intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá thực trạng bệnh lý răng miệng của nhân viên liên hợp quốc tại phân khu Unity thuộc phái bộ Unmiss - Cộng hòa Nam Xu-Đăng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

39
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá tình trạng bệnh lý răng miệng của bệnh nhân (BN) là nhân viên Liên Hợp Quốc (LHQ) tại Phân khu Unity thuộc Phái bộ UNMISS, Cộng hòa Nam Xu-đăng. Đối tượng và phương pháp: 179 BN (154 nam và 25 nữ) với 310 lượt khám và điều trị từ tháng 11/2019 - 9/2020 tại Phòng khám Chuyên khoa Răng, Bệnh viện Dã chiến Cấp 2 số 2 Việt Nam tại Bentiu, Cộng hòa Nam Xu-đăng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá thực trạng bệnh lý răng miệng của nhân viên liên hợp quốc tại phân khu Unity thuộc phái bộ Unmiss - Cộng hòa Nam Xu-Đăng

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2020 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG BỆNH LÝ RĂNG MIỆNG CỦA NHÂN VIÊN LIÊN HỢP QUỐC TẠI PHÂN KHU UNITY THUỘC PHÁI BỘ UNMISS - CỘNG HÒA NAM XU-ĐĂNG Trương Uyên Cường1 TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá tình trạng bệnh lý răng miệng của bệnh nhân (BN) là nhân viên Liên Hợp Quốc (LHQ) tại Phân khu Unity thuộc Phái bộ UNMISS, Cộng hòa Nam Xu-đăng. Đối tượng và phương pháp: 179 BN (154 nam và 25 nữ) với 310 lượt khám và điều trị từ tháng 11/2019 - 9/2020 tại Phòng khám Chuyên khoa Răng, Bệnh viện Dã chiến Cấp 2 số 2 Việt Nam tại Bentiu, Cộng hòa Nam Xu-đăng. Kết quả và kết luận: Tuổi trung bình 37,3; nhóm tuổi gặp nhiều nhất là 31 - 45 (110 BN chiếm 61,5%). Đối tượng chủ yếu là nhân viên quân sự (92 BN chiếm 51%), trong đó 25% đến từ Tiểu đoàn Mông Cổ. Trong số BN dân sự, 37/62 BN (58,1%) là người Nam Xu-đăng. Bệnh lý chủ yếu là sâu răng và viêm nha chu (38,5% và 23,5%). * Từ khóa: Bệnh lý răng miệng; Nhân viên Liên Hợp Quốc; Cộng hòa Nam Xu-đăng. Evaluation of the Common Odonto Stomatology Disease Status of United Nations Staff in Sector Unity - UNMISS Summary Objectives: To evaluate the ondonto stomatology disease status of the patients who are the United Nations staff in sector Unity, UNMISS - South Sudan. Subjects and methods: 179 patients including 154 males and 25 females with 310 times of visit for treatment and healthcare at the Ondonto Stomatology Department, Vietnam Level 2 Hospital (rotation 2) in Bentiu, South Sudan from November 2019 to September 2020. Results and conclusion: The average age was 37.3 years, mainly in the age group of 31 - 45 with 110 patients accounting for 61.5%. Patients were mostly military personnel (92 patients accounting for 51%), of which 25% came from the Mongolian Battalian. Among civilian patients, there were 37/62 South Sudanese patients accounting for 58.1%. The common diseases are dental caries and periodontitis (38.5% and 23.5%, respectively). * Keywords: Odonto stomatology disease status; United Nation staff; South Sudan. ĐẶT VẤN ĐỀ gây nên những biến chứng tại chỗ như sưng, viêm, đau hoặc các biến chứng Năm 1986, Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) toàn thân như nhiễm trùng máu, áp xe đã coi bệnh lý răng miệng là mối quan tâm lan tỏa hoặc là nguyên nhân của bệnh tim lớn thứ 3 sau bệnh lý ung thư và tim mạch mạch. Từ đó ảnh hưởng tới tâm trí, thể lực [8]. Nếu không điều trị kịp thời, bệnh có thể và thẩm mỹ của người bệnh. 1 Bệnh viện Dã chiến Cấp 2 số 2, Bentiu, Cộng hòa Nam Xu-đăng Người phản hồi: Trương Uyên Cường (truonguyencuong103@gmail.com) Ngày nhận bài: 15/10/2020 Ngày bài báo được đăng: 17/12/2020 20
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2020 Phân khu Unity thuộc tỉnh Bentiu là - Quan sát viên quân sự, tham mưu một trong ba căn cứ khó khăn nhất của quân sự. Phái bộ Gìn giữ Hòa bình LHQ tại Nam - Nhân viên dân sự làm việc cho LHQ. Xu-đăng (UNMISS), hiện có khoảng hơn * Tiêu chuẩn lựa chọn: 3.000 nhân viên LHQ (bao gồm cả nhân viên quân sự và dân sự) đến từ nhiều - Bệnh nhân là nhân viên làm việc cho quốc gia như Mỹ, Anh, Mông Cổ, Hàn LHQ tại Phân khu Unity (bao gồm cả Quốc, Nga, Ghana, Ấn Độ, Nam Xu-đăng, nhân viên quân sự và dân sự) có bệnh lý Việt Nam… với các phong tục tập quán, về răng miệng, không có bệnh lý mạn tính lối sống, đời sống văn hóa tinh thần, ẩm kết hợp. thực khác nhau. Đặc biệt, thời tiết nắng - Bệnh nhân có nguyện vọng khám và nóng, điều kiện sinh hoạt còn nhiều điều trị bệnh lý răng miệng, tự nguyện tham hạn chế về thực phẩm, nước uống… là gia nghiên cứu. nguyên nhân chính gây ra các bệnh lý về * Tiêu chuẩn loại trừ: răng miệng. - Bệnh nhân không phải nhân viên Với vai trò bảo đảm quân y cho nhân LHQ, kể cả các trường hợp được khám viên LHQ, việc nghiên cứu tình trạng và cấp cứu về bệnh răng miệng nhưng bệnh lý răng miệng ở Phái bộ UNMISS là không phải nhân viên LHQ hoặc tù nhân hết sức cần thiết nhằm chăm sóc sức khỏe, nâng cao thể lực và dự phòng bệnh của LHQ. tật. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu này - Bệnh nhân không đồng ý tham gia nhằm: Đánh giá thực trạng bệnh lý răng nghiên cứu. miệng của nhân viên LHQ tại Phân khu 2. Phương pháp nghiên cứu Unity thuộc Phái bộ UNMISS, Cộng hòa Nghiên cứu can thiệp lâm sàng, tiến Nam Xu-đăng. cứu, điều tra dịch tễ học mô tả cắt ngang ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP có phân tích. NGHIÊN CỨU - Các bước tiến hành: 1. Đối tượng nghiên cứu + Dụng cụ khám răng thông thường: Nhân viên LHQ đến khám và điều trị Ghế máy răng, khay quả đậu, gương, tại Bệnh viện Dã chiến Cấp 2 số 2, thời thám châm, nỉa nha khoa. Các dụng cụ gian từ tháng 11/2019 - 9/2020. điều trị tủy, hàn răng sâu; bộ dụng cụ nhổ Điều tra bệnh lý răng miệng của 7 đơn răng, dụng cụ vệ sinh răng miệng: máy và vị thuộc Phái bộ UNMISS: đầu lấy cao răng siêu âm; dụng cụ cố định chấn thương răng: chỉ thép, composite, - Tiểu đoàn Bộ binh Ghana. đèn quang trùng hợp, găng tay cao su… - Tiểu đoàn Bộ binh Mông Cổ. Phiếu điều tra dịch tễ. - Đại đội Công binh Anh. + Thu thập thông tin trước nghiên cứu: - Đại đội Công binh Ấn Độ. Họ tên, tuổi, giới, chứng minh thư, mã BN, - Đơn vị Cảnh sát. đơn vị, quốc tịch, tiền sử… 21
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2020 + Khám lâm sàng, cận lâm sàng, chụp + Cận lâm sàng: X quang có hình ảnh X quang, xác định tổn thương, nguyên mất cản quang ở mặt bên hoặc mặt nhai. nhân, tình trạng răng… từ đó đưa ra chẩn - Đánh giá tổn thương viêm lợi dựa đoán và hướng điều trị. vào triệu chứng lâm sàng [3]: + Tiến hành điều trị theo tổn thương + Lâm sàng: Có mảng bám răng giáp của BN. bờ viền lợi. Hình thể của lợi thay đổi: - Cách thu thập thông tin: bờ lợi, nhú lợi sưng, phù nề, phì đại tạo + Phụ tá phô tô, ghi lại thông tin cá nên túi lợi giả. Màu sắc lợi màu đỏ sẫm, nhân trên chứng minh thư, mã số BN, giảm độ săn chắc và tính đàn hồi của lợi. giấy giới thiệu của Bệnh viện cấp 1, phát Lợi có thể chảy máu tự nhiên hoặc khi khám, và thu lại phiếu điều tra dịch tễ học. tăng tiết dịch túi lợi. Tuy nhiên, không có + Số liệu thu thập được trong quá trình túi lợi bệnh lý và không mất bám dính nghiên cứu được ghi chép vào bệnh án quanh răng. nghiên cứu. + X quang: Không thấy hình ảnh tiêu - Phân loại đối tượng BN điều trị: Dựa xương ổ răng. vào quy trình chuẩn của LHQ (SOP) và Cẩm nang Hỗ trợ Y tế cho các phái đoàn - Đánh giá tổn thương viêm quanh của LHQ [6, 7]: răng [5]: + Nhân viên quân sự (Military Troops) + Lâm sàng: Bao gồm các triệu chứng và cảnh sát (Member of Formed Police của viêm lợi. Mất bám dính quanh răng Units). và tiêu xương ổ răng, hình thành túi lợi + Nhân viên là Sỹ quan tham mưu bệnh lý. Đau và lung lay răng. (Military Staff Officer) và Quan sát viên + Cận lâm sàng: X quang có hình ảnh Quân sự (Military Observers). tiêu xương ổ răng, mất xương vùng chẽ + Nhân viên dân sự (nhân viên địa giữa các chân răng. phương - locally employed personnel/national staff và nhân viên quốc tế - UN international - Đánh giá tổn thương viêm tủy [1]: staff member). + Lâm sàng: Đau tự nhiên, từng cơn, + Tổ chức LHQ (UN-agency staff). cơn đau kéo dài từ vài chục phút đến hàng giờ. Đau lan lên nửa đầu và thái - Đánh giá tổn thương sâu răng dựa vào các triệu chứng [1]: dương cùng bên. Đau tăng khi kích thích, hết kích thích vẫn đau. Khám có lỗ sâu + Cơ năng: Hội chứng ê buốt với các hoặc vết rạn nứt. kích thích (nóng, lạnh, chua, ngọt), ngừng kích thích hết ê buốt. + Cận lâm sàng: Nghiệm pháp thử tủy (+), + Thực thể: Khám phát hiện thấy lỗ kéo dài đáp ứng sau thử nghiệm. X quang sâu lộ ngà răng, đáy gồ ghề, đổi màu, có thể thấy lỗ sâu hoặc vết rạn nứt liên màu sắc phụ thuộc vào giai đoạn tiến triển quan tới buồng tủy. Vùng cuống có phản của tổn thương. ứng nhẹ, dây chằng giãn rộng. 22
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2020 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 1. Liên quan giữa tuổi và giới tính Bảng 1: Liên quan giữa tuổi và giới tính. Tuổi 18 - 30 31 - 45 > 45 Tổng Giới n % n % n % n % Nam 30 83,3 92 83,6 32 96,9 154 86,0 Nữ 6 16,7 18 16,4 1 3,1 25 14,0 Tổng 36 100,0 110 100,0 33 100,0 179 100,0 Tuổi trung bình là 37,3, nhỏ nhất 22 tuổi, lớn nhất 62 tuổi. Nhóm tuổi gặp nhiều nhất từ 31 - 45 với 110 BN (61,5%), trong đó nam chiếm 86% (154 BN) và nữ 14% (25 BN). 2. Phân bố tỷ lệ mắc bệnh răng miệng theo quốc gia Biểu đồ 1: Phân bố tỷ lệ mắc bệnh răng miệng theo quốc gia. Trong hơn 30 quốc gia có BN đến khám răng tại Bệnh viện Dã chiến Cấp 2 số 2, số BN đến từ Mông Cổ chiếm tỷ lệ cao nhất (44 BN chiếm 25%). Mặc dù Bệnh viện Dã chiến Cấp 1 của Mông Cổ có phòng khám răng với 2 ghế răng, song xuất phát từ nhu cầu khám chữa về răng miệng cao nên tỷ lệ BN Mông cổ đến khám và chữa bệnh cao hơn các quốc gia khác. Nhân viên LHQ là người Nam Xu-đăng có 37 BN (21%), Ấn Độ 12%, Anh và Ghana là 7%. Các quốc gia còn lại có tỷ lệ dao động từ 1 - 4%. 3. Tỷ lệ mắc bệnh răng miệng Bệnh sâu răng và viêm lợi chiếm tỷ lệ cao nhất (38,5% và 23,5%). Đây là những bệnh răng miệng phổ biến trên thế giới nói chung và ở các phái bộ LHQ nói riêng. Đặc biệt, ở Phái bộ UNMISS điều kiện sinh hoạt khó khăn, nắng nóng, thiếu nước và 23
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2020 vệ sinh kém, thêm nữa do tập quán, thói quen ăn uống của nhân viên LHQ cũng là nguyên nhân chính dẫn tới gia tăng tình trạng bệnh lý răng miệng ở khu vực. Ngoài các bệnh lý răng miệng phổ biến, chấn thương răng cũng là bệnh lý hay gặp (27 BN chiếm 15,1%). TỶ LỆ BN MẮC BỆNH RĂNG MIỆNG 80 70 60 50 40 30 20 10 0 Sâ u ră ng Vi êm l ợi , VQR BL Tủy ră ng Nhổ răng Chấ n thương BL khác Biểu đồ 2: Tỷ lệ BN mắc bệnh răng miệng. 4. Liên quan giữa tuổi, chủng tộc và bệnh lý răng miệng Bảng 2: Liên quan giữa tuổi và bệnh lý răng miệng. Tuổi 18 - 30 31 - 45 > 45 Tổng Bệnh lý n % n % n % n % Sâu răng 14 38,9 44 39,6 11 34,4 69 38,5 Chấn thương răng 6 16,7 14 12,6 7 21,9 27 15,1 Viêm lợi, viêm quanh răng 5 13,9 33 29,7 4 12,5 42 23,5 Nhổ răng 5 13,9 10 9,0 1 3,1 16 8,9 Bệnh tủy răng 4 11,1 8 7,2 5 15,6 17 9,5 Bệnh lý khác 2 0,5 2 1,8 4 12,5 8 4,5 Tổng 36 100,0 111 100,0 32 100,0 179 100,0 Tỷ lệ sâu răng ở cả 3 nhóm tuổi 18 - 30, 31 - 45 và > 45 đều chiếm tỷ lệ cao (38,9%, 39,6% và 34,4%). Nhóm tuổi từ 31 - 45 có tỷ lệ mắc bệnh viêm lợi, viêm quanh răng cao thứ 2 với 33 BN (29,7%). Nhóm tuổi > 45 có tỷ lệ chấn thương răng cao với 21,9%. 24
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2020 Biểu đồ 3: Phân bố tỷ lệ mắc bệnh răng miệng theo chủng tộc. Liên quan đến chủng tộc và bệnh lý răng miệng, BN được chia thành 3 chủng tộc chính bao gồm: châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it (thường gọi là người da vàng), châu Phi thuộc chủng tộc Nê-gro-it (người da đen) và châu Âu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it (người da trắng) [2]. Theo nghiên cứu, nhóm BN da vàng và da đen chiếm tỷ lệ cao nhất (44% và 41%). Nhóm chủng tộc da trắng chiếm tỷ lệ thấp nhất với 15%. 5. Phân bố tỷ lệ mắc bệnh răng miệng theo đơn vị Biểu đồ 4: Phân bố tỷ lệ mắc bệnh răng miệng theo đơn vị. Bệnh nhân đến khám và điều trị bệnh lý răng miệng tại Bệnh viện Dã chiến Cấp 2 số 2 của Việt Nam là nhân viên dân sự làm việc cho LHQ chiếm tỷ lệ cao nhất (62 BN chiếm 35%). Tiếp theo là Tiểu đoàn Bộ binh Mông Cổ (44 BN chiếm 25%); Đơn vị Cảnh sát (25 BN chiếm 14%). Đại đội Công binh Anh và Công binh Ấn Độ cùng chiếm tỷ lệ 7%. Tỷ lệ thấp nhất gặp ở Tiểu đoàn Ghana và Quan sát viên quân sự với 6%. 25
  7. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2020 6. Liên quan giữa bệnh lý răng miệng và đơn vị LIÊN QUAN GIỮA ĐƠN VỊ VÀ BỆNH LÝ RĂNG MIỆNG 70 60 50 40 30 20 10 0 GHANA ẤN ĐỘ MÔNG CỔ ANH CẢNH SÁT QSVQS DÂN SỰ Sâ u răng Chấn thương ră ng VL, VQR Nhổ răng Tủy răng BL kha c Biểu đồ 5: Liên quan giữa bệnh lý răng miệng và đơn vị. Bệnh sâu răng ở Tiểu đoàn Mông Cổ, Đơn vị cảnh sát và nhóm BN dân sự chiếm tỷ lệ cao nhất (38,6%, 40% và 46,8%). Tiếp theo là bệnh viêm lợi, viêm quanh răng (25%, 32% và 14,5%). Tuy nhiên, ở các đơn vị Tiểu đoàn Ghana, Công binh Ấn Độ, Công binh Anh và Quan sát viên quân sự thì bệnh viêm lợi, viêm quanh răng chiếm tỷ lệ cao nhất (27,3%, 30,8%, 30,8% và 27,3%). Như vậy, 2 nhóm bệnh phổ biến ở các đơn vị thuộc Phái bộ UNMISS là bệnh sâu răng và viêm lợi, viêm quanh răng. 7. Phân bố tỷ lệ mắc bệnh răng miệng theo đối tượng Biểu đồ 6: Phân bố tỷ lệ mắc bệnh răng miệng theo đối tượng. 26
  8. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2020 Nhóm BN quân sự đến khám răng chiếm tỷ lệ cao nhất (92 BN chiếm 51,1%). Tiếp theo là nhóm BN dân sự (62 BN chiếm 35%). Nhóm BN là Cảnh sát chiếm tỷ lệ thấp nhất (25 BN chiếm 14%). Như vậy có thể thấy nhóm BN quân sự có tỷ lệ mắc bệnh lý răng miệng cao nhất. Điều này có thể do nhân viên quân sự quan tâm tới bệnh lý răng miệng, đồng thời do tỷ lệ nhân viên quân sự làm việc tại phái bộ chiếm tỷ lệ cao. 8. Liên quan giữa đối tượng và bệnh lý răng miệng Bảng 4: Liên quan giữa đối tượng và bệnh lý răng miệng. Đối tượng Quân sự Dân sự Cảnh sát Tổng Bệnh lý n % n % n % n % Sâu răng 29 31,5 30 48,4 10 40,0 69 38,5 Chấn thương răng 15 16,3 9 14,5 3 12,0 27 15,1 Viêm lợi, viêm quanh răng 25 27,2 9 14,5 8 32,0 42 23,5 Nhổ răng 11 11,9 3 4,8 2 8,0 16 8,9 Bệnh tủy răng 7 7,6 8 12,9 2 8,0 17 9,5 Bệnh lý khác 5 5,4 3 4,8 0 0,0 8 4,5 Tổng 92 100,0 62 100,0 25 100,0 179 100,0 Tỷ lệ mắc bệnh sâu răng, viêm lợi, viêm quanh răng chiếm tỷ lệ cao nhất ở cả 3 nhóm đối tượng Quân sự, Dân sự và Cảnh sát (tương ứng 58,7%, 62,9% và 72%). Tỷ lệ này cũng phù hợp với nhiều nghiên cứu khác trên thế giới và ở Việt Nam với tỷ lệ BN sâu răng dao động từ 60 - 90% [4, 8] tùy thuộc từng nhóm đối tượng, từng vùng và quốc gia. 9. Liên quan giữa vị trí tổn thương và bệnh lý răng miệng Bảng 5: Liên quan giữa vị trí tổn thương và bệnh lý răng miệng. Vị trí Răng cửa Răng hàm nhỏ Răng hàm lớn Tổng Bệnh lý n % n % n % n % Sâu răng 21 19,1 26 23,6 63 57,3 110 63,9 Chấn thương răng 16 59,3 3 11,1 8 29,6 27 15,7 Nhổ răng 3 18,8 1 6,2 12 75 16 9,3 Bệnh tủy răng 1 5,2 6 31,6 12 63,2 19 11,1 Tổng 41 100,0 36 100,0 95 100,0 172 100,0 Tổn thương sâu răng và bệnh lý tủy răng chủ yếu gặp ở răng hàm lớn (lần lượt là 63/110 răng chiếm 57,3% và 12/19 răng chiếm 63,2%), điều này cũng phù hợp với đặc điểm giải phẫu răng hàm lớn có nhiều hố rãnh, vì vậy khả năng lưu trữ thức ăn lớn và dễ bị tổn thương hơn so với răng cửa và răng hàm nhỏ. Tổn thương do chấn thương răng chủ yếu gặp ở răng cửa (16/27 răng chiếm 59,3%). Trong 16 trường hợp nhổ răng, có 12 trường hợp (75%) nhổ răng số 8, trong đó 6 trường hợp nhổ răng số 8 hàm trên (50%) và 6 trường hợp nhổ răng số 8 hàm dưới (50%). 27
  9. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2020 KẾT LUẬN 57,3% và 12/19 răng chiếm 63,2%). Chấn thương răng gặp chủ yếu ở răng cửa Qua nghiên cứu 179 BN (154 nam và (16/27 răng chiếm 59,3%). 25 nữ) với 310 lượt khám và điều trị, chúng tôi rút ra một số kết luận: TÀI LIỆU THAM KHẢO - Nhóm tuổi gặp nhiều nhất là 31 - 45 1. Bộ Y tế. Hướng dẫn chẩn đoán và điều (110 BN chiếm 61,5%). trị một số bệnh về răng hàm mặt. NXB Y học - Độ tuổi trung bình là 37,3. 2015:27-47. - Bệnh nhân da vàng và da đen chiếm 2. Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bài 2: Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới. Sách tỷ lệ cao nhất (44% và 41%). Địa lý lớp 7. NXB Giáo dục 2018. - Đối tượng chủ yếu là nhân viên quân 3. Đỗ Quang Trung. Viêm lợi. Bài giảng sự (92 BN chiếm 51%). dành cho sinh viên chuyên khoa. Trường Đại - Trong số các quốc gia có BN tới học Y Hà Nội 2008. khám và điều trị, BN Mông Cổ và Nam 4. Trần Văn Trường, Lâm Ngọc Ấn, Trịnh Xu-đăng chiếm tỷ lệ cao nhất (25% và 21%). Đình Hải. Kết quả điều tra sức khỏe răng - Đối tượng đến khám nhiều nhất là miệng toàn quốc ở Việt Nam 1999 - 2000. Tạp chí Y học Việt Nam 2000:263-264. nhân viên dân sự (62 BN chiếm 35%), tiếp theo là Tiểu đoàn Mông Cổ và Đơn vị 5. Trịnh Đình Hải. Bệnh học quanh răng. Cảnh sát (25% và 14%). Bài giảng dành cho sinh viên Răng Hàm Mặt. NXB Giáo dục 2013. - Bệnh sâu răng và viêm lợi là 2 nhóm 6. U5 FHQ UNMIS. Standard operating bệnh phổ biến nhất (38,5% và 23,5%). procedures (SOP) for Forcs Headquarters - Bệnh sâu răng gặp chủ yếu ở nhóm (FHQ). 2017; 2:67-70. tuổi 18 - 30 và 31 - 45 (38,9% và 39,6%). 7. United Nations. Medical support manual Trong khi đó, chấn thương răng gặp chủ th for united nations field missions, 3 edition. yếu ở nhóm tuổi > 45 với tỷ lệ 21,9%. 2015. - Sâu răng và bệnh lý tủy răng chủ yếu 8. WHO. Oral health surveys. Basic methods, th gặp ở răng hàm lớn (63/110 răng chiếm 4 edition. 1997. 28
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0