intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá tác dụng gây suy giảm trí nhớ của scopolamine trên chuột nhắt trắng qua bài tập nhận thức đồ vật và mê lộ chữ y

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

96
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm đánh giá tác dụng của scopolamine đến trí nhớ nhận thức và trí nhớ làm việc của chuột nhắt thông qua bài tập nhận thức đồ vật và bài tập mê lộ chữ Y (Y maze).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá tác dụng gây suy giảm trí nhớ của scopolamine trên chuột nhắt trắng qua bài tập nhận thức đồ vật và mê lộ chữ y

T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017<br /> <br /> ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG GÂY SUY GIẢM TRÍ NHỚ CỦA<br /> SCOPOLAMINE TRÊN CHUỘT NHẮT TRẮNG QUA<br /> BÀI TẬP NHẬN THỨC ĐỒ VẬT VÀ MÊ LỘ CHỮ Y<br /> C n Văn Mão*; Đinh Qu c B o*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: nhằm đánh giá tác dụng của scopolamine đến trí nhớ nhận thức và trí nhớ làm<br /> việc của chuột nhắt thông qua bài tập nhận thức đồ vật và bài tập mê lộ chữ Y (Y maze).<br /> Phương pháp: chuột nhắt trắng, giống đực, khỏe mạnh, 10 - 12 tuần tuổi được chia ngẫu nhiên<br /> thành 4 nhóm tiêm NaCl 0,9% (nhóm chứng) và tiêm scopolamine: scop 0,5 (0,5 mg/kg), scop 1,0<br /> (1 mg/kg), scop 1,5 (1,5 mg/kg). Kết quả: ở bài tập nhận thức đồ vật, chuột thuộc nhóm scop<br /> 1,0 và scop 1,5 có thời gian khám phá đồ vật mới không khác biệt so với đồ vật cũ, trong khi<br /> chuột ở nhóm chứng và nhóm scop 0,5 có thời gian khám phá đồ vật mới cao hơn so với đồ<br /> vật cũ (p < 0,05). Trên bài tập mê lộ chữ Y, chuột thuộc nhóm scop 1,5 có % thay đổi luân<br /> phiên thấp hơn nhóm chứng (p < 0,05). Kết luận: scopolamine liều 1 mg/kg, rõ nhất là liều<br /> 1,5 mg/kg làm giảm thời gian khám phá đồ vật mới so với đồ vật cũ ở bài tập nhận thức đồ vật<br /> và gây giảm % thay đổi luân phiên tự phát trong bài tập mê lộ chữ Y.<br /> * Từ khóa: Scopolamine; Bài tập nhận thức đồ vật; Mê lộ chữ Y; Chuột nhắt trắng.<br /> <br /> Study of effect of Scopolamine-Induced Memory Impairment on<br /> Mice by Using Object Recognition Test and Y Maze Test<br /> Summary<br /> Objectives: To assess the effect of scopolamine on recognition memory and working<br /> memory of mice through object recognition test and Y maze test. Subjects and methods: Male,<br /> healthy mice (10 - 12 weeks of age) were randomly divided into 4 groups: 3 scopolamine groups<br /> (0.5, 1.0 and 1.5 mg/kg scopolamine, respectively, i.p) and the control group (saline, i.p).<br /> Results: Mice in 1.0 and 1.5 mg/kg scopolamine group spent more time exploring novel object<br /> than it does exploring the familiar object in object recognition test. In addition, mice in 1.5 mg/kg<br /> scopolamine group had percentage of alternation lower than control group (p < 0.05).<br /> Conclusion: Scopolamine in dose of 1 mg/kg and 1.5 mg diminished time exploring the novel object<br /> vs old objects in object recognition test and percentage of spontaneous alternation in Y maze test.<br /> * Key words: Scopolamine; Object recognition test; Y maze test.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Trí nhớ nhận thức là khả năng nhận ra<br /> các sự kiện, đối tượng, hay con người gặp<br /> <br /> phải trước đây. Trí nhớ làm việc là một hệ<br /> thống lưu trữ tạm thời và quản lý các thông<br /> tin cần thiết để thực hiện nhiệm vụ nhận<br /> thức phức tạp như học tập, suy luận và hiểu.<br /> <br /> * Học viện Quân y<br /> Ng i ph n h i (Corresponding): C n Văn Mão (canvanmao2011@gmail.com)<br /> Ngày nh n bài: 16/09/2016; Ngày ph n bi n đánh giá bài báo: 20/12/2016<br /> Ngày bài báo đ c đăng: 26/12/2016<br /> <br /> 27<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017<br /> Trí nhớ làm việc có liên quan đến việc lựa<br /> chọn, bắt đầu và kết thúc của các chức<br /> năng xử lý thông tin như mã hóa, lưu trữ<br /> và dữ liệu truy xuất. Trong bệnh Alzheimer<br /> có sự suy giảm trí nhớ ở cả hai dạng này,<br /> dẫn đến bệnh nhân giảm và mất khả<br /> năng thực hiện các công việc và nhận ra<br /> sự kiện, đối tượng hoặc những người đã<br /> từng gặp trước đây [6]. Nghiên cứu để<br /> tìm ra các phương pháp giúp cải thiện<br /> trí nhớ trên bệnh nhân Alzheimer là vấn<br /> đề đang được quan tâm. Các mô hình<br /> gây tổn thương trí nhớ kiểu trong bệnh<br /> Alzheimer trên động vật thực nghiệm theo<br /> những cơ chế khác nhau như: sử dụng<br /> hóa chất, gây tổn thương vùng não, biến<br /> đổi gen đã được thực hiện rất nhiều trên<br /> thế giới [3, 4]. Trong đó mô hình sử dụng<br /> thuốc scopolamine, chất đối kháng thụ thể<br /> acetylcholine gây suy giảm trí nhớ được<br /> quan tâm nhiều [2, 4, 8]. So với những<br /> mô hình khác, mô hình này có ưu điểm là<br /> thực hiện dễ dàng hơn (tiêm scopolamine<br /> vào phúc mạc), tỷ lệ và khả năng sống sót<br /> của chuột cao. Mô hình này là một trong<br /> những mô hình thường được áp dụng cho<br /> thử nghiệm thuốc cải thiện trí nhớ theo cơ<br /> chế kháng enzym acetylcholinesterase<br /> [5, 8, 9]. Chính vì vậy, chúng tôi thực hiện<br /> đề tài này nhằm: Đánh giá ảnh hưởng<br /> <br /> của scopolamine lên trí nhớ của chuột<br /> nhắt trắng thông qua bài tập mê lộ nước,<br /> bài tập nhận thức đồ vật và bài tập mê lộ<br /> chữ Y.<br /> ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tượng nghiên cứu.<br /> Chuột nhắt trắng, giống đực, khỏe mạnh,<br /> 10 - 12 tuần tuổi, trọng lượng 25 - 30 g<br /> do Ban Cung cấp Động vật thí nghiệm,<br /> Học viện Quân y cung cấp. Chuột được<br /> chăm sóc và nuôi trong phòng thoáng<br /> mát, ăn uống đầy đủ, chu kỳ sáng tối duy<br /> trì 12/12 giờ.<br /> Chuột được chia đều cho các bài tập<br /> (nhận thức đồ vật, mê lộ chữ Y). Một bài<br /> tập chuột được chia thành 4 nhóm: scop<br /> 0,5; scop 1,0; scop 1,5 và nhóm chứng.<br /> 2. Phương tiện và hóa chất.<br /> * Phương tiện:<br /> Buồng thực nghiệm được quây bằng<br /> vải đen có kích thước 150 x 150 x 150 cm<br /> để cách ly với môi trường xung quanh,<br /> tránh yếu tố gây nhiễu.<br /> Dụng cụ bài tập nhận thức đồ vật:<br /> buồng tập hình hộp, dài 45 cm, rộng 45 cm,<br /> cao 45 cm. Các vật thể A và B có hình<br /> dạng giống hệt nhau, vật thể C có hình<br /> dạng và kích thước khác A và B.<br /> <br /> Vật A<br /> <br /> Vật C<br /> <br /> Hình 1: Buồng tập nhận thức đồ vật.<br /> 28<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017<br /> Mê lộ chữ Y: là dụng cụ hình chữ Y, được làm bằng tôn, sơn đen, cấu tạo gồm 3<br /> cánh (A, B, C), các cánh chia đều 3 hướng, đối xứng nhau và tách ra ở 1200, chiều dài<br /> mỗi cánh 60 cm, rộng 5 cm, cao 10 cm.<br /> Cánh A<br /> <br /> Cánh C<br /> <br /> Cánh B<br /> <br /> Hình 2: Hình ảnh cấu tạo mê lộ chữ Y.<br /> - Hệ thống ghi hình ảnh và phân tích hành vi Any - maze (Hãng Stoelting, Mỹ).<br /> * Hóa chất:<br /> - Dung dịch NaCl 0,9% (Hãng Euro-Med, Philippine).<br /> - Scopolamine: scopolamine hydrobromid trihydrate (Hãng Sigma Aldrich).<br /> 3. Phương pháp nghiên cứu.<br /> Nghiên cứu can thiệp có đối chứng.<br /> * Sử dụng thuốc:<br /> Mỗi chuột được uống và tiêm 1 lần/ngày vào buổi sáng, 1 g trọng lượng cơ thể tương<br /> ứng với thể tích tiêm 0,01 ml dung dịch.<br /> Nhóm<br /> Lô chứng<br /> <br /> Tiêm<br /> NaCl 0,9% (0,01 ml/g thể trọng)<br /> <br /> Lô scop 0,5 mg<br /> <br /> Scopolamine liều 0,5 mg (0,01 ml/g thể trọng)<br /> <br /> Lô scop 1 mg<br /> <br /> Scopolamine liều 1 mg (0,01 ml/g thể trọng)<br /> <br /> Lô scop 1,5 mg<br /> <br /> Scopolamine liều 1,5 mg (0,01 ml/g thể trọng)<br /> <br /> Bài tập nhận thức đồ vật và bài tập mê lộ chữ Y: chuột được sử dụng thuốc 1 ngày<br /> duy nhất.<br /> * Bài tập nhận thức đồ vật:<br /> Chuột được chia thành các nhóm, mỗi chuột được đánh số khác nhau. Một ngày<br /> trước tiến hành bài tập nhận thức đồ vật, đặt chuột vào buồng tập (không có đồ vật)<br /> cho phép tự do khám phá không gian mới. Bài tập nhận thức đồ vật tiến hành qua<br /> 2 giai đoạn: giai đoạn luyện tập và giai đoạn kiểm tra.<br /> - Ngày 2 (giai đoạn luyện tập): đặt chuột vào buồng tập ngày hôm trước, có bổ sung thêm<br /> 2 đồ vật giống nhau A và B. Chuột được phép khám phá tự do 2 đồ vật này trong 5 phút.<br /> 29<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017<br /> - Ngày 3 (giai đoạn kiểm tra): tiến hành<br /> sau khi thực hiện giai đoạn luyện tập 1<br /> ngày. Ở giai đoạn này, một trong hai đồ<br /> vật trong buồng tập được thay thế bằng<br /> một đồ vật có kích thước và hình dáng<br /> khác với 2 đồ vật ở giai đoạn luyện tập,<br /> đặt tên là C. Chuột được phép khám phá<br /> những đồ vật này trong 5 phút giống ở<br /> giai đoạn luyện tập.<br /> - Mỗi lần kiểm định, làm sạch buồng<br /> tập và khử mùi bằng cồn 90o, làm tương<br /> tự với các chuột tiếp theo.<br /> * Bài tập mê lộ chữ Y:<br /> Chuột được chia thành các nhóm, mỗi<br /> chuột đánh số khác nhau. Bài tập được<br /> tiến hành 1 lần:<br /> - Thả chuột vào một cánh bất kỳ, cho<br /> chuột tự vận động trong 10 phút.<br /> - Mỗi lần kiểm định, làm sạch buồng<br /> tập và khử mùi bằng cồn 90o, làm tương<br /> tự với các chuột tiếp theo.<br /> <br /> Toàn bộ hoạt động của chuột trong<br /> các bài tập (mê lộ nước, mê lộ chữ Y và<br /> bài tập nhận thức đồ vật) được ghi hình<br /> và phân tích trên phần mềm Any maze<br /> (Hãng Stoelting, Mỹ).<br /> * Các chỉ số nghiên cứu:<br /> - Bài tập nhận thức đồ vật:<br /> + Tần suất chuột khám phá hai đồ vật<br /> giống nhau.<br /> + Thời gian chuột khám phá hai đồ vật<br /> giống nhau.<br /> + Tần suất chuột khám phá hai đồ vật<br /> khác nhau.<br /> + Thời gian chuột khám phá hai đồ vật<br /> khác nhau.<br /> - Bài tập mê lộ chữ Y:<br /> + Số lần thay đổi luân phiên (alternation)<br /> là số lần chuột đi vào 3 cánh khác nhau<br /> liên tiếp.<br /> <br /> + % thay đổi luân phiên (% alternation):<br /> <br /> * Xử lý số liệu:<br /> Kết quả nghiên cứu sau khi phân tích được xuất ra dưới dạng file excel. Tính toán<br /> số liệu dưới dạng giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, lập bảng và so sánh thống kê giữa<br /> thông số thu được của các nhóm chuột bằng phần mềm SPSS 16.0.<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN<br /> 1. Bài tập nhận thức đồ vật.<br /> Bảng 1: Thời gian (giây) chuột khám phá các đồ vật (X ± SD).<br /> Nhóm<br /> <br /> Giai đoạn luyện tập<br /> <br /> Giai đoạn kiểm tra<br /> p<br /> <br /> Vật A (1)<br /> <br /> Vật B (2)<br /> <br /> Vật A (3)<br /> <br /> Vật C (4)<br /> <br /> Chứng (n = 20)<br /> <br /> 18,77 ± 8,75<br /> <br /> 21,60 ± 8,04<br /> <br /> 21,22 ± 11,45<br /> <br /> 27,11 ± 8,01<br /> <br /> p3,4 < 0,05<br /> <br /> Scop 0,5 (n = 20)<br /> <br /> 17,31 ± 13,77<br /> <br /> 22,04 ± 15,75<br /> <br /> 17,56 ± 10,10<br /> <br /> 25,27 ± 10,17<br /> <br /> p3,4 < 0,05<br /> <br /> Scop 1,0 (n = 20)<br /> <br /> 18,13 ± 13,30<br /> <br /> 22,59 ± 11,55<br /> <br /> 27,11 ± 17,20<br /> <br /> 30,48 ± 12,71<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Scop 1,5 (n = 19)<br /> <br /> 19,67 ± 12,95<br /> <br /> 20,62 ± 14,85<br /> <br /> 16,42 ± 8,62<br /> <br /> 20,02 ± 14,85<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> 30<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017<br /> - Chuột thuộc nhóm chứng, scop 0,5; scop 1,0 và scop 1,5 có thời gian khám phá<br /> vật A và B (2 vật giống hệt nhau) trong giai đoạn luyện tập không khác biệt (p > 0,05).<br /> - Chuột thuộc nhóm chứng và nhóm scop 0,5 có thời gian khám phá vật C (khác<br /> vật A) lâu hơn vật A trong giai đoạn kiểm tra (p3,4 < 0,05). Trong khi thời gian khám phá<br /> vật C và vật A ở chuột thuộc nhóm scop 1,0 và scop 1,5 không khác biệt.<br /> Bảng 2: Tần suất (lần) chuột khám phá các đồ vật (X ± SD).<br /> Giai đoạn luyện tập<br /> <br /> Giai đoạn kiểm tra<br /> <br /> Nhóm<br /> <br /> p<br /> <br /> Vật A (1)<br /> <br /> Vật B (2)<br /> <br /> Vật A (3)<br /> <br /> Vật C (4)<br /> <br /> Chứng (n = 20)<br /> <br /> 18,85 ± 7,22<br /> <br /> 22,25 ± 8,43<br /> <br /> 15,05 ± 6,96<br /> <br /> 19,50 ± 5,88<br /> <br /> p3,4 < 0,01<br /> <br /> Scop 0,5 (n = 20)<br /> <br /> 14,10 ± 9,39<br /> <br /> 17,95 ± 11,12<br /> <br /> 17,65 ± 10,92<br /> <br /> 19,70 ± 8,76<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Scop 1,0 (n = 20)<br /> <br /> 16,15 ± 6,69<br /> <br /> 22,65 ± 10,43<br /> <br /> 18,10 ± 9,18<br /> <br /> 21,80 ± 8,68<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Scop 1,5 (n = 19)<br /> <br /> 16,63 ± 9,98<br /> <br /> 16,21 ± 10,29<br /> <br /> 13,68 ± 5,54<br /> <br /> 14,47 ± 9,34<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> - Chuột ở tất cả các nhóm: chứng,<br /> scop 0,5, scop 1,0 và scop 1,5 có tần suất<br /> khám phá vật A và B trong giai đoạn<br /> luyện tập không khác biệt (p > 0,05).<br /> - Ở giai đoạn kiểm tra, chuột thuộc nhóm<br /> chứng có tần suất khám phá đồ vật C lớn<br /> hơn đồ vật A (p3,4 < 0,05), trong khi chỉ số<br /> này của chuột thuộc nhóm scopolamine<br /> không khác biệt (p > 0,05).<br /> Trong bài tập nhận thức đồ vật, để<br /> đánh giá sự suy giảm trí nhớ bằng<br /> scopolamine trên chuột, chúng tôi tiến<br /> hành qua hai giai đoạn. Giai đoạn luyện<br /> tập cho chuột khám phá với vật thể A và<br /> B (hai vật thể giống hệt nhau). Giai đoạn<br /> kiểm tra một trong hai vật thể quen thuộc<br /> được thay đổi bằng vật thể lạ có hình<br /> dạng và kích thước khác (thay B bằng C).<br /> Thông số về thời gian và tần suất chuột<br /> khám phá hai vật thể ở hai giai đoạn<br /> được tính toán. Bình thường, nếu chuột<br /> <br /> có trí nhớ tốt sẽ phân biệt được vật quen<br /> và vật lạ, do đó với xu hướng thích khám<br /> phá vật lạ thì thời gian và tần suất chuột<br /> khám phá vật C (vật thể khác) sẽ tăng lên<br /> ở giai đoạn kiểm tra. Chúng tôi thấy chuột<br /> thuộc nhóm scop 1 và scop 1,5 có thời<br /> gian khám phá đồ vật mới không khác<br /> biệt so với đồ vật cũ, trong khi chuột ở<br /> nhóm chứng và nhóm scop 0,5 có thời<br /> gian khám phá đồ vật mới (vật C) cao<br /> hơn so với đồ vật cũ, điều này chứng tỏ<br /> scopolamine liều 1 và 1,5 mg/kg gây suy<br /> giảm trí nhớ, nên chuột không phân biệt<br /> được đồ vật cũ và mới. Abdelkader<br /> Ennaceur và CS nhận thấy scopolamine<br /> với liều cao (1 - 2 mg/kg) gây giảm khả<br /> năng nhận thức đồ vật mới và cũ trên<br /> chuột cống [1]. Tương tự, Jinghua Wang<br /> và CS (2014) cũng thấy scopolamin giải<br /> phóng chậm, gây giảm khả năng phân<br /> biệt đồ vật của chuột [7].<br /> 31<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2