Đánh giá thời gian sống thêm ung thư dạ dày ở người cao tuổi sau phẫu thuật phối hợp hóa chất phác đồ EOX
lượt xem 2
download
Bài viết trình bày đánh giá thời gian sống thêm của ung thư dạ dày ở người cao tuổi sau phẫu thuật phối hợp hóa chất phác đồ EOX. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp lâm sàng không đối chứng có theo dõi dọc, kết hợp tiến cứu và hồi cứu. Gồm 57 bệnh nhân là người cao tuổi được chẩn đoán xác định là ung thư dạ dày giai đoạn IIa-IIIc được điều trị phẫu thuật tại bệnh viện K và bệnh viện E từ tháng 1/2009 đến tháng 12/2019.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá thời gian sống thêm ung thư dạ dày ở người cao tuổi sau phẫu thuật phối hợp hóa chất phác đồ EOX
- vietnam medical journal n01 - june - 2021 3. Mã Tú Thanh, Phạm Văn Quang (2017) "Đặc 6. Kanthika Kraisawat, Nattaya Promwang điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhi (2020) "Duration after Malayan Pit Viper Bite to bị rắn lục tre cắn tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 ". Tạp Detect Coagulopathy in Songklanagarind Hospital". chí Y học TP. Hồ Chí Minh, 21 (4), tr.252-259. Journal of Health Science and Medical Research, 4. Arnuparp Lekhakula (2014) "Management of 38, 93-101. Malayan Pit Viper Bites". Journal of Hematology 7. Cheng H. Toh, Yasir Alhamdi, Simon T. and Transfusion Medicine, 24, 163-73. Abrams (2016) "Current Pathological and 5. Soumyadeep Bhaumik, Soushieta Jagadesh, Laboratory Considerations in the Diagnosis of Zohra Lassi (2018) "Quality of WHO guidelines Disseminated Intravascular Coagulation". Annals of on snakebite: the neglect continues". BMJ global laboratory medicine, 36 (6), 505-512. health, 3 (2), e000783-e000783. ĐÁNH GIÁ THỜI GIAN SỐNG THÊM UNG THƯ DẠ DÀY Ở NGƯỜI CAO TUỔI SAU PHẪU THUẬT PHỐI HỢP HÓA CHẤT PHÁC ĐỒ EOX Lê Thành Trung1, Đoàn Hữu Nghị1 TÓM TẮT with vertical follow-up, with a combination of prospective and retrospective study was conducted on 20 Mục tiêu: Đánh giá thời gian sống thêm của ung 57 elderly patients diagnosed with gastric cancer thư dạ dày ở người cao tuổi sau phẫu thuật phối hợp staged IIa – IIIc and undergoing surgical treatment at hóa chất phác đồ EOX. Phương pháp nghiên cứu: K Hospital and E hospital from January, 2009 to Nghiên cứu can thiệp lâm sàng không đối chứng có December, 2019. Results: Overall survival rate of the theo dõi dọc, kết hợp tiến cứu và hồi cứu. Gồm 57 study groups of 3 years was 85.6%, of 4 years was bệnh nhân là người cao tuổi được chẩn đoán xác định 59.7%, of 5 years was 46.7%. The mean overall là ung thư dạ dày giai đoạn IIa-IIIc được điều trị phẫu survival time was 49.7 ± 1.8 months. The disease-free thuật tại bệnh viện K và bệnh viện E từ tháng 1/2009 survival rate of 3 years was 63.5%, 4 years was đến tháng 12/2019. Kết quả Thời gian sống thêm 45.8%, 5 years was 35.6%. The mean disease-free toàn bộ chung của nhóm nghiên cứu 3 năm là 85,6%, survival time was 44.4 ± 2.1 months. Patients with 4 năm là 59,7%, 5 năm là 46,7%. Thời gian sống comorbid conditions of cardiovascular disease had a thêm toàn bộ trung bình là 49,7 ±1,8 tháng. Thời gian median survival time of 37.45±3.5 months, which was sống thêm không bệnh tích lũy 3 năm là 63,5%, 4 lower than the mean survival time of the group năm là 45,8%, 5 năm là 35,6%. Thời gian sống thêm without comorbid conditions of cardiovascular disease không bệnh trung bình là 44,4 ± 2,1 tháng. Bệnh (51.8±1, 51.8±1. 8 months). Conclusions: Adjuvant nhân có bệnh tim mạch kèm theo có thời gian sống chemotherapy EOX regimen improved survival time in thêm trung bình là 37,45±3,5 tháng thấp hơn so với patients with gastric cancer after radical surgeries. thời gian sống thêm trung bình của nhóm không có Keywords: gatric cancer, EOX regimen, survival bệnh tim mạch kèm theo (51,8±1,8 tháng). Kết luận: time, elderly. Hóa trị bổ trợ phác đồ EOX đem lại lợi ích sống thêm trên bệnh nhân cao tuổi ung thư dạ dày đã phẫu I. ĐẶT VẤN ĐỀ thuật triệt căn có nguy cơ cao. Từ khóa: Ung thư dạ dày; phác đồ EOX; thời gian Tại Việt nam theo Globocan 2018, UTDD sống thêm, người cao tuổi. đứng thứ 3 ở cả hai giới sau ung thư gan và ung thư phổi với tỷ lệ mắc chuẩn theo tuổi là SUMMARY 11,38/100.000 dân. Trong đó, loại ung thư biểu EVALUATION ON SURVIVAL TIME AFTER mô tuyến chiếm chủ yếu (90-95%) [1]. SURGERY AND EOX REGIMEN Trong điều trị ung thư dạ dày, phẫu thuật CHEMOTHERAPY TO TREAT GASTRIC được xem là phương pháp điều trị chính. Các CANCER IN ELDERLY PATIENTS nghiên cứu ở nước ta cho thấy đa số bệnh nhân Objectives: to evaluate the survival time after được chẩn đoán ở giai đoạn bệnh tiến triển, surgery and EOX regimen chemotherapy to treat thường xuất hiện tái phát, di căn sau khi đã gastric cancer in elderly patients. Subjects and methods: Non-controlled clinical interventional study được phẫu thuật [2]. Mặc dù kỹ thuật phẫu thuật ung thư dạ dày ngày càng tiến bộ, nhưng 1Bệnh kết quả sống thêm toàn bộ của bệnh nhân ung viện E thư dạ dày giai đoạn tiến triển vẫn thấp, tỷ lệ Chịu trách nhiệm chính: Lê Thành Trung sống 5 năm chỉ đạt 25-45% [3], [4]. Chính vì Email: bslethanhtrung@yahoo.com Ngày nhận bài: 15.3.2021 vậy, để cải thiện tiên lượng của ung thư dạ dày Ngày phản biện khoa học: 12.5.2021 giai đoạn tiến triển, ngoài hoàn thiện phương Ngày duyệt bài: 19.5.2021 pháp phẫu thuật điều trị triệt căn cổ điển, hiện 78
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2021 nay các nghiên cứu tập trung điều trị đa mô thức o Ngày tử vong trước thời điểm kết thúc như phẫu thuật kết hợp hóa chất, hóa-xạ phối nghiên cứu quy ước. hợp, miễn dịch-sinh học... đặc biệt phương pháp o Ngày mất theo dõi: ngày khám bệnh cuối điều trị hóa trị toàn thân là rất cần thiết. cùng còn sống, sau đó không có thông tin nào Ở Việt Nam và trên thế giới đã có một số khác (sự kiện mất theo dõi này xảy ra trước thời nghiên cứu đánh giá kết quả điều trị và tác dụng điểm kết thúc nghiên cứu quy ước). không mong muốn của phác đồ EOX trong điều - Tái phát sau điều trị: Chẩn đoán tái phát trị ung thư dạ dày sau phẫu thuật triệt căn, tuy qua khám lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh, xét nhiên chưa có nhiều nghiên cứu thực hiện trên nghiệm tế bào và mô bệnh học. đối tượng là người cao tuổi, đặc biệt là về đánh - Di căn sau điều trị: các tổn thương di căn giá kết quả điều trị, thời gian sống thêm. xa xuất hiện sau điều trị, chẩn đoán di căn dựa Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu này vào khám lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh, xét với mục đích: Đánh giá thời gian sống thêm của nghiệm tế bào và mô bệnh học. ung thư dạ dày ở người cao tuổi sau phẫu thuật - Những trường hợp không khám lại dựa trên phối hợp hóa chất phác đồ EOX. chẩn đoán của y tế cơ sở thời điểm xuất hiện tái phát, di căn. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Thời gian sống thêm: là khoảng thời gian Nghiên cứu can thiệp lâm sàng không đối chứng giữa thời điểm bắt đầu vào nghiên cứu và thời có theo dõi dọc, kết hợp tiến cứu và hồi cứu. điểm kết thúc (rút khỏi) nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu. Từ tháng 1/2009 - Tình trạng người bệnh: sống hay chết; khoẻ đến tháng 12/2019, chúng tôi tiến hành nghiên mạnh hay tái phát - di căn. cứu trên 57 bệnh nhân (là người cao tuổi: từ 60 - Sự kiện nghiên cứu là sự kiện chết đối với tuổi trở lên theo định nghĩa của WHO và Pháp các tính toán sống thêm toàn bộ và sự kiện tiến lệnh về người cao tuổi của ủy ban thường vụ triển, tái phát - di căn. quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, Số - Thời gian sống thêm toàn bộ: tính từ thời 23/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/4/2000) được điểm bắt đầu can thiệp điều trị đến khi bệnh chẩn đoán xác định là ung thư dạ dày giai đoạn nhân tử vong hoặc có thông tin cuối cùng. IIa-IIIc được điều trị phẫu thuật và hóa chất - Thời gian sống thêm không bệnh: tính từ phác đồ EOX tại Bệnh viện K và bệnh viện E. khi bắt đầu điều trị đến khi bệnh có dấu hiệu tái Tiêu chuẩn lựa chọn: Bệnh nhân được phát, di căn trên lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh chẩn đoán xác định là ung thư dạ dày giai đoạn và chỉ điểm u. IIa-IIIc. Mô bệnh học loại ung thư biểu mô; Tuổi ≥ 60; Được điều trị phẫu thuật cắt dạ dày triệt III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU căn; Được điều trị hóa chất phác đồ EOX; Hồ sơ Thông tin chung. Nam giới chiếm tỉ lệ lưu trữ đầy đủ; Đồng ý tham gia nghiên cứu 75,4%, nữ là 24,6%, tỉ lệ xấp xỉ 3/1. Tiêu chuẩn loại trừ: Thể trạng yếu; Đã Nhóm tuổi ≤65 chiếm đa số (77,2%), nhóm được hóa xạ trị trước mổ hoặc phẫu thuật không tuổi trên 65 chiếm 22,8%. đảm bảo triệt căn; Các trường hợp đã mắc một Có 22 bệnh nhân (38,6%) có kích thước u bệnh ung thư khác dưới 3cm, 35 bệnh nhân có kích thước u trên Tiến hành nghiên cứu: những bệnh nhân 3cm (61,4%). có đủ các tiêu chuẩn sẽ được chọn vào nghiên Giai đoạn bệnh: IIA (21,2%), IIB (33,3%), cứu. Thông tin của các bệnh nhân nghiên cứu IIIA (31,6%), IIIB (7%), IIIC (7%). được thu thập và ghi nhận theo mẫu bệnh án Bảng 1. Bệnh kèm theo của nhóm nghiên cứu. Các tiêu chuẩn đánh giá nghiên cứu (n=57) - Đánh giá TNM, giai đoạn bệnh theo AJCC 2017. Số Tỉ lệ Bệnh kèm theo - Đánh giá thời gian sống thêm: lượng % + Thời điểm bắt đầu chọn bệnh nhân vào Tim Tăng huyết áp 9 15,8 nghiên cứu: tính từ ngày bắt đầu tiến hành điều mạch Block nhĩ thất 2 3,6 trị bệnh nhân. Thông tin về tình trạng bệnh nhân Cơ xương Viêm khớp, thấp khớp 4 7,0 sau điều trị thu thập qua những lần khám lại khớp Đau lưng mãn tính 5 8,8 hoặc qua điện thoại. Bệnh thận hoặc đường tiết niệu 7 12,3 + Thời điểm kết thúc nghiên cứu Đái tháo đường 6 10,5 o Bệnh nhân được theo dõi đủ 05 năm Khác Viêm gan B 1 1,8 79
- vietnam medical journal n01 - june - 2021 Xuất huyết tiêu hóa 1 1,8 chung của nhóm nghiên cứu 3 năm là 85,6%, 4 Viêm loét dạ dày 7 12,3 năm là 59,7%, 5 năm là 46,7%. Thời gian sống Nhận xét: Bệnh nhân chủ yếu có bệnh kèm thêm toàn bộ trung bình là 49,7 ± 1,8 tháng. theo là tăng huyết áp (15,8%), viêm loét dạ dày Song them khong benh 1.00 (12,3%), bệnh thận hoặc đường tiết niệu (12,3%), đái tháo đường (10,5%). 0.75 Thời gian sống thêm toàn bộ Ti le % 0.50 Song them toan bo 1.00 0.25 0.75 0.00 0 20 40 60 Thoi gian (tháng) Ti le % 0.50 Biểu đồ 3. 2. Biểu đồ Kaplan – Meier mô tả thời gian sống thêm không bệnh (n=57) 0.25 Nhận xét: Thời gian sống thêm không bệnh tích lũy 3 năm là 63,5%, 4 năm là 45,8%, 5 năm 0.00 0 20 40 60 thoi gian (tháng) là 35,6%. Thời gian sống thêm không bệnh Biểu đồ 3. 1. Biểu đồ Kaplan – Meier mô tả trung bình là 44,4 ± 2,1 tháng. thời gian sống thêm toàn bộ (n=57) Nhận xét: Thời gian sống thêm toàn bộ Song them theo nhom tuoi Song them theo gioi tinh 1.00 1.00 0.75 0.75 Ti le % Ti le % 0.50 0.50 0.25 0.25 0.00 0.00 0 20 40 60 0 20 40 60 Thoi gian (tháng) Thoi gian (tháng) gioi = Nam gioi = Nu nhomtuoi = 65 p=0,4996 p=0,6491 Biểu đồ 3.3. Biểu đồ Kaplan – Meier mô tả liên quan thời gian sống thêm theo nhóm tuổi và giới tính (n=57) Nhận xét: Không có mối liên quan giữa thời gian sống thêm với nhóm tuổi và giới tính. Song them theo nhom kich thuoc U Song them theo giai doan benh 1.00 1.00 0.75 0.75 Ti le % Ti le % 0.50 0.50 0.25 0.25 0.00 0.00 0 20 40 60 0 20 40 60 Thoi gian (tháng) Thoi gian (tháng) nhomktU = 3cm IIA IIB IIIA IIIB p=0,8413 IIIC Biểu đồ 3.4. Biểu đồ Kaplan – Meier mô tả p=0,2659 liên quan thời gian sống thêm với kích Biểu đồ 3.5. Biểu đồ Kaplan – Meier mô tả thước khối u (n=57) liên quan thời gian sống thêm với giai đoạn Nhận xét: Nhóm BN có kích thước u ≥3cm bệnh (n=57) có thời gian sống thêm ngắn hơn so với nhóm có kích thước u 0,05. gian sống thêm và giai đoạn bệnh (p>0,05) 80
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2021 Song them lien quan den benh tim mach kem theo sống thêm toàn bộ sau 3 năm ở nhóm điều trị bổ trợ là 83% còn nhóm phẫu thuật đơn thuần 1.00 đạt 78%. Tỷ lệ sống thêm 3 năm không bệnh ở 0.75 nhóm điều trị bổ trợ là 74% và nhóm phẫu thuật Ti le % đơn thuần chỉ là 59% [5]. Phan Cảnh Duy 0.50 nghiên cứu trên 54 bệnh nhân ung thư biểu mô 0.25 tuyến phần xa dạ dày giai đoạn tiến triển tại chỗ được điều trị bằng phẫu thuật kết hợp xạ - hóa 0.00 0 20 Thoi gian (tháng) 40 60 sau mổ, tỷ lệ sống thêm toàn bộ sau 1, 3 và 5 benhtimmach = Khong benhtimmach = Co năm lần lượt là 94,4%, 58,4% và 26,5% [3]. Vũ p=0,003 Quang Toản nghiên cứu 152 trường hợp bệnh Biểu đồ 3.6. Biểu đồ Kaplan – Meier mô tả nhân UTDD giai đoạn IIB-III (T4, N0-3, M0) liên quan thời gian sống thêm với bệnh tim được hóa trị bổ trợ phác đồ EOX sau phẫu thuật mạch kèm theo (n=57) triệt căn, tỷ lệ sống thêm toàn bộ sau 3 năm, 4 Nhận xét: Bệnh nhân có bệnh tim mạch năm và 5 năm ước tính tương ứng là 61,8%; kèm theo có thời gian sống thêm trung bình là 50,7% và 48,1%. 37,45±3,5 tháng thấp hơn so với thời gian sống Như vậy, so sánh với các tác giả khác thì các thêm trung bình của nhóm không có bệnh tim bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu bệnh đã tiến mạch kèm theo (51,8±1,8 tháng). Sự khác biệt triển tại chỗ, u đã xâm lấn tới thanh mạc hoặc có ý nghĩa thống kê với p
- vietnam medical journal n01 - june - 2021 kích thước u không phải là yếu tố liên quan tới bệnh sau 3 năm, 4 năm và 5 năm ước tính sống thêm [6]. tương ứng là 63,5%, 45,8% và 35,6%. Giai đoạn bệnh là yếu tố tiên lượng quan trọng ảnh hưởng đến thời gian sống thêm sau mổ. Tuy TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. World Health Organization (2018). Gastric nhiên chúng tôi chưa thấy mối liên quan giữa thời Cancer. International Agency for Research on gian sống thêm và giai đoạn bệnh. Điều này có Cancer, GLOBOCAN 2018. thể là do cỡ mẫu nghiên cứu còn nhỏ. 2. Vũ Hải (2009), Nghiên cứu chỉ định các phương Bệnh nhân có bệnh tim mạch kèm theo có pháp phẫu thuật, hoá chất bổ trợ và đánh giá kết quả điều trị ung thư dạ dày tại Bệnh viện K, Luận thời gian sống thêm trung bình là 37,45±3,5 án Tiến sĩ y học, Học viện Quân y. tháng thấp hơn so với thời gian sống thêm trung 3. Phan Cảnh Duy (2019), “Kết quả điều trị ung bình của nhóm không có bệnh tim mạch kèm thư biểu mô tuyến dạ dày phần xa dạ dày giai theo (51,8±1,8 tháng). Sự khác biệt có ý nghĩa đoạn tiến triển tại chỗ bằng phẫu thuật kết hợp xạ - hóa sau mổ”, Tạp chí Y học lâm sàng, Bệnh viện thống kê với p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thời gian sống thêm bệnh nhân ung thư vú có điều trị nội tiết bổ trợ bằng nội khoa tại bệnh viện K trong giai đoạn 2006 - 2012
10 p | 79 | 6
-
Kết quả sống thêm ở bệnh nhân ung thư vú bộ ba âm tính tái phát di căn hóa trị phác đồ gemcitabine-carboplatin
10 p | 19 | 6
-
Kết quả sống thêm và một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân ung thư vú có bộ ba âm tính được điều trị bổ trợ phác đồ 4AC – 4 Docetaxel
8 p | 48 | 4
-
Kết quả sống thêm của bệnh nhân ung thư phổi tế bào nhỏ giai đoạn lan tràn điều trị phác đồ Etoposide - Carboplatin tại Bệnh viện K
4 p | 46 | 4
-
Đánh giá kết quả sống thêm và một số yếu tố liên quan của phác đồ paclitaxel trong ung thư vú tái phát di căn
6 p | 12 | 4
-
Đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và thời gian sống thêm của bệnh nhân ung thư tinh hoàn tại Bệnh viện K
8 p | 12 | 4
-
Đánh giá kết quả sống thêm 10 năm hoá - xạ trị đồng thời sau phẫu thuật ung thư trực tràng giai đoạn II-III tại Bệnh viện K
6 p | 20 | 4
-
Kết quả sống thêm lâu dài của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan còn tồn dư sau tắc mạch hóa chất được điều trị bằng xạ trị lập thể định vị thân
6 p | 19 | 3
-
Đánh giá thời gian sống thêm toàn bộ của bệnh nhân ung thư biểu mô buồng trứng tái phát được hóa trị phác đồ liposomal doxorubicin - carboplatin tại Bệnh viện K
5 p | 13 | 3
-
Thời gian sống thêm không bệnh và các yếu tố liên quan của hóa trị bổ trợ Docetaxel – Cyclophosphamid trên ung thư vú cao tuổi
4 p | 24 | 3
-
Đánh giá thời gian sống thêm trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ điều trị bằng phương pháp đốt sóng cao tần
7 p | 36 | 3
-
Đánh giá thời gian sống thêm trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV điều trị bằng phác đồ Pembrolizumab kết hợp hóa trị tại Bệnh viện Phổi Trung ương
5 p | 3 | 3
-
Thời gian sống thêm sau mổ cắt khối tá tụy và các yếu tố liên quan
5 p | 32 | 2
-
Đánh giá thời gian sống thêm toàn bộ của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan được xạ trị trong chọn lọc bằng hạt vi cầu phóng xạ Resin Y-90
6 p | 12 | 2
-
Thời gian sống thêm của bệnh nhân ung thư vú HER2-dương tính tái phát, di căn hóa trị bước 1 phác đồ docetaxel kết hợp trastuzumab
5 p | 9 | 2
-
Thời gian sống thêm bệnh nhân ung thư dạ dày dưới 40 tuổi sau phẫu thuật triệt căn tại Bệnh viện K
5 p | 8 | 2
-
Đánh giá thời gian sống thêm của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan được điều trị bằng phương pháp đốt nhiệt sóng cao tần tại khoa Tiêu hóa Bệnh viện Bạch Mai
5 p | 6 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn