Đánh giá tác dụng trấn tĩnh gây ngủ của viên nang Bilasen trên động vật thực nghiệm
lượt xem 2
download
Bài viết trình bày đánh giá tác dụng trấn tĩnh gây ngủ của viên nang Bilasen trên chuột nhắt trắng. Phương pháp tiến hành: Đánh giá tác dụng trấn tĩnh gây ngủ của viên nang Bilasen trên bài tập môi trường mở, mô hình dấu cộng trên cao, bài tập bơi lội cưỡng bức và kết quả điện não đồ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá tác dụng trấn tĩnh gây ngủ của viên nang Bilasen trên động vật thực nghiệm
- Tạp chí Y dƣợc học cổ truyền Quân sự Số 1 - 2023 ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG TRẤN TĨNH GÂY NGỦ CỦA VIÊN NANG BILASEN TRÊN ĐỘNG VẬT THỰC NGHIỆM Nguyễn Văn Lĩnh, Nguyễn Hữu Dƣơng, Đinh Thị Hằng, Nguyễn Trung Tƣờng Viện Y học cổ truyền Quân đội Tóm tắt Mục tiêu: Đánh giá tác dụng trấn tĩnh gây ngủ của viên nang Bilasen trên chuột nhắt trắng. Phương pháp tiến hành: Đánh giá tác dụng trấn tĩnh gây ngủ của viên nang Bilasen trên bài tập môi trường mở, mô hình dấu cộng trên cao, bài tập bơi lội cưỡng bức và kết quả điện não đồ. Kết quả viên nang Bilasen có tác dụng giảm vận động, giảm khám phá của chuột trên bài tập môi trường mở, liều 500mg/kg, 1500mg/kg; tác dụng giảm vận động, tăng thời gian đứng im của chuột liều 500mg/kg, tác dụng an thần, giảm lo lắng liều 1500mg/ kg trên mô hình dấu cộng trên cao; tác dụng an thần, giảm vận động, giảm lo lắng ở chuột trên bài tập bơi lội cưỡng bức, liều 500mg/kg, liều 1500mg/kg; tác dụng thư giãn, giảm hoạt hóa vỏ não, an thần gây ngủ trên điện não đồ. Từ khóa: viên nang Bilasen, trấn tĩnh gây ngủ. EVALUATION OF THE SEDATIVE EFFECTS OF BILASEN CAPSULES ON EXPERIMENTAL MODELS. Abstract Objectives: This study evaluate the sedative effects of Bilasen capsules in white mice. Methods: to evaluate the sedative effects of Bilasen capsules in openfield, on elevated plus maze, forced swimming test, EEG results. Result: Bilasen capsules make them that to reduce action, exploration in openfield, dose of 500mg/ kg, 1500mg/kg; to reduce action, to increase standing time, dose of 500mg/kg, sedative, not nervous, dose of 1500mg/kg on elevated plus maze; sedative, to reduce action, not nervous in forced swimming test, dose of 500mg/kg, 1500mg/kg; is relax, to reduce cortical activation, sedative on EEG. Key words: Bilasen capsule, sedative I. ĐẶT VẤN ĐỀ hội ngày nay do rất nhiều nguyên Mất ngủ ngày càng phổ biến nhân gây nên, trong nhiều trường và có xu hướng trẻ hóa trong xã hợp ảnh hưởng nghiêm trọng đến * Ngày nhận bài: 11/5/2023 * Ngày phản biện: 25/5/2023 75 * Ngày phê duyệt đăng bài: 16/6/2023
- Tạp chí Y dƣợc học cổ truyền Quân sự Số 1 - 2023 chất lượng cuộc sống, khả năng nghiên cứu chuột được ăn, uống học tập, lao động [1]. Viên nang nước thoải mái. Bilasen có nguồn gốc hoàn toàn từ 2.2.3. Trang thiết bị nghiên cứu dược liệu, có công dụng cải thiện Mô hình trong bài tập môi giấc ngủ và có thể sử dụng dài trường mở, Mô hình mê lộ dấu ngày. Để làm cơ sở trước khi cộng trên cao, Bình thủy tinh trụ nghiên cứu trên người bệnh chúng tròn. Camera, máy tính, phần mềm tôi tiến hành đánh giá tác dụng trấn thương mại Anymaze (Stoeling, tĩnh gây ngủ của viên nang Bilasen Mỹ) ghi lại các thông số vận động trên các mô hình thực nghiệm. của chuột. Phần mềm ghi điện não II. CHẤT LIỆU, ĐỐI TƢỢNG VÀ Powerlab, phần mềm LabChart, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU version 8. 2.1. Chất liệu nghiên cứu 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu Viên nang Bilasen 500mg 2.3.1. Đánh giá tác dụng trấn được chiết xuất từ Bình vôi, Lạc tĩnh, gây ngủ của viên nang tiên, Lá vông, Quyết minh tử, Liên Bilasen trên chuột nhắt trắng tâm, Hà thủ ô, Sản xuất tại Trung trong bài tập môi trường mở tâm Nghiên cứu ứng dụng sản xuất (openfield): thuốc đông y, ViệnY học cổ truyền Chuột được chia ngẫu Quân đội. Mô hình thực nghiệm nhiên thành 4 lô, mỗi lô 10 con: được tiến hành tại Bộ Môn Sinh lý lô 1(chứng sinh học) uống nước bệnh, Học viện Quân y. cất 20ml/kg/ngày; lô 2 uống 2.2. Đối tƣợng nghiên cứu diazepam liều 2mg /kg /ngày; lô Chuột nhắt trắng chủng 3 uống Bilasen liều 500mg/kg Swiss, cả 2 giống, khoẻ mạnh, (liều tương đương liều dự kiến trọng lượng 18 - 22g do Ban chăn dùng trên lâm sàng); lô 4 uống nuôi Học viện Quân Y cung cấp. Bilasen liều thử 1500mg/kg (liều Chuột cống trắng chủng gấp 3 lần liều dự kiến dùng trên Wistar, cả 2 giống, khoẻ mạnh, lâm sàng), ( hệ số ngoại suy 12) trọng lượng 160 - 200g do Ban chăn Chuột nhắt trắng được uống nuôi Học viện Quân Y cung cấp. nước cất/thuốc thử vào buổi sáng Chuột được nuôi trong trong 7 ngày liên tục. Sau đó chuột phòng thí nghiệm 5-7 ngày trước được cho vào môi trường mở khi nghiên cứu (để làm quen với (open field) là một hộp có kích môi trường) và trong suốt thời gian thước (rộng x dài x cao: 60cm x 76
- Tạp chí Y dƣợc học cổ truyền Quân sự Số 1 - 2023 60cm x100cm), bên trong được ghi lại thành videoclip bởi CCD phân chia thành vùng trung tâm camera nối với máy tính. Các (15 cm x 15 cm) và vùng viền thông số về vận động của chuột sẽ ngoại vi và được cho làm quen được phân tích tự động bằng phần trong vòng 5 phút (hình 1). Sau đó mềm thương mại Anymaze (Stoeling, toàn bộ quá trình vận động của Mỹ). chuột trong thời gian 5 phút được Hình 1. Chuột trong môi trường mở (openfield ) Nhận xét: Quãng đường vận Bilasen trên chuột nhắt trắng trên động và vận tốc trung bình của mô hình dấu cộng trên cao chuột trong môi trường mở; thời Chuột được chia ngẫu gian chuột vận động và đứng im nhiên thành 4 lô, mỗi lô 10 con: trong môi trường mở; số lần và lô 1 (chứng sinh học) uống nước thời gian chuột ở vùng trung tâm; cất 20ml/kg/ngày; lô 2 uống quãng đường và vận tốc trung bình diazepam liều 2mg/kg/ngày; lô 3 của chuột ở vùng trung tâm. uống Bilasen liều 500mg/kg (liều 2.3.2. Đánh giá tác dụng trấn tương đương liều dự kiến dùng tĩnh, gây ngủ của viên nang trên lâm sàng); lô 4 uống Bilasen 77
- Tạp chí Y dƣợc học cổ truyền Quân sự Số 1 - 2023 liều thử 1500mg/kg (liều gấp 3 lần trong 7 ngày liên tục, chuột được liều dự kiến dùng trên lâm sàng), đặt nhẹ nhàng vào vùng trung tâm ( hệ số ngoại suy 12) của mô hình hướng đầu vào nhánh Thí nghiệm được thực hiện mở, theo dõi trong 5 phút. Chuột trong mê lộ hình chữ thập với 2 được tính vào các nhánh khi cả 4 cánh đóng (có thành cao) và 2 cánh chân chuột đặt vào nhánh đó. Sau mở (không có thành), chiều dài mỗi thử nghiệm, mô hình được lau mỗi cánh 25 cm, chiều rộng 5 cm, bằng cồn 70%. Hoạt động của thành cao 20cm (hình 2.1). chuột trong mê lộ được ghi hình và Chuột nhắt trắng được uống phân tích trên phần mềm Any nước cất/thuốc thử vào buổi sáng maze (Stoelting-USA). Hình 2. Chuột trong mê lộ dấu cộng trên cao (elevated plus maze) Nhận xét: Chỉ tiêu theo dõi số lần chuột vào nhánh đóng + % thời trước và trong quá trình nghiên cứu: gian chuột ở nhánh đóng)/2 x100%. số lần chuột vào nhánh mở, thời gian 2.3.3. Đánh giá tác dụng trấn tĩnh, chuột ở nhánh mở; số lần chuột vào gây ngủ của viên nang Bilasen trên nhánh đóng, thời gian chuột ở nhánh bài tập bơi lội cưỡng bức (forced đóng; tỷ lệ né tránh nhánh mở = (% swimming test) 78
- Tạp chí Y dƣợc học cổ truyền Quân sự Số 1 - 2023 Chuột được chia ngẫu nhiên trên lâm sàng); lô 4 uống Bilasen thành 4 lô, mỗi lô 10 con: lô liều thử 1500mg/kg (liều gấp 3 lần 1(chứng sinh học) uống nước cất liều dự kiến dùng trên lâm sàng), 20ml/kg/ngày; lô 2 uống diazepam (hệ số ngoại suy 12). liều 2mg/kg/ngày; lô 3 uống Bilasen Chuột ở các lô được tiến liều 500mg/kg (liều tương đương hành phẫu thuật đặt điện cực lên liều dự kiến dùng trên lâm sàng); lô xương sọ sau đó ghi lại điện não 4 uống Bilasen liều thử 1500mg/kg như sau: chuột được cho vào lồng (liều gấp 3 lần liều dự kiến dùng (kích thước: 30 x 20 x 20cm, được trên lâm sàng), ( hệ số ngoại suy chiếu sáng bằng đèn led 10W, 12). Chuột nhắt trắng được uống 220V đặt cách lồng 50cm), và nước cất/thuốc thử vào buổi sáng được thả tự do đi lại trong lồng, kết trong 7 ngày liên tục. Sau đó chuột nối dây điện từ đầu ghi điện não được đặt vào bình và được phép di của hệ thống Powerlab với điện chuyển tự do trong vòng 3 phút. cực trên đầu chuột, tiến hành ghi Hoạt động của chuột trong bình điện não trong khoảng 1giờ bằng được ghi hình và phân tích trên phần hệ thống Powerlab, phần mềm mềm Anymaze (Stoelting-USA). LabChart, version 8, dữ liệu được Thực nghiệm được thực hiện ghi và lưu trữ trong ổ cứng máy trong bình thủy tinh hình trụ tròn, tính và các thông số về thành phần đường kính đáy 25cm, chiều cao sóng điện não được phân tích bình 50cm trong đó đổ ngập nước offline bằng phần mềm Labchart 30cm. v8. Các thông số tính toán: Các thông số theo dõi Quãng đường và thời gian chuột gồm: thời gian tiềm tàng: là thời vận động; số lần và thời gian chuột gian từ khi cho chuột vào lồng đến không vận động; số lần và thời khi bắt đầu ngủ (được đánh giá gian chuột đóng băng. bằng thời điểm các sóng chậm 2.3.4. Đánh giá tác dụng trấn tĩnh, chiếm ưu thế trên EEG); thời gian gây ngủ của viên nang Bilasen trên thức, thời gian ngủ; thành phần EEG sóng điện não ở các thời điểm sau Chuột cống trắng được chia 15 phút, 30 phút và 1h từ khi bắt ngẫu nhiên thành 4 lô, mỗi lô 06 đầu ghi EEG (phân tích trong thời con: lô1 (chứng sinh học) uống gian 30 giây). nước cất 20ml/kg/ngày; lô 2 uống 2.3.5. Xử lý số liệu diazepam liều 2mg/kg/ngày; lô 3 Các số liệu thu thập được xử uống Bilasen liều 500mg/kg (liều lý theo thuật toán so sánh thống kê tương đương liều dự kiến dùng sử dụng One Way ANOVA (Tukey 79
- Tạp chí Y dƣợc học cổ truyền Quân sự Số 1 - 2023 HSD post hoc test), (a: Tukey HSD; 3.1. Tác dụng trấn tĩnh gây ngủ b: LSD post hoc test) trong bài tập môi trƣờng mở. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1. Quãng đường, vận tốc trung bình và thời gian vận động, đứng im của chuột trong môi trường mở Lô 1 Lô 2 Lô 3 Lô 4 Chỉ số p (n=10) (n=10) (n=10) (n=10) Quãng p1,2, đƣờng vận 11272,7±3131,27 5951,7±3112,29 6265,3±4611,36 4135,71±3971,75 p1,3
- Tạp chí Y dƣợc học cổ truyền Quân sự Số 1 - 2023 Bảng 2. Tần suất và thời gian chuột ở các cánh Thời gian ở Thời gian ở Số lần vào Số lần vào Lô n nhánh đóng nhánh mở nhánh đóng nhánh mở (giây) (giây) 1 10 11 ± 4,22 147,63 ± 50,24 14,7 ± 2,45 117,03 ± 63,82 2 10 15,6 ± 11,03 94,48 ± 34,38 19,4 ± 8,91 149,91 ± 70,91 3 10 8,5 ± 9,68 114,2 ± 103,63 8,9 ± 8,08 107 ± 105,46 4 10 13,8 ± 5,69 45,57 ± 29,71 21,2 ± 3,85 157,28 ± 38,05 p1,40,05 p1,40,05
- Tạp chí Y dƣợc học cổ truyền Quân sự Số 1 - 2023 nước cất, uống diazepam và uống diazepam (liều 2mg/kg/ngày) và uống Bilasen liều 1500mg/kg không có Bilasen liều 1500mg/kg. Không có sự khác biệt về các thông số này. sự khác biệt về số lần và thời gian Ngược lại, tổng thời gian đứng im đóng băng của chuột ở các lô 1, 2, của chuột ở lô 3 lại cao hơn của chuột 3 và 4. ở các lô 1, lô 2 và lô 4 (p
- Tạp chí Y dƣợc học cổ truyền Quân sự Số 1 - 2023 với lô 4 (p
- Tạp chí Y dƣợc học cổ truyền Quân sự Số 1 - 2023 Bảng 6. Biên độ sóng điện não ở các thời điểm sau 15, 30 và 60 phút Lô Thời Lô 1 (n=6) Lô 2 (n=6) Lô 3 (n=6) Lô 4 (n=6) p Sóng gian Delta 59,49±5 51,44±10,57 56,03±11,38 54,33±13,55 >0,05 (µV) Theta 51,63±4,52 48,06±8,97 47,97±10,37 49,54±9,16 >0,05 (µV) Alpha 15 47,81±24,62 50,13±16,17 51,94±9,13 52,43±19,18 >0,05 (µV) phút Beta 41,29±8,5 35,98±5,12 42,89±8,79 42,71±9,45 >0,05 (µV) Delta 59,19±13,86 48,24±9,94 61,67±10,81 49,12±7,17 >0,05 (µV) Theta 46,31±7,81 52,61±9,98 47,81±10,91 49,74±10,21 >0,05 (µV) Alpha 30 48,18±7,33 51,57±13,62 49,44±13,66 49,42±11,61 >0,05 (µV) phút Beta 40,47±2,99 48,06±7,11 46,1±7,05 42,98±11,26 >0,05 (µV) Delta 58,88±5,08 50,57±7,4 56,49±9,43 52,27±4,99 >0,05 (µV) Theta 52,18±8,44 52,71±14,05 50,79±11,91 46,33±2,79 >0,05 (µV) Alpha 60 44,88±18,63 49,32±11,07 43,32±12,78 45,73±13,31 >0,05 (µV) phút Beta 40,26±6,84 39,9±12,44 42,72±8,89 35,75±5,46 >0,05 (µV) Nhận xét: Sự khác biệt về biên độ của các sóng điện não trên biên độ sóng theta, alpha, beta, chuột cống. Tương tự uống Bilasen delta tại các lô tại các thời điểm là (liều 500mg/kg và 1500mg/kg) không có ý nghĩa thống kê cũng không gây ảnh hưởng đến (p>0,05). Vì vậy, có thể kết luận biên độ các sóng điện não trên thuốc Diazepam (liều 2mg/kg) là chuột cống. loại thuốc có tác dụng an thần 3.4.3. Tỷ lệ sóng điện não ở các nhưng không làm ảnh hưởng đến thời điểm 84
- Tạp chí Y dƣợc học cổ truyền Quân sự Số 1 - 2023 Bảng 7. Tỷ lệ sóng điện não ở các thời điểm sau 15, 30 và 60 phút Lô Thời Lô 1 Lô 2 Lô 3 Lô 4 p Sóng gian (n=6) (n=6) (n=6) (n=6) Delta p1-2, 5,32±0,5 8,56±1,72 6,1±0,93 7,22±1,17 (%) p1-4
- Tạp chí Y dƣợc học cổ truyền Quân sự Số 1 - 2023 IV. BÀN LUẬN giảm lo lắng trên chuột và tương tự 4.1. Tác dụng trấn tĩnh gây ngủ tác dụng của diazepam (liều 2mg/kg). trong bài tập môi trƣờng mở. 4.3. Tác dụng trấn tĩnh gây ngủ Nghiên cứu sử dụng trên bài tập bơi lội cƣỡng bức diazepam là thuốc đã được công (forced swimming test): nhận là có tác dụng an thần, chống Kết quả cho thấy tác dụng lo âu và gây ngủ trên người và của diazepam (liều 2mg/kg) và nhiều loại động vật [2], [3]. Kết Bilasen (liều 500mg/kg và liều quả nghiên cứu cho thấy tác dụng 1500mg/kg) lên các chức năng vận của diazepam (liều 2mg/kg) lên động, an thần, giảm lo lắng lên các chức năng vận động, an thần chuột là không có sự khác biệt của chuột là không có sự khác biệt đáng kể (p
- Tạp chí Y dƣợc học cổ truyền Quân sự Số 1 - 2023 mạnh hơn liều 500mg/kg và tương Anxiety Effects of Mercurialis đương với diazepam liều 2mg/kg annua Aqueous Extract in the trên các mô hình thực nghiệm Elevated Plus Maze Test”. J TÀI LIỆU THAM KHẢO Pharma Reports 2016, 1:1 1. Nguyễn Văn Chƣơng (2004). http://dx.doi.org/10.4172/jpr.1000104. Thực hành lâm sàng thần kinh học, 5. Avula Naveen (2022). “Anxiolytic NXB Y học. Effect of Ethanolic Extract of Citrus 2. Cục Khoa học Công nghệ và Lemon Leaves on Rats in Đào tạo - Bộ Y tế (2015), “Hướng Comparison with Diazepam on dẫn thử nghiệm tiền lâm sàng và Elevated Plus Maze Model”. lâm sàng thuốc đông y, thuốc từ International Journal of Medical dược liệu”. Quyết định 141/QĐ- Research & Health Sciences, 2022, K2ĐT ngày 27 tháng 10 năm 2015. 11(6): 59-66. 3. Nguyễn Thƣợng Dong (2006), 6. World Health Organization Phương pháp nghiên cứu tác dụng (2000), General guidelines for của thuốc từ thảo dược, NXB methodologies on research and Khoa học kỹ thuật. evaluation of traditional medicine. 4. Zouhra Doukkali, Khalid Taghzouti et al (2016). “Anti- 87
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đậu xanh có tác dụng giải độc, thanh nhiệt
5 p | 137 | 10
-
Đánh giá độc tính cấp của bài thuốc Ngũ vị tiêu khát thang trên động vật thực nghiệm
4 p | 22 | 7
-
Nghiên cứu tác dụng giảm đau và chống viêm của cao lỏng Cốt thống Tuệ Tĩnh trên thực nghiệm
10 p | 10 | 4
-
Ứng dụng siêu âm cản âm trong lâm sàng - PGS.TS. Trần Văn Riệp
52 p | 72 | 3
-
Khảo sát tác dụng cải thiện trí nhớ của viên nén Đan sâm Tam thất trên mô hình in vivo và in vitro
6 p | 5 | 3
-
Nghiên cứu độc tính, tác dụng phục hồi trí nhớ của viên nang bổ dương hoàn ngũ thang trên thực nghiệm
6 p | 90 | 3
-
Giá trị của một số thang điểm dự đoán thành công khi áp dụng kỹ thuật thở oxy làm ẩm dòng cao qua canula mũi sau rút ống nội khí quản ở bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
5 p | 4 | 3
-
Tác dụng chống đông của viên hoàn Trân châu ngưu hoàng hoàn trên thực nghiệm
8 p | 29 | 2
-
Đánh giá hiệu quả phác đồ irinotecan - cisplatin trong điều trị ung thư phổi tế bào nhỏ giai đoạn lan tràn tại Bệnh viện Ung Bướu Hà Nội
6 p | 37 | 2
-
Tác dụng chống nôn của cao chiết gừng và trần bì trên chuột nhắt trắng gây nôn bằng cyclophosphamide
4 p | 40 | 2
-
Hiệu quả trấn an của midazolam đường uống ở bệnh nhi nha khoa từ 2-5 tuổi
6 p | 35 | 1
-
Tác dụng của tất thũng thang trên cận lâm sàng ở bệnh nhân tràn dịch khớp gối do thoái hóa
5 p | 1 | 1
-
Đánh giá tác dụng điều trị bệnh gan nhiễm mỡ của hợp phương Sài hồ sơ can thang và Nhị trần thang
6 p | 2 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn