiên cứu tình hình và đánh giá kết quả điều trị bảo tồn hẹp bao quy đầu ở trẻ em các trường mẫu giáo thành phố Cà Mau năm 2022 – 2023
5 p | 4 | 3
-
Bước đầu đánh giá hiệu quả điều trị tiêu sợi huyết đường tĩnh mạch trên bệnh nhân đột quỵ thiếu máu não cấp tại Bệnh viện Nguyễn Trãi
8 p | 7 | 3
-
Đánh giá hiệu quả điều trị đột quỵ nhồi máu não cấp bằng thuốc tiêu sợi huyết đường tĩnh mạch tại Bệnh viện Quân Y 175
12 p | 37 | 3
-
Ứng dụng siêu âm trong chẩn đoán, theo dõi tiến triển và đánh giá kết quả điều trị tinh hoàn không xuống bìu ở trẻ dưới hai tuổi
4 p | 36 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị nội khoa chảy máu não do tăng huyết áp tại Trung tâm đột quỵ - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
12 p | 19 | 2
-
Quy trình điều trị trầm cảm bằng kỹ thuật kích thích từ xuyên sọ
8 p | 31 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị lỗ tiểu thấp theo đường kính quy đầu
4 p | 24 | 1
-
Đánh giá kết quả điều trị của xông hơi giải độc Hubbard tại hai trung tâm tẩy độc Việt Nam 2019
5 p | 53 | 1
-
Đánh giá kết quả điều trị lấy huyết khối bằng dụng cụ ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não cấp tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
5 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn