intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá thực trạng việc làm của lao động nông thôn sau đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

Chia sẻ: Lê Đức Hoàng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

60
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mục tiêu tìm hiểu thực trạng việc làm cho người lao động nông thôn sau đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, nghiên cứu tiến hành khảo sát 240 mẫu lao động đã qua đào tạo nghề ở xã Phùng Chí Kiên (huyện Mỹ Hào) và Phú Thịnh (huyện Kim Động) trong giai đoạn 2011-2016, kết hợp với phỏng vấn sâu cán bộ lãnh đạo huyện, xã và lao động đã qua đào tạo nghề trên địa bàn. Kết quả khảo sát cho thấy tỉnh Hưng Yên rất tích cực ban hành các chính sách trực tiếp hoặc gián tiếp tác động đến tạo việc làm cho người lao động.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá thực trạng việc làm của lao động nông thôn sau đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

Vietnam J. Agri. Sci. 2019, Vol. 17, No. 10: 881-889 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2019, 17(10): 881-889<br /> www.vnua.edu.vn<br /> <br /> <br /> <br /> ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VIỆC LÀM CỦA LAO ĐỘNG NÔNG THÔN SAU ĐÀO TẠO NGHỀ<br /> TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN<br /> Lê Thị Xuân1*, Đặng Thị Phương Hoa2, Vũ Ngọc Huyên1<br /> 1<br /> Khoa Lý luận chính trị và Xã hội, Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam<br /> 2<br /> Tạp chí Nghiên cứu kinh tế, Viện hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam<br /> *<br /> Tác giả liên hệ: ltxuan@vnua.edu.vn<br /> <br /> Ngày nhận bài: 25.09.2019 Ngày chấp nhận đăng: 14.11.2019<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> <br /> Với mục tiêu tìm hiểu thực trạng việc làm cho người lao động nông thôn sau đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh<br /> Hưng Yên, nghiên cứu tiến hành khảo sát 240 mẫu lao động đã qua đào tạo nghề ở xã Phùng Chí Kiên (huyện Mỹ<br /> Hào) và Phú Thịnh (huyện Kim Động) trong giai đoạn 2011-2016, kết hợp với phỏng vấn sâu cán bộ lãnh đạo huyện,<br /> xã và lao động đã qua đào tạo nghề trên địa bàn. Kết quả khảo sát cho thấy tỉnh Hưng Yên rất tích cực ban hành các<br /> chính sách trực tiếp hoặc gián tiếp tác động đến tạo việc làm cho người lao động. Phần lớn người lao động sau đào<br /> tạo nghề đã có việc làm, chủ yếu là việc tự làm trong khu vực hộ gia đình và doanh nghiệp tư nhân. Bài viết cũng<br /> đánh giá chất lượng công việc của người lao động sau đào tạo nghề trên một số góc độ như thu nhập, thời gian làm<br /> việc, thời gian nghỉ ngơi, tính an toàn và ổn định trong công việc.<br /> Từ khóa: Lao động, nông thôn, đào tạo nghề, việc làm, việc làm bền vững.<br /> <br /> <br /> Evaluation of the Current Status of Employment of Labour<br /> after Vocational Training in Hung Yen Province<br /> <br /> ABSTRACT<br /> <br /> In order to find out the status of the employment of labour after vocational training in Hung Yen province, the<br /> study was conducted with the survey with 240 samples of the trained labors in Phung Chi Kien commune (My Hao<br /> district) and Phu Thinh commune (Kim Dong district) in the period of 2011-2016, combined with in-depth interviews<br /> with district and commune leaders and the trained labors. The survey results showed that Hung Yen province was<br /> very active in promulgating policies directly or indirectly affecting the employment creation. Most of the labour were<br /> employed after traning, mostly self-employed or working the private sector. The article also evaluates the quality of<br /> work of the workers after vocational training on a number of perspectives such as income, working time, rest time,<br /> safety and stability in work.<br /> Keywords: Labor, rural area, vocational training, employment, sustainable employment.<br /> <br /> <br /> làm việc nhóm, kỹ nëng phóng vçn,„) cò tác<br /> 1. ĐẶT VẤN ĐỀ động tích căc đến khâ nëng cò việc làm và nâng<br /> Việc làm là nền tâng cën bân cho să phát cao hiệu quâ làm việc cûa ngþąi lao động.<br /> triển cûa mọi quốc gia trên thế giĆi, đặc biệt là Việt Nam có nguồn lao động dồi dào, đặc<br /> các nþĆc đang phát triển. Theo lý thuyết vốn biệt là khu văc nông thôn chiếm 67,8% lăc lþợng<br /> con ngþąi (Mincer, 1962; Becker, 1962), giáo dýc lao động (Tổng cýc Thống kê, 2018). Nguồn lao<br /> nghề nghiệp mang läi cho ngþąi lao động lợi ích động dồi dào một mặt là điều kiện thuên lợi cho<br /> về nëng suçt và cĄ hội về mĀc thu nhêp cao hĄn. phát triển kinh tế xã hội, mặt khác nò cüng gåy<br /> Boheim & cs. (2009) cho rìng việc đào täo các kỹ ra sĀc ép lĆn trong vçn đề giâi quyết việc làm<br /> nëng nghề nghiệp và kỹ nëng mềm (kỹ nëng cho lao động khu văc nông thôn. Trong nhĂng<br /> <br /> 881<br /> Đánh giá thực trạng việc làm của lao động nông thôn sau đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Hưng Yên<br /> <br /> <br /> <br /> nëm gæn đåy, một trong nhĂng giâi pháp quan chiếm 57%; nghề nông nghiệp chiếm 20%; nghề<br /> trọng đã và đang đþợc Việt Nam thăc hiện dðch vý và nghề khác chiếm 23%.<br /> nhìm hþĆng đến việc giâi quyết việc làm bền Để đät mýc tiêu hàng nëm täo việc làm mĆi<br /> vĂng cho lao động khu văc nông thôn là đào täo cho tÿ 22 đến 25 nghìn lao động, trong chþĄng<br /> nghề, nâng cao chçt lþợng nguồn nhân lăc. Đặc trình däy nghề, việc làm và giâm nghèo cûa tînh,<br /> biệt, tÿ sau Quyết đðnh 1956/QĐ-TTg ngày<br /> giai đoän 2011-2015 đðnh hþĆng 2020 nhiều giâi<br /> 27/11/2009 cûa Thû tþĆng Chính phû về phê<br /> pháp về phát triển sân xuçt; xuçt khèu lao động,<br /> duyệt Đề án “Đào täo nghề cho lao động nông<br /> tëng cþąng thông tin về thð trþąng lao động và<br /> thôn đến nëm 2020”, hoät động đào täo nghề<br /> câi cách hành chính„ đã đþợc Hþng Yên đặt ra<br /> cho lao động nông thôn càng đþợc triển khai tích<br /> (UBND tînh Hþng Yên, 2016).<br /> căc hĄn.<br /> Vì vêy, nghiên cĀu đánh giá thăc träng giâi<br /> Jones (2001) khi nghiên cĀu ć Ghana nhên<br /> quyết việc làm cho lao động sau đào täo nghề<br /> đðnh rìng ngþąi lao động qua đào täo nghề có cĄ<br /> trên đða bàn tînh Hþng Yên có ý nghïa quan<br /> hội việc làm và nëng suçt lao động cao hĄn so<br /> trọng không chî đối vĆi việc hoäch đðnh các<br /> vĆi nhòm chþa qua đào täo nghề. Hempell<br /> chính sách giâi quyết việc làm cûa tînh mà còn<br /> (2003) cüng đã đþa ra nhĂng nhên đðnh cho<br /> là cĄ sć cho việc điều chînh, nâng cao hiệu quâ<br /> thçy tỷ lệ lao động qua đào täo nghề cò tác động<br /> công tác đào täo nghề cho lao động hiện nay.<br /> tích căc và đáng kể đối vĆi cĄ hội phát triển cûa<br /> chính ngþąi lao động và lợi ích mang lợi cho các<br /> doanh nghiệp trong nền kinh tế. 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Tuy nhiên, giống nhþ tình träng cûa nhiều Thông tin thĀ cçp đþợc thu thêp tÿ: Báo cáo<br /> nþĆc đang phát triển, hiện tþợng thçt nghiệp, tổng kết chþĄng trình däy nghề, việc làm và<br /> thiếu việc làm, chçt lþợng việc làm thçp, kém giâm nghèo tînh Hþng Yên giai đoän 2011-<br /> bền vĂng ć Việt Nam bít đæu xây ra ngay câ vĆi 2015; Báo cáo tổng kết cûa Ban chî đäo đề án<br /> nhĂng ngþąi lao động đã qua đào täo. Tính đến đào täo nghề cho lao động nông thôn tînh Hþng<br /> đæu nëm 2018, trong hĄn 1 triệu ngþąi không có Yên; Báo cáo phát triển kinh tế xã hội; số liệu<br /> việc làm täi Việt Nam, số ngþąi thçt nghiệp có thống kê cûa Cýc thống kê, Phòng thống kê;<br /> trình độ đäi học trć lên là 126.900 ngþąi, chiếm Phñng Lao động ThþĄng binh và Xã hội„ cûa<br /> 2,47%. Nhòm trình độ cao đîng cò 70.800 ngþąi tînh Hþng Yên, các huyện Kim Động, Mỹ Hào,<br /> thçt nghiệp, chiếm 3,82%. Nhòm trình độ sĄ cçp các xã Phú Thðnh và Phùng Chí Kiên; Các công<br /> nghề thçt nghiệp là 23.600 ngþąi và chiếm tỷ trình, bài báo, täp chí, luên vën,...<br /> lệ 1,31% (Bộ Lao động ThþĄng binh và Xã Thông tin sĄ cçp đþợc thu thêp thông qua<br /> hội, 2018) các nguồn: Điều tra bìng bâng hói 240 méu lao<br /> Hþng Yên là một trong nhĂng tînh có tốc độ động đã qua đào täo nghề ć xã Phùng Chí Kiên<br /> đô thð hóa nhanh vĆi hàng loät các khu công (Mỹ Hào) và Phú Thðnh (Kim Động) trong<br /> nghiệp, các dă án có vốn đæu tþ nþĆc ngoài„ do khoâng 5 nëm trć läi đåy (giai đoän 2011-2016),<br /> đò cæn một số lþợng lao động lĆn, đặc biệt là các thuộc một trong 5 nhòm đối tþợng theo Công<br /> lao động đã qua đào täo nghề. Thăc hiện quyết vën số 4190 ngày 29/11/2010 cûa Bộ Lao động -<br /> đðnh 1956/QĐ-TTg cûa Thû tþĆng Chính phû, ThþĄng binh và Xã hội. Méu đþợc lăa chọn ngéu<br /> cùng vĆi việc triển khai chþĄng trình däy nghề, nhiên dăa trên danh sách cûa Ban lao động,<br /> täo việc làm và giâm nghèo giai đoän 2012-2017, thþĄng binh và xã hội cûa xã kết hợp vĆi nhĂng<br /> toàn tînh däy nghề cho khoâng 220.000 lao động kết quâ thống kê cûa các đĄn vð khác nhþ: Quỹ<br /> nông thôn. Trong đò, 9.570 ngþąi đþợc đào täo khuyến học xã, thống kê cûa các thôn trên đða<br /> trình độ cao đîng, 11.580 ngþąi đþợc đào täo bàn xã„ Phóng vçn sâu đþợc thăc hiện vĆi 8 cán<br /> trình độ trung cçp, 198.850 ngþąi đþợc đào täo bộ lãnh đäo huyện, xã và 20 lao động đã qua đào<br /> trình độ sĄ cçp và ngín hän. Nhóm ngành nghề täo (10 ngþąi đã cò việc làm tă sân xuçt kinh<br /> đþợc đào täo chû yếu là nghề phi nông nghiệp, doanh và 10 ngþąi có việc làm công ën lþĄng<br /> <br /> 882<br /> Lê Thị Xuân, Đặng Thị Phương Hoa, Vũ Ngọc Huyên<br /> <br /> <br /> <br /> trong câ lïnh văc nông nghiệp và phi nông; 2 trong việc kết nối cung cæu hàng hòa, qua đò giâi<br /> ngþąi đang tìm kiếm việc làm) nhìm thu thêp quyết việc làm cho lao động;<br /> các thông tin đðnh tính về tình träng, chçt lþợng Thứ ba, tín dụng ưu đãi: Triển khai Nghð<br /> việc làm cûa ngþąi lao động sau đào täo nghề. đðnh 78/2002/NĐ-CP cûa Chính phû về tín dýng<br /> PhþĄng pháp thống kê mô tâ là phþĄng đối vĆi ngþąi nghèo và các đối tþợng chính sách<br /> pháp đþợc sā dýng trong quá trình nghiên cĀu. khác, täi Hþng Yên, tính đến tháng 10 nëm<br /> 2017, NHCSXH cho vay vốn trên 18.161 dă án<br /> 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU thuộc chþĄng trình cho vay giâi quyết việc làm;<br /> 2.447 lþợt hộ vay vốn đi xuçt khèu lao động;<br /> 3.1. Một số chính sách thúc đẩy giâi quyết<br /> Thứ tư, chính sách khuyến khích, hỗ trợ<br /> việc làm của tỉnh Hưng Yên<br /> phát triển sân xuất, täo việc làm: VĆi quan điểm<br /> Xác đðnh để thúc đèy, nâng cao hiệu quâ să phát triển cûa các doanh nghiệp sẽ täo ra cĄ<br /> giâi quyết việc làm cho lao động cæn phối kết hội việc làm cho ngþąi lao động, Hþng Yên ban<br /> hợp nhiều giâi pháp, trong đò các chính sách hỗ hành hàng loät cĄ chế mć cùng vĆi các chính<br /> trợ cûa chính quyền giĂ vai trò quan trọng, tînh sách þu đãi bâo đâm theo quy đðnh cûa pháp<br /> Hþng Yên đã ban hành một số các chính sách hỗ luêt dành cho nhà đæu tþ nhþ: Quyết đðnh số<br /> trợ giâi quyết việc làm, cý thể: 26/2016/QĐ-UBND về việc ban hành Quy đðnh<br /> một số chính sách khuyến khích doanh nghiệp<br /> Thứ nhất, chính sách kết nối cung cầu lao<br /> đæu tþ vào lïnh văc nông nghiệp, nông thôn giai<br /> động: Trung tâm Dðch vý việc làm tînh Hþng<br /> đoän 2016-2020 trên đða bàn tînh Hþng Yên;<br /> Yên là đĄn vð tổ chĀc chính thĀc cûa tînh, chðu<br /> Quyết đðnh số 3355/QĐ-UBND ngày 29/12/2017<br /> trách nhiệm kết nối cung cæu lao động trên đða<br /> cûa UBND tînh phê duyệt chþĄng trình<br /> bàn. Trong giai đoän 2011-2016, vĆi 112 phiên<br /> khuyến công.<br /> giao dðch việc làm đþợc tổ chĀc; 2.751 lþợt đĄn<br /> vð, doanh nghiệp tham gia vĆi nhu cæu tuyển<br /> 3.2. Tình hình việc làm của lao động đã qua<br /> dýng, tuyển sinh đào täo nghề cho 10.340 lþợt<br /> đào täo nghề trên địa bàn nghiên cứu<br /> lao động; 84.705 lþợt lao động đþợc tþ vçn,<br /> phóng vçn täi sàn giao dðch việc làm, trong đò cò Kết quâ điều tra (Bâng 1) cho thçy täi thąi<br /> 21.109 lþợt ngþąi lao động đã đþợc tuyển dýng điểm điều tra, ngþąi lao động đã qua đào täo<br /> trăc tiếp täi phiên giao dðch đã thể hiện rõ vai nghề đþợc điều tra täi đða bàn nghiên cĀu phæn<br /> trò hỗ trợ cûa tînh Hþng Yên vĆi lao động sau lĆn đều đã tìm kiếm đþợc việc làm trong đò, 59%<br /> đào täo nghề; ngþąi lao động có công việc là “tă sân xuçt, kinh<br /> doanh”. VĆi xã Phùng Chí Kiên, tỷ lệ lao động<br /> Thứ hai, chính sách kết nối cung cầu hàng<br /> làm việc trong khu văc tă làm hoàn toàn phù hợp<br /> hóa: Nëm 2017, Hþng Yên đã tổ chĀc thành công<br /> vĆi să phát triển mänh mẽ cûa hoät động sân<br /> Hội nghð kết nối cung cæu hàng hóa vĆi să tham<br /> xuçt kinh doanh, thu hút vốn đæu tþ cûa đða bàn<br /> gia cûa hĄn 157 doanh nghiệp, doanh nhân, các<br /> xã. Tỷ lệ 55% lao động làm việc tă sân xuçt, kinh<br /> cĄ sć, các hộ sân xuçt kinh doanh tînh Hþng Yên<br /> doanh täi Phú Thðnh là con số tþĄng đối cao song<br /> và các tînh thành phố trong câ nþĆc. Hþng Yên<br /> läi thçp hĄn so vĆi Phùng Chí Kiên. Điều này dễ<br /> cüng đặc biệt quan tåm đến việc mć rộng thð hiểu bći nông nghiệp vén đòng vai trñ quan trọng<br /> trþąng nþĆc ngoài, giai đoän 2011-2015 tînh có trong cĄ cçu kinh tế cûa Phú Thðnh, mà vốn dï cĄ<br /> 300 doanh nghiệp tham gia hoät động xuçt khèu. hội täo việc làm tÿ hoät động sân xuçt nông<br /> Việc ban hành Quyết đðnh số 1566/QĐ-UBND nghiệp thþąng ít hĄn so vĆi các lïnh văc khác.<br /> ngày 02 tháng 6 nëm 2017 cûa UBND tînh Hþng Bên cänh đò, các doanh nghiệp đæu tþ trên đða<br /> Yên về việc ban hành kế hoäch triển khai thăc bàn xã chþa nhiều nên các hoät động tă täo việc<br /> hiện đề án phát triển các thð trþąng khu văc thąi làm liên quan đến các dðch vý phýc vý sân xuçt<br /> kì 2015-2020, tæm nhìn đến nëm 2030 một læn công nghiệp (cho thuê nhà trọ cho công nhân,<br /> nĂa khîng đðnh să chú trọng cûa tînh Hþng Yên buôn bán nhó,...) còn hän chế.<br /> <br /> 883<br /> Đánh giá thực trạng việc làm của lao động nông thôn sau đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Hưng Yên<br /> <br /> <br /> <br /> Bâng 1. Nghề nghiệp hiện täi của lao động đã qua đào täo nghề<br /> Phú Thịnh (Kim Động) (n = 120) Phùng Chí Kiên (Mỹ Hào) (n = 120) Tổng (n = 240)<br /> Loại hình công việc<br /> SL % SL % SL %<br /> Làm công ăn lương 46 38,3 40 33,3 86 36<br /> Tự sản xuất, kinh doanh 66 55 76 63,4 142 59<br /> Chưa có việc làm 8 6,7 4 3,3 12 5<br /> <br /> <br /> <br /> Hộp 1. Cơ hội việc làm cho lao động sau đào täo nghề<br /> <br /> “Toàn xã cò trên 20 tàu vên tâi hàng hóa trọng tâi tÿ 100 đến 1.000 tçn, thu hút hàng trëm<br /> lao động, thu nhêp bình quân tÿ 6 đến 7 triệu đồng/ngþąi/tháng. Ngoài vên tâi thûy, vên tâi bộ<br /> cüng phát triển có 4 tuyến xe buýt và trên 20 tuyến xe vên tâi và chć hành khách tĆi Hà Nội và<br /> một số nĄi khác. Toàn xã cò trên 20 tổ thợ mộc, thợ nề, 5 công ty TNHH đòng trên đða bàn thu<br /> hút tÿ 600 đến 700 lao động có thu nhêp bình quân tÿ 4 đến 5 triệu/ngþąi/tháng. Ngoài ra xã<br /> còn một làng nghề måy tre đan và trên 200 điểm kinh doanh, dðch vý, buôn bán nhó. Trong lúc<br /> nông nhàn có tÿ 400-500 lao động đi chợ Hà Nội, Hâi Phòng và một số nĄi khác để tëng thu<br /> nhêp cho gia đình, gòp phæn nång cao đąi sống” – Ông Nguyễn Vën Vinh, Chû tðch UBND xã<br /> Phú Thðnh.<br /> “Trên địa bàn xã có 265 hộ kinh doanh các lĩnh vực như: vận tâi, làm máy đất, máy dịch vụ<br /> nông nghiệp, chế biến nông sân thực phẩm, đäi lý các nhu yếu phẩm. Bên cänh đó, xã thực hiện<br /> tốt thu hút đầu tư vào địa bàn, hiện xã có 18 doanh nghiệp nhỏ và vừa đã đầu tư và đi vào sân<br /> xuất kinh doanh có hiệu quâ”- Ông Nguyễn Gia Nùng, chû tðch UBND xã Phùng Chí Kiên.<br /> <br /> <br /> Làm công ën lþĄng cüng là þu tiên trong nghề nghiệp hiện täi cûa lao động sau đào täo<br /> lăa chọn việc làm cûa lao động sau đào täo nghề nghề (Bâng 1). Täi xã Phùng Chí Kiên, ngþąi<br /> täi đða phþĄng vĆi tỷ lệ trung bình là 33,9%, bći lao động làm việc trong khu văc hộ gia đình<br /> do chính sách đèy mänh thu hút vốn đæu tþ chiếm 46,7%, thçp hĄn so vĆi Phú Thðnh, tuy<br /> trên đða bàn Hþng Yên đã mć ra nhiều cĄ hội nhiên các kênh täo việc làm trên đða bàn xã này<br /> việc làm cho ngþąi lao động (Hộp 1). läi đa däng hĄn.<br /> Vén cñn 5% ngþąi lao động đã qua đào täo Khu văc doanh nghiệp tþ nhån tuy mĆi góp<br /> nghề không có việc làm täi thąi điểm điều tra. phæn giâi quyết 16,7% việc làm cho ngþąi lao<br /> Tuy đåy là con số không nhiều nhþng cüng đáng động song đåy läi là khu văc giĂ vð trí quan<br /> phâi lþu tåm vì lao động trong độ tuổi, đþợc đào trọng thĀ hai, sau khu văc hộ gia đình. Điều<br /> täo nghề mà cñn chþa tìm kiếm đþợc việc làm này cho thçy vai trò quan trọng cûa doanh<br /> không nhĂng là să lãng phí đối vĆi gia đình và nghiệp tþ nhån trong xu hþĆng phát triển<br /> xã hội mà còn täo tâm lí không tốt vĆi cuộc sống chung cûa toàn xã hội nói chung và täi đða bàn<br /> cûa chính bân thån ngþąi lao động. nghiên cĀu nòi riêng. Lao động đã qua đào täo<br /> nghề làm việc trong doanh nghiệp có vốn đæu<br /> * Khu vực làm việc của lao động đã qua đào<br /> tþ/liên doanh vĆi nþĆc ngoài và khu văc nhà<br /> täo nghề nþĆc chiếm tỷ lệ thçp, tçt câ đều dþĆi 10%.<br /> Ngþąi lao động đã qua đào täo nghề trên Thăc tế này là hoàn toàn phù hợp vĆi tính chçt,<br /> đða bàn nghiên cĀu chû yếu làm việc täi hộ gia yêu cæu cûa các khu văc làm việc trên, cý thể:<br /> đình (chiếm tĆi 60% lao động) (Biểu đồ 1). Phú Khu văc đĄn vð să nghiệp nhà nþĆc vốn là nĄi<br /> Thðnh có trên 70% lao động làm việc täi hộ gia lao động trình độ cao têp trung nhiều nhçt, cý<br /> đình. Con số này phù hợp vĆi nhĂng phân tích thể là trong các ngành nhþ: giáo dýc và đào täo,<br /> <br /> 884<br /> Lê Thị Xuân, Đặng Thị Phương Hoa, Vũ Ngọc Huyên<br /> <br /> <br /> <br /> hoät động cûa Đâng, tổ chĀc chính trð xã hội, đồng/ngþąi/tháng, Phú Thðnh là xã thuộc vùng<br /> quân lý nhà nþĆc và an ninh quốc phòng, y tế và 3 nên có mĀc lþĄng tối thiểu vùng là 2.900.000<br /> hoät động trợ giúp xã hội„ (Tổng cýc Thống kê, đồng/ngþąi/tháng (Chính Phû, 2016). Kết quâ<br /> 2014), chính vì vêy, lao động qua đào täo nghề điều tra (Biểu đồ 2) cho thçy cò đến 64% ngþąi<br /> thþąng khó tiếp cên vĆi khu văc làm việc này. lao động có thu nhêp cao hĄn mĀc lþĄng tối<br /> Tỷ lệ lao động đã qua đào täo nghề làm việc thiếu vùng tÿ 1 triệu trć lên. Điều này cò nghïa<br /> trong doanh nghiệp có vốn đæu tþ nþĆc ngoài là mĀc thu nhêp cûa ngþąi lao động tÿ gæn 4<br /> cüng thçp do täi thąi điểm nghiên cĀu trên đða đến trên 5 triệu đồng/ngþąi/tháng là phổ biến.<br /> bàn xã Phú Thðnh mặc dù có doanh nghiệp có Đåy là con số khá phù hợp vĆi tình hình thu<br /> vốn đæu tþ nþĆc ngoài nhþng nhĂng yêu cæu tÿ nhêp bình quån đæu ngþąi 2017 cûa Việt Nam,<br /> nhĂng doanh nghiệp này vĆi lao động về trình GDP bình quån đæu ngþąi þĆc tính đät 53,5<br /> độ, tác phong„ cüng khá cao (Bộ Lao động triệu đồng/nëm, tþĄng đþĄng 2.385 USD (Tổng<br /> ThþĄng binh và Xã hội, 2008).<br /> cýc Thống kê, 2017). Tỷ lệ này ć Phùng Chí<br /> Kiên cao hĄn (78,3% so vĆi 50% ć xã Phú<br /> 3.3. Chất lượng việc làm của lao động sau<br /> Thðnh). Tuy nhiên, vén cñn 21% ngþąi lao động<br /> đào täo nghề<br /> ć câ hai xã có việc làm vĆi mĀc thu nhêp trung<br /> * Thu nhập và phúc lợi của lao động đã qua bình bìng vĆi mĀc lþĄng tối thiểu vùng hoặc<br /> đào täo nghề cao hĄn nhþng không đáng kể (cao hĄn trong<br /> Thu nhêp là động lăc quan trọng kích khoâng dþĆi 1 triệu đồng). Trong đò, Phú<br /> thích ngþąi lao động ra sĀc sân xuçt và làm Thðnh là xã có tỷ lệ cao hĄn (31,7% lao động),<br /> việc, nång cao trình độ tay nghề, câi tiến kỹ vén cñn 10% lao động täi đða bàn nghiên cĀu có<br /> thuêt nhìm täo ra să phát triển mänh mẽ cûa mĀc thu nhêp thçp hĄn mĀc thu nhêp tối thiểu<br /> hoät động sân xuçt. Theo nghð đðnh: vùng, trong đò xã Phú Thðnh có tỷ lệ cao hĄn<br /> 153/2016/NĐ-CP “Quy đðnh mĀc lþĄng tối (11,7%), cộng vĆi 5% lao động täi thąi điểm<br /> thiểu vùng đối vĆi ngþąi lao động làm việc theo điều tra không có thu nhêp. Đåy là con số cæn<br /> hợp đồng”, Phùng Chí Kiên là xã thuộc vùng 2 quan tâm vĆi công tác nâng cao chçt lþợng việc<br /> tĀc là có mĀc lþĄng tối thiểu vùng là 3.320.000 làm cho ngþąi lao động sau đào täo nghề.<br /> <br /> 140<br /> <br /> <br /> 120<br /> <br /> <br /> 100<br /> 46,7<br /> <br /> 80<br /> <br /> <br /> 60 Phùng Chí Kiên<br /> Phú Thịnh<br /> 40<br /> 73<br /> <br /> 20 20<br /> 12,5 3,3<br /> 13 17,5<br /> 0 6,7 0 6,7<br /> Đơn vị sự Doanh Doanh Hộ gia đình Không làm gì<br /> nghiệp/ nghiệp tư nghiệp có<br /> doanh nghiệp nhân vốn đầu tư<br /> nhà nước nước ngoài<br /> <br /> <br /> Biểu đồ 1. Khu vực làm việc của lao động đã qua đào täo nghề<br /> <br /> 885<br /> Đánh giá thực trạng việc làm của lao động nông thôn sau đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Hưng Yên<br /> <br /> <br /> <br /> 140<br /> 50<br /> 120<br /> <br /> <br /> 100<br /> <br /> <br /> 80 78,3<br /> Phú Thịnh<br /> 60 Phùng Chí Kiên<br /> <br /> 40 31,7<br /> <br /> <br /> 20 11,7<br /> 10 8,3 6,7<br /> 0 3,3<br /> CaoCaohơnhơntừ 101 Bằng/ hơn dưới Thấp hơn Không có thu<br /> triệu<br /> triệu trở<br /> trở lên<br /> lên 1 triệu nhập<br /> <br /> <br /> Biểu đồ 2. So sánh thu nhập của người lao động với mức lương tối thiểu theo vùng<br /> <br /> <br /> Bâng 2. Các loäi bâo hiểm của lao động đã có việc làm (N = 228)<br /> Phú Thịnh Phùng Chí Kiên Tổng<br /> SX, KD (66) Làm công (46) SX, KD (76) Làm công (40) SX, KD (142) Làm công (86)<br /> SL % SL % SL % SL % SL % SL %<br /> Bảo hiểm xã hội 0 0 20 43 0 0 36 90 0 0 56 65,1<br /> Bảo hiểm thất nghiệp 0 0 20 43 0 0 36 90 0 0 56 65,1<br /> Bảo hiểm y tế 40 61 42 91 51 67 36 90 91 64,1 78 90,7<br /> Bảo hiểm tự nguyện khác 8 12 12 26 11 14 4 10 19 13,4 16 18,6<br /> <br /> <br /> <br /> MĀc thu nhêp hiện täi cûa ngþąi lao động ën lþĄng täi hai xã Phú Thðnh và Phùng Chí<br /> đòng vai trñ khá quan trọng trong tổng thu Kiên. Đåy đồng thąi cüng là nhòm lao động làm<br /> nhêp cûa gia đình. Cò đến trên 60% ngþąi đþợc việc đþợc kí kết hợp đồng lao động vĆi doanh<br /> điều tra trâ ląi thu nhêp cûa họ đòng gòp tÿ 50 nghiệp cò đëng kí hoät động sân xuçt kinh<br /> đến dþĆi 70% trong tổng thu nhêp cûa hộ gia doanh chính thĀc vĆi nhà nþĆc. Bên cänh đò<br /> đình. Khoâng 23,8% ngþąi lao động cho rìng cüng cò 18,6% lao động làm công ën lþĄng cò<br /> thu nhêp cûa họ chiếm trên 70% tổng thu nhêp tham gia đòng các loäi bâo hiểm tă nguyện khác<br /> cûa hộ gia đình, đåy là con số tþĄng đối lo ngäi (Prudential, Bâo Việt...). Đối vĆi nhòm lao động<br /> bći vĆi mĀc thu nhêp chû yếu ć mĀc trên dþĆi 5 tă sân xuçt kinh doanh, 100% không tham gia<br /> triệu đồng/ngþąi/tháng mà läi là nguồn thu bâo hiểm xã hội và bâo hiểm thçt nghiệp vì một<br /> nhêp chính cûa gia đình sẽ khò khën trong tổ số nguyên nhån nhþ: gāi tiết kiệm, dùng chính<br /> chĀc cuộc sống và tái sân xuçt sĀc lao động. lợi nhuên để tái đæu tþ, tåm lí sẽ nhą cêy vào<br /> Bâo hiểm là một trong nhĂng phúc lợi quan con cháu sau này... 13,4% lao động tă sân xuçt,<br /> trọng đâm bâo an sinh xã hội, an toàn về mặt xã kinh doanh tham gia các khoân bâo hiểm tă<br /> hội cho ngþąi lao động. Số liệu bâng 2 thể hiện nguyện khác vì nhiều nguyên nhån nhþ mĀc<br /> lao động tham gia đòng bâo hiểm xã hội và bâo đòng và lợi ích đi kèm, hay để đề phòng tính<br /> hiểm thçt nghiệp täi đða bàn nghiên cĀu chî têp chçt nguy hiểm cûa nghề nghiệp họ đang tham<br /> trung vào 65,1% lao động thuộc nhóm làm công gia. Loäi hình bâo hiểm câ ngþąi lao động làm<br /> <br /> 886<br /> Lê Thị Xuân, Đặng Thị Phương Hoa, Vũ Ngọc Huyên<br /> <br /> <br /> <br /> công ën lþĄng và lao động tă sân xuçt kinh cæn thiết cho gia đình tý họp, hồi phýc sĀc khóe<br /> doanh tham gia nhiều nhçt là bâo hiểm y tế vĆi chuèn bð cho công việc mĆi. VĆi ngþąi lao động<br /> 64,1% lao động tă sân xuçt kinh doanh và làm công ën lþĄng, ngày nghî đþợc thăc hiện<br /> 90,7% lao động làm công ën lþĄng. VĆi 228 lao theo hợp đồng lao động, hoặc theo thóa thuên<br /> động tham gia các loäi hình bâo hiểm so vĆi vĆi ngþąi sā dýng lao động. VĆi nhĂng ngþąi tă<br /> tổng số méu điều tra là 240, cò 12 lao động täi sân xuçt kinh doanh, ngày nghî linh hoät một<br /> thąi điểm điều tra không tham gia bçt kì loäi bộ phên ngþąi lao động làm dðch vý phýc vý<br /> hình bâo hiểm nào, đåy đồng thąi chính là nhóm theo các doanh nghiệp, khu công nghiệp thì<br /> lao động chþa cò việc làm ngày nghî cüng tþĄng Āng vĆi ngày nghî cûa<br /> ngþąi làm công ën lþĄng.<br /> Sć dï tỷ lệ lao động tham gia bâo hiểm y tế<br /> cao một phæn là do nhu cæu chëm sòc sĀc khóe * An toàn và ổn định trong công việc<br /> là nhu cæu thiết yếu cûa mỗi cá nhân; một bộ An toàn täi nĄi làm việc là vçn đề an toàn<br /> phên lao đồng có kí kết hợp đồng lao động đþĄng lao động và vệ sinh lao động, quan tåm đánh giá<br /> nhiên đþợc doanh nghiệp đòng bâo hiểm y tế; an toàn và vệ sinh täi nĄi làm việc chính là<br /> lao động tă sân xuçt kinh doanh mua bâo hiểm hþĆng tĆi chëm sòc sĀc khóe cho bân thån ngþąi<br /> y tế tă nguyện cao vì mĀc đòng thçp. Mặt khác, lao động để phýc vý tốt công việc, gia đình, xã hội<br /> việc triển khai Nghð quyết số 21 cûa Bộ Chính và phòng ngÿa các rûi ro có thể diễn ra. Tuy<br /> trð về “Tëng cþąng să lãnh đäo cûa Đâng đối vĆi nhiên, mỗi một nghề nghiệp khác nhau vçn đề vệ<br /> công tác bâo hiểm xã hội (BHXH), bâo hiểm y tế sinh an toàn lao động läi có tính chçt khác nhau.<br /> (BHYT) giai đoän 2012-2020”, việc tổ chĀc thăc<br /> Tỷ lệ lao động cho rìng môi trþąng lao động<br /> hiện chính sách này đã đþợc nhiều đða phþĄng,<br /> cûa họ cò nguy cĄ gặp chçn thþĄng chû yếu nìm<br /> ban ngành quan tâm triển khai tốt hĄn.<br /> trong nhòm lao động làm công ën lþĄng vĆi 76%<br /> * Thời gian làm việc và điều kiện làm việc täi xã Phú Thðnh và 53% täi xã Phùng Chí Kiên.<br /> của lao động đã qua đào täo nghề Nhòm lao động này thþąng làm một số nghề cĄ<br /> Tỷ lệ lao động có thąi gian lao động tÿ trên khí, điện, lái xe„ Mặc dù, một tỷ lệ lĆn ngþąi lao<br /> 8 gią đến dþĆi 10 gią/ngày täi xã Phú Thðnh động trong nhòm làm công ën lþĄng đánh giá<br /> chiếm 62% và Phùng Chí Kiên 45%. Täi xã Phú môi trþąng làm việc cûa họ có nguy gặp chçn<br /> Thðnh có một lþợng rçt lĆn ngþąi lao động làm thþĄng cao, nhþng tỷ lệ ngþąi lao động đã tÿng<br /> nghề buôn bán. Họ thþąng đi làm theo xe hàng gặp phâi tai nän lao động là không nhiều vì một<br /> tÿ Hþng Yên đến Móng Cái (Quâng Ninh) hoặc số ý kiến lao động cho rìng môi trþąng làm việc<br /> đi Hâi Phòng liên týc, ngoäi trÿ thąi gian dÿng càng nguy hiểm thì họ càng cèn thên; một số<br /> nghî giĂa đþąng để ën uống, vệ sinh thì thąi ngþąi làm nông nghiệp cüng cho rìng môi<br /> gian làm việc trung bình trong ngày phâi hĄn 8 trþąng làm việc an toàn, không có tai nän gì xây<br /> gią đến 10 gią. Công nhân thînh thoâng phâi ra vĆi họ. Tính ổn đðnh trong công việc cüng là<br /> làm việc vào ngày cuối tuæn hoặc ngày nghî lễ một trong nhĂng khía cänh để xác đðnh chçt<br /> cüng bình thþąng vì công ty bố trí công việc theo lþợng việc làm. Tính ổn đðnh ć đåy đþợc hiểu là<br /> ca để tên dýng tối đa máy móc, vĆi läi làm vào ngþąi lao động nhên thçy công việc hiện täi phù<br /> nhĂng ngày này lþĄng läi đþợc tính cao hĄn. Tỷ hợp và họ muốn gín bó lâu dài vĆi công việc đò.<br /> lệ lao động có thąi gian làm việc dþĆi 8 gią hoặc Kết quâ điều tra cho thçy nhìn chung ngþąi lao<br /> không cố đðnh (ngày nhiều, ngày ít) trung bình ć động täi đða bàn nghiên cĀu có dă đðnh sẽ tiếp<br /> mĀc dþĆi 10%, thþąng têp trung vào nhóm týc gín bó vĆi công việc hiện täi vĆi trên 90%<br /> ngþąi lao động làm một số các công việc buôn lao động ć câ hai xã nghiên cĀu. TrþĆc thăc tế<br /> bán nhó, phýc vý dån cþ và công nhån làm täi tình hình kinh tế ngày càng khò khën, cänh<br /> các khu công nghiệp (bán nþĆc, bán hàng ën tranh để tìm kiếm, thăc hiện công việc ngày<br /> sáng...). Ngþąi lao động có số ngày nghî trung càng gay gít, cộng vĆi tâm lý mong muốn să ổn<br /> bình tÿ 4 đến 8 ngày/tháng ć Phùng Chí Kiên là đðnh, có thể thçy ngþąi lao động đã qua đào täo<br /> 56,7%, ć Phú Thðnh vĆi 33,3%. Hæu hết ngþąi nghề cò tþ duy khá thăc tế khi hæu hết họ đều<br /> lao động đþợc điều tra cho biết ngày nghî là rçt cò ý đðnh gín bó lâu dài vĆi công việc hiện täi.<br /> <br /> 887<br /> Đánh giá thực trạng việc làm của lao động nông thôn sau đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Hưng Yên<br /> <br /> <br /> <br /> 90<br /> <br /> 80 0,4<br /> 70<br /> 25<br /> 60<br /> <br /> 50<br /> <br /> 40 Từng gặp tai nạn lao động<br /> 2 76<br /> 30<br /> 10 53 Môi trường lao động có nguy<br /> 20 cơ gặp chấn thương<br /> 35<br /> 10 3 21<br /> 05 0<br /> 0,8 7 0,90,4<br /> 0<br /> % % % SL %<br /> 66 46 76 40<br /> SX, KD<br /> SX,KD LC SX, KD<br /> SX,KD LC<br /> Phú Thịnh Phùng Chí Kiên<br /> <br /> <br /> Biểu đồ 3. Môi trường làm việc nguy hiểm và tai nän lao động<br /> <br /> <br /> 4. KẾT LUẬN ngþąi lao động sau đào täo nghề nhên thçy công<br /> việc hiện täi phù hợp và muốn gín bó lâu dài vĆi<br /> Đào täo nghề cho lao động nông thôn là một<br /> công việc hiện täi cûa họ. Đây là một tín hiệu tốt<br /> chû trþĄng lĆn cûa Đâng, đþợc cý thể hóa bìng<br /> để Hþng Yên nòi riêng và câ nþĆc nói chung tiếp<br /> một loät các chính sách hþĆng đến động viên<br /> týc triển khai, nhân rộng chþĄng trình đào täo<br /> ngþąi lao động nông thôn tích căc nâng cao<br /> nghề cho lao động nông thôn và tiếp týc phát<br /> trình độ, täo cĄ sć cho việc tìm kiếm việc làm vĆi<br /> huy hiệu quâ các chính sách hỗ trợ giâi quyết<br /> mĀc thu nhêp và điều kiện làm việc phù hợp,<br /> việc làm giâi quyết việc làm cho lao động sau<br /> hiệu quâ. VĆi nhĂng chính sách hỗ trợ täo việc<br /> đào täo nghề.<br /> làm tích căc cûa tînh nhþ: chính sách kết nối<br /> cung cæu lao động; chính sách kết nối cung cæu<br /> hàng hóa; Tín dýng þu đãi; Chính sách khuyến TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> khích, hỗ trợ phát triển sân xuçt, täo việc làm, Becker G.S. (1962). Investment in human capital: a<br /> phæn lĆn ngþąi lao động nông thôn sau đào täo theoretical analysis. Journal of political economy.<br /> nghề trên đða bàn hai xã thuộc huyện Mỹ Hào 70(5): 9-49.<br /> và huyện Vën Låm, tînh Hþng Yên đã cò việc Böheim R., Schneeweis N. & Wakolbinger F. (2009).<br /> Employer-provided training in Austria: productivity,<br /> làm bao gồm câ việc làm công ën lþĄng và việc<br /> wages and wage inequality. Linz: Austrian Center<br /> làm tă täo. Khu văc làm việc chû yếu cûa ngþąi for Labor Economics and the Analysis of the<br /> lao động sau đào täo nghề là trong và các hộ sân Welfare State. Working paper. 0927.<br /> xuçt kinh doanh và các doanh nghiệp trên đða Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (2018). Bản tin<br /> bàn tînh. Phæn lĆn ngþąi lao động có mĀc lþĄng thị trường lao động quý II/2018.<br /> bìng hoặc cao hĄn mĀc lþĄng tối thiểu vùng và Chính phủ (2016). Nghị định: 153/2016/NĐ-CP “Quy<br /> đþợc tham gia các hình thĀc bâo hiểm xã hội, định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao<br /> động làm việc theo hợp đồng”, ngày 14/11/2016.<br /> bâo hiểm thçt nghiệp, bâo hiểm y tế„ Mặc dù<br /> Hempell T. (2003). Do computers call for training?<br /> còn tồn täi nhĂng khác biệt trong đánh giá về<br /> Firm-level evidence on complementarities between<br /> thąi gian làm việc, thąi gian nghî ngĄi, môi ICT and human capital. Mannheim: Centre f`or<br /> trþąng làm việc cûa có nguy gặp chçn thþĄng European Economic Research. ZEW Discussion<br /> giĂa các nhóm việc làm, nhþng một tỷ lệ lĆn paper. pp. 3-20.<br /> <br /> 888<br /> Lê Thị Xuân, Đặng Thị Phương Hoa, Vũ Ngọc Huyên<br /> <br /> <br /> ILO (1999a). Report of the Director-General: Decent chí tình hình kinh tế - xã hội năm 2017. Truy cập<br /> work. International Labour conference. 87th từ http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid =382<br /> Session. Geneva. &idmid=&ItemID=18667, ngày 27/12/2017<br /> Jones P. (2001). Are educated workers really more Tỉnh ủy Hưng Yên (2016). Báo cáo tổng kết tình hình<br /> productive? Journal of development economics. thực hiện nghị quyết số 06/NQTU ngày<br /> 64(1): 57-79. 26/10/2011 về chương trình dạy nghề, việc làm và<br /> Kết luận số 06 - KL/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về giảm nghèo tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011-2015,<br /> thực hiện Nghị quyết số 06 - NQ/TU của Ban Chấp định hướng đến năm 2020.<br /> hành Đảng bộ tỉnh về Chương trình dạy nghề, việc UBND tỉnh Hưng Yên, các huyện Văn Lâm, Mỹ Hào,<br /> làm, giảm nghèo tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011- Kim Động, các xã Phùng Chí Kiên, Đại Đồng, Phú<br /> 2015, một số định hướng đến năm 2020. Thịnh. Báo cáo phát triển kinh tế xã hội các năm<br /> Tổng cục Thống kê Việt Nam (2017). Thông cáo báo 2015, 2016.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 889<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1