intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá tác dụng giảm béo, hạ mỡ máu của viên nang Kardi Q10 trên động vật thực nghiệm

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá tác dụng giảm béo, hạ mỡ máu của viên nang Kardi Q10 trên mô hình động vật thực nghiệm. Đối tượng và phương pháp: chuột nhắt trắng chủng Swiss, cả hai giống, khỏe mạnh, trọng lượng 18 - 22g, phương pháp đánh giá sử dụng mô hình chuột nhắt trắng được nuôi béo phì.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá tác dụng giảm béo, hạ mỡ máu của viên nang Kardi Q10 trên động vật thực nghiệm

  1. vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2019 quả cao trong cải thiện triệu chứng lâm sàng, xét 3. Pranculis A., Kievišas M., Kievišienė L., et al. nghiệm và giảm tổn thương tế bào gan do tắc (2017). Percutaneous Transhepatic Biliary Stenting with Uncovered Self-Expandable Metallic mật gây nên. Tắc mật do u thường ở giai đoạn Stents in Patients with Malignant Biliary muộn, xảy ra ở người cao tuổi có nhiều bệnh Obstruction – Efficacy and Survival Analysis. Pol J phối hợp kèm theo, do đó khi xuất hiện các biến Radiol, 82, 431–440. chứng sau đặt Stent như viêm tụy cấp, viêm 4. Dumonceau J.-M., Tringali A., Papanikolaou I.S., et al. (2018). Endoscopic biliary stenting: đường mật thường nặng nề. Do đó, cần lựa chọn indications, choice of stents, and results: European bệnh nhân đúng chỉ định và thực hiện đúng các Society of Gastrointestinal Endoscopy (ESGE) biện pháp phòng ngừa nhằm ngăn ngừa các biến Clinical Guideline - Updated October 2017. chứng khi đặt Stent đường mật qua da. Endoscopy, 50(9), 910–930. 5. Nguyễn Tiến T. Kết quả bước đầu đặt stent TÀI LIỆU THAM KHẢO đường mật qua da trong điều trị hẹp tắc đường 1. Liu F., Zhang C.Q., Wang G.C., et al. (2009). mật do ung thư. Tạp Chí Học Việt Nam, 260–264. Percutaneous Biliary Stent Placement in Palliation 6. Ghanaati H., Firouznia K., Vaziri Bozorg S.M., et of Malignant Bile Duct Obstruction. Gastroenterol al. (2010). Nintinol Self-Expandable Metallic Stenting Res, 2(5), 289–294. in Management of Malignant Obstructive Jaundice: A 2. Chandrashekhara S., Gamanagatti S., Singh Case Series. Hepat Mon, 10(1), 57–61. A., et al. (2016). Current Status of Percutaneous 7. Dambrauskas Z., Paskauskas S., Lizdenis P., Transhepatic Biliary Drainage in Palliation of et al. (2008). Percutaneous transhepatic biliary Malignant Obstructive Jaundice: A Review. Indian J stenting: the first experience and results of the Palliat Care, 22(4), 378–387. Hospital of Kaunas University of Medicine. Med Kaunas Lith, 44(12), 969–976. ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG GIẢM BÉO, HẠ MỠ MÁU CỦA VIÊN NANG KARDI Q10 TRÊN ĐỘNG VẬT THỰC NGHIỆM Nguyễn Văn Chuyên*, Nguyễn Văn Ba*, Chử Văn Mến* TÓM TẮT Swiss mice were orally continuously administrated in 2 weeks at 500 mg/kg of Kardi Q10, the body weight of 48 Mục tiêu: Đánh giá tác dụng giảm béo, hạ mỡ mice and hematological indices such as triglycerides, máu của viên nang Kardi Q10 trên mô hình độngvật LDL- cholesterol were reduced, meanwhile HDL- thực nghiệm. Đối tượng và phương pháp: chuột Cholesterol was increased. Conclusion: Kardi Q10 nhắt trắng chủng Swiss, cả hai giống, khỏe mạnh, showed good lose weight and treatment of dyslipidemia trọng lượng 18 - 22g, phương pháp đánh giá sử dụng on experimental animal model. mô hình chuột nhắt trắng được nuôi béo phì. Kết Key words: Kardi Q10, anti- obesity, hypolipidemic quả: Khi cho chuột được nuôi đến béo phì uống chế phẩm ở mức liều 500mg/kg thể trọng liên tục trong 2 I. ĐẶT VẤN ĐỀ tuần thì trọng lượng cơ thể chuột và các chỉ số sinh hóa máu như cholesterol toàn phần, triglycerid, LDL- Xuất hiện tại Nhật Bản từ năm 2005, tỏi đen cholesterol đều giảm, riêng chỉ số HDL-cholesterol được biết đến với tác dụng phòng và chữa nhiều máu tăng. Kết luận: Chế phẩm có tác dụng giảm loại bệnh, trong đó nổi bật là đặc tính chống ôxy béo, hạ mỡ máu trên mô hình chuột thực nghiệm. hóa, lão hóa. Các hoạt chất trong tỏi đen có tác Từ khóa: Kardi Q10, giảm béo, hạ mỡ máu. dụng chống đông máu, ngăn không cho các tiểu SUMMARY cầu đóng thành cục, giảm chứng cao huyết áp, HYPOLIPIDEMIC EFFECTS OF KARDI Q10 thiếu máu não và tim mạch. Lá sen (Folium Nelumbinis) có tác dụng an thần, chống co thắt CAPSULE IN EXPERIMENT Objectives: To evaluate the lose weigth and low cơ trơn, ức chế loạn nhịp tim. Gần đây, các cholestrerol of Kardi Q10 capsule on experimental animal nghiên cứu khoa học đã chứng minh lá sen có model. Material and method: Adult Swiss mice (18- 22 tác dụng chống béo phì , hạ lipid máu [5,6], gram) were used in this experiment, the mice were fed đồng thời làm tăng khả năng giải phóng glycerol to obesity was used for this method. Results: Obesity từ các tế bào mô mỡ. Coenzyme Q 10 là chất hòa tan trong lipid (chất béo) và được tìm thấy *Học viện Quân y trong hầu như tất cả các màng tế bào, cũng như Chịu trách nhiệm chính: Chử Văn Mến lipoprotein. Các nghiên cứu ở chuột thiếu Email: chuvanmen@gmail.com apolipoprotein, mô hình động vật của xơ vữa Ngày nhận bài: 8.7.2019 động mạch, thấy rằng coenzyme Q10 bổ sung ức Ngày phản biện khoa học: 30.8.2019 chế đáng kể sự hình thành các tổn thương xơ Ngày duyệt bài: 6.9.2019 172
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2019 vữa động mạch. Từ 3 thành phần trên, Học viện lòng đỏ trứng, mỡ lợn và các vitamin, chất Quân Y đã nghiên cứu bào chế được viên nang khoáng). Sau 42 ngày nuôi, những chuột tăng cân Kardi Q10. Trong nghiên cứu này, tôi tiến hành đến mức độ béo phì được tiến hành cho uống đánh giá tác dụng giảm béo, hạ lipid máu của thuốc. Các lô thí nghiệm được chia như sau: viên nang Kardi Q10 đã bào chế được trên mô - Lô 1 (lô đối chứng âm): chuột bình thường, hình động vật thực nghiệm. không dùng thuốc, chỉ uống nước. - Lô 2 (lô đối chứng dương): chuột béo phì, II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU không dùng thuốc, chỉ uống nước. 2.1. Đối tượng, vật liệu nghiên cứu - Lô 3 (lô dùng thuốc đối chiếu Kardi Q10): 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu chuột béo phì, uống thuốc Kardi Q10 liều - Chế phẩm nghiên cứu: viên nang Kardi Q10 500mg/kg TLCT/ngày. do Học viện Quân Y bào chế, đạt tiêu chuẩn cơ sở. - Lô 4 (lô dùng thuốc merformin): chuột bèo - Động vật thí nghiệm: chuột nhắt trắng phì, uống thuốc merformin liều 500mg/kg thuần chủng Swiss khỏe mạnh, trọng lượng 18- TLCT/ngày. 22 g, đạt tiêu chuẩn thí nghiệm. Sau 2 tuần cho chuột uống thuốc, tiến hành 2.1.2. Thiết bị lấy máu chuột trong các lô thí nghiệm và phân - Các kit xác định hàm lượng lipid máu và tích chỉ số lipid.[2,3,5,6] glucose máu của hãng Sigma. Xử lý số liệu: theo thuật toán thống kê dùng - Các kit xét nghiệm huyết học của hãng trong y - sinh học, sử dụng phẩn mềm Microsoft Sysmex. Excel 2010 và phần mềm Epi.info 6.0 [4]. 2.2. Phương pháp nghiên cứu Tiến hành theo phương pháp của Nguyễn Thị III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Thúy Quỳnh và cộng sự[3]: đánh giá tác dụng 3.1. Kết quả đánh giá các chỉ số sinh hóa giảm cân và hạ lipid máu của chế phẩm trên máu. Tiến hành dánh giá tỷ lệ thay đổi các chỉ động vật được nuôi béo phì. tiêu cholesterol và triglycerid máu chuột có hàm Chuột nhắt trắng được chia thành 4 lô, mỗi lô lượng cholesterol và lipid cao (lô 2) so với chuột 12 con, lô 1 nuôi ăn thức ăn thường, các lô còn lại ăn thức ăn bình thường (lô 1). được nuôi ăn bằng thức ăn có hàm lượng Kết quả đánh giá các chỉ số sinh hóa máu cholesterol và lipid cao (thành phần thức ăn nuôi chuột sau 42 ngày nuôi được trình bày ở bảng 1. chuột béo phì: thức ăn thường, casein, cholesterol Bảng 1. Chỉ số sinh hóa lipid máu chuột sau 42 ngày nuôi Lô chuột ăn thức Lô chuột ăn thức ăn có Tỷ lệ % thay Chỉ số sinh hóa máu ăn bình thường hàm lượng có hàm lượng đổi của chuột (lô 1) lipid cao (lô 2) lô 2 so với lô 1 Cholesterol (mM/l) 3,4 ± 0,4 5,7 ± 0,6 67,65 Triglycerid (mM/l) 0,7 ± 0,2 1,3 ± 0,4 85,71 p Pi-j
  3. vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2019 3.3. Kết quả đánh giá ảnh hưởng của thuốc, so sánh sự biến đổi của các chỉ số này với Kardi Q10 đến chỉ số sinh hóa máu chuột nhóm chuột ăn thức ăn có hàm lượng cholesterol Tiến hành đánh giá tỷ lệ thay đổi một số chỉ và lipid cao (lô 2) và với lô chuột ăn thức ăn bình tiêu hóa sinh trong máu chuột sau khi dùng thường (lô 1). Bảng 4. Ảnh hưởng của Kardi Q10 tới chỉ số cholesterol và triglycerid của chuột (n=6) Cholesterol Triglycerid Lô chuột (mm/l) TL 1 (%) TL 2(%) (mm/l) TL 1 (%) TL 2(%) Lô 1 3,45 ± 0,4 (-) 39,79 0,76 ± 0,2 (-) 51,61 Lô 2 5,73 ± 0,5 66,09 (-) 1,55 ± 0,5 106,67 (-) Lô 3 5,28 ± 0,6 53,04 7,85 1,17 ± 0,3 56,01 24,52 Lô 4 4,42 ± 0,4 28,11 22,86 0,89 ± 0,4 18,67 42,58 p P1-i
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2019 Nguyên và tạo sản phẩm hàng hóa từ nguồn phân đoạn dịch chiết quả sơn tra lên chuột béo phì dược liệu bản địa, Mã số: TN16/T03”. thực nghiệm. Tạp chí Dược học. 2010, 8, tr.37-41. 4. Nguyễn Xuân Phách và CS. Toán thống kê và TÀI LIỆU THAM KHẢO tin học ứng dụng trong sinh - y - dược. Nhà xuất bản Quân đội Nhân dân. 1995, tr.146-149. 1. Đỗ Huy Bích và CS. Cây thuốc và động vật làm 5. Du H, You JS, Zhao X, Park JY, Kim SH, thuốc ở Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học Kỹ Chang KJ. Antiobesity and hypolipidemic effects thuật. 2004, 2, tr.721-726. of lotus leaf hot water extract with taurine 2. Bộ Y tế. Quy chế đánh giá tính an toàn và hiệu supplementation in rats fed a high fat diet. Journal lực thuốc cổ truyền. Quyết định 371/BYT-QĐ ngày of Biomedical Science. 2010, 17 (Suppl 1), p.42. 12/3/1996. 6. Ono Y, Hattori E, Fukaya Y, Imai S, Ohizumi 3. Nguyễn Thị Thúy Quỳnh, Đỗ Ngọc Liên, Y. Anti-obesity effect of nelumbonucifera leaves Nguyễn Quang Huy, Nguyễn Khắc Tạo. Tác extract in mice and rats. Journal of dụng giảm trọng lượng và lipid máu từ một số Ethnopharmacology. 2006, 106, pp.238-244. ĐÁNH GIÁ THỜI GIAN HỒI PHỤC GIÃN CƠ KHI SỬ DỤNG THUỐC ROCURONIUM BẰNG HAI PHƯƠNG PHÁP TIÊM NGẮT QUÃNG, TRUYỀN LIÊN TỤC TRONG PHẪU THUẬT NỘI SOI Ổ BỤNG Bùi Hạnh Tâm*, Nguyễn Hữu Tú** TÓM TẮT Từ khoá: giãn cơ tồn dư, hồi phục giãn cơ, rocuronium, phẫu thuật nội soi ổ bụng 49 Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu nhằm mục tiêu đánh giá thời gian hồi phục giãn cơ tự nhiên và SUMMARY hồi phục có giải giãn của thuốc rocuronium với 2 cách dùng thuốc khác nhau là tiêm ngắt quãng và truyền EVALUATE THE RECOVERY TIME OF liên tục trong phẫu thuật nội soi ổ bụng. Đối tượng NEUROMUSCULAR BLOCK WHEN USING và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu thử CONTINOUS OR INTERMITTENT ROCURONIUM nghiệm lâm sàng, ngẫu nhiên, có nhóm chứng, mù INJECTION IN ENDOSCOPY ABDOMINAL SURGERY đơn, tại khoa phẫu thuật, bệnh viện Đại học Y dược The main objective of this prospective randomized thành phố Hồ Chí Minh, từ tháng 03/2012 đến and controlled trial was evaluate the recovery time of 03/2014. Kết quả: Kết quả cho thấy: thời gian trung neuromuscular from stop neuromuscular to TOF 0,25; bình đạt TOF0,7 và TOF0,9 thời gian hồi phục giãn cơ TOF 0,4; TOF 0,7; TOF 0,9. The result showed that: rút ngắn lại một cách có ý nghĩa so với giải giãn cơ With 2 different methods of drug administration, sớm với liều cao hơn tương ứng 8,5 phút và 7,1 phút. continuous or intermittent injection, under the guidance Như vậy, cần 37,5 phút đến 43,8 phút để hết giãn cơ of the Tof-watch machine, the average natural recovery tồn dư tính từ khi TOF0,25. Nhóm tiêm ngắt quãng, time of the TOF 0.25 is equivalent. This is a landmark giải giãn cơ muộn với liều neostigmine thấp hơn có that can start considering muscle relaxation with thời gian hồi phục về TOF0,9 là ngắn nhất là 38 phút. neostigmin. Restoration of neuromuscular blockade Kết luận: Với 2 phương pháp dùng thuốc khác nhau after muscle relaxation with neostigmin: Using truyền liên tục hay tiêm ngắt quãng, dưới sự hướng rocuronium muscle relaxants by intermittent injection dẫn của máy Tof-watch thì thời gian trung bình hồi and late muscle relaxation at TOF 0.4 at a neostigmine phục tự nhiên về mốc TOF 0,25 là tương đương. Đây dose of 30mcg / kg, shortening the recovery time of là mốc có thể bắt đầu xem xét giải giãn cơ bằng thuốc muscle relaxation at TOF0,7; TOF0,9. The difference is neostigmin. Hồi phục phong bế thần kinh cơ sau giải only statistically significant with the average recovery giãn cơ bằng neostigmin: Dùng thuốc giãn cơ time of TOF 0.7; p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
16=>1