intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá thị lực lập thể ở trẻ em bị lác cơ năng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá mức độ thị lực lập thể và nhận xét một số yếu tố liên quan đến mức độ thị lực lập thể ở trẻ em bị lác cơ năng. Đối tượng và phương pháp: Tiến cứu, mô tả cắt ngang trên 55 bệnh nhân, tuổi từ 3 đến 15 tuổi được chẩn đoán lác cơ năng tại Bệnh viện Mắt Trung ương từ tháng 9/2017 đến tháng 7/2018.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá thị lực lập thể ở trẻ em bị lác cơ năng

  1. T 3- 7/2018 Đánh giá thị lực lập thể ở trẻ em bị lác cơ năng Assesment stereoacuity in children with strabismus Nguyễn Thùy Trang*, Nguyễn Đức Anh*, *Trường Đại học Y Hà Nội, Nguyễn Xuân Tịnh** **Bệnh viện Mắt Trung ương Tóm t t : trên 55 iB Titmus. 318,36 ± 265,84 dây cung. nh nhân lác trong. n lác có quan giúp :T Summary Objective: The study aimed to assess the level of stereoacuity and related factors in children with strabismus. Subject and method: The study was designed as a transverse study conducted in 55 strabismic patients, aged from 3 to 15 years old seen at the Vietnam National Eye Hospital from September 2017 to July 2018. Patients had a comprehensive eye examination, the angle of strabismus was measured with prisms, the stereoacuity was measured with Titmus test. Result: The mean stereoacuity of children with strabismus was 318.36 ± 265.84 seconds of arc. The degree of stereoacuity was higher in esotropic patients than in exotropic patients. The stereoacuity was higher in patients with constant strabismus. The age was related to the degree of stereoacuity. Amblyopia and trauma was related to the degree of stereoacuity but not statistically significant. Conclusion: Assesment the level of stereoacuity is useful for treatment of strabismus in children. Keywords: Stereoacuity, strabismus, Titmus test. Ngày nhận bài: 16/9/2018, ngày chấp nhận đăng: 24/9/2018 Người phản hồi: Nguyễn Thùy Trang, Email: drthuytrang222@gmail.com - Bệnh viện Mắt Trung ương 67
  2. JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.13 - No7/2018 2. , c, máy ng, d u p kính p n vi, không gian, ìn hình c [1]. (Atropin 0,5 - 1%, cyclogyl 1%). t cách chính xác. Khai [2] . , [3]. c , , synoptophore, em [7]. 2.3. X Trên t m SPSS 22.0. 2.4 t Nam, H Khoa này K -B -T . . 2. 3. m nh nhân B T 55 nhân bao m: 25 nam (45,45%), 30 (54,55%), 65 ± 2,77 (3 - , trong (52,73%), 26 , có các nh nhân lác ngoài (47,27%) a2 , , nhóm là không >0,05). . c T t khúc x Hình thái lác T ng C n th Vi n th Chính th Lác trong 5 (17,2%) 17 (58,6%) 7 (24,1%) 29 Lác ngoài 9 (34,6%) 6 (23,1%) 11 (42,3%) 26 T ng 14 23 18 55 68
  3. T 3- 7/2018 : (58,6 ,3 ,6%), t là
  4. JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.13 - No7/2018 : 4.2. ± 1,4 (1 - 7 : Là 318,36 ± 265,84 dây cung 40 dây cung -0,311 0,014 (p
  5. T 3- 7/2018 ý , . n : 1. (60), tr. 46-52. 2. Rachael H (2018) Stereopsis and ARC. American nhìn hì Orthoptic Journal 41(1): 122-127. 3. Birch EE, Wang J (2009) Stereoacuity outcomes after treatment of infantile and accommodative esotropia. Optom Vis Sci 86(6): 647-652. 2,65 ± 4. Lee SY (2015) Relationship between control grade, 1,4 (1 - stereoacuity and surgical success in basic intermittent exotropia. Korean J Ophthalmol 29(3): = -0,311 =0,014 < 0,05. N , 173-177. T 5. Yoo-Ri Chung, Hongseok Yang, Ho Min Lew, Jong Bok Lee, Yoon-Hee Chang (2008) The assessment of . stereoacuity in patients with strabismus. J Korean Ophthalmol Soc 49(8): 1309-1316. : = 0,079 6. Lee S (2001) Comparison of distance and near p=0,487. N , lác và stereoacuity in normal and intermittent exotropic children. J Korean Ophthalmol Soc 42(4): 624-629. 7. Reeves L (2010) Binocular vision: Development, depth perception and disorders. Nova Science Publishers, Inc: 1. 318,36 ± 265,84 dây cung. Hình thái 71
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2