Vietnam J. Agri. Sci. 2019, Vol. 17, No. 10: 881-889 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2019, 17(10): 881-889<br />
www.vnua.edu.vn<br />
<br />
<br />
<br />
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VIỆC LÀM CỦA LAO ĐỘNG NÔNG THÔN SAU ĐÀO TẠO NGHỀ<br />
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN<br />
Lê Thị Xuân1*, Đặng Thị Phương Hoa2, Vũ Ngọc Huyên1<br />
1<br />
Khoa Lý luận chính trị và Xã hội, Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam<br />
2<br />
Tạp chí Nghiên cứu kinh tế, Viện hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam<br />
*<br />
Tác giả liên hệ: ltxuan@vnua.edu.vn<br />
<br />
Ngày nhận bài: 25.09.2019 Ngày chấp nhận đăng: 14.11.2019<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
<br />
Với mục tiêu tìm hiểu thực trạng việc làm cho người lao động nông thôn sau đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh<br />
Hưng Yên, nghiên cứu tiến hành khảo sát 240 mẫu lao động đã qua đào tạo nghề ở xã Phùng Chí Kiên (huyện Mỹ<br />
Hào) và Phú Thịnh (huyện Kim Động) trong giai đoạn 2011-2016, kết hợp với phỏng vấn sâu cán bộ lãnh đạo huyện,<br />
xã và lao động đã qua đào tạo nghề trên địa bàn. Kết quả khảo sát cho thấy tỉnh Hưng Yên rất tích cực ban hành các<br />
chính sách trực tiếp hoặc gián tiếp tác động đến tạo việc làm cho người lao động. Phần lớn người lao động sau đào<br />
tạo nghề đã có việc làm, chủ yếu là việc tự làm trong khu vực hộ gia đình và doanh nghiệp tư nhân. Bài viết cũng<br />
đánh giá chất lượng công việc của người lao động sau đào tạo nghề trên một số góc độ như thu nhập, thời gian làm<br />
việc, thời gian nghỉ ngơi, tính an toàn và ổn định trong công việc.<br />
Từ khóa: Lao động, nông thôn, đào tạo nghề, việc làm, việc làm bền vững.<br />
<br />
<br />
Evaluation of the Current Status of Employment of Labour<br />
after Vocational Training in Hung Yen Province<br />
<br />
ABSTRACT<br />
<br />
In order to find out the status of the employment of labour after vocational training in Hung Yen province, the<br />
study was conducted with the survey with 240 samples of the trained labors in Phung Chi Kien commune (My Hao<br />
district) and Phu Thinh commune (Kim Dong district) in the period of 2011-2016, combined with in-depth interviews<br />
with district and commune leaders and the trained labors. The survey results showed that Hung Yen province was<br />
very active in promulgating policies directly or indirectly affecting the employment creation. Most of the labour were<br />
employed after traning, mostly self-employed or working the private sector. The article also evaluates the quality of<br />
work of the workers after vocational training on a number of perspectives such as income, working time, rest time,<br />
safety and stability in work.<br />
Keywords: Labor, rural area, vocational training, employment, sustainable employment.<br />
<br />
<br />
làm việc nhóm, kỹ nëng phóng vçn,„) cò tác<br />
1. ĐẶT VẤN ĐỀ động tích căc đến khâ nëng cò việc làm và nâng<br />
Việc làm là nền tâng cën bân cho să phát cao hiệu quâ làm việc cûa ngþąi lao động.<br />
triển cûa mọi quốc gia trên thế giĆi, đặc biệt là Việt Nam có nguồn lao động dồi dào, đặc<br />
các nþĆc đang phát triển. Theo lý thuyết vốn biệt là khu văc nông thôn chiếm 67,8% lăc lþợng<br />
con ngþąi (Mincer, 1962; Becker, 1962), giáo dýc lao động (Tổng cýc Thống kê, 2018). Nguồn lao<br />
nghề nghiệp mang läi cho ngþąi lao động lợi ích động dồi dào một mặt là điều kiện thuên lợi cho<br />
về nëng suçt và cĄ hội về mĀc thu nhêp cao hĄn. phát triển kinh tế xã hội, mặt khác nò cüng gåy<br />
Boheim & cs. (2009) cho rìng việc đào täo các kỹ ra sĀc ép lĆn trong vçn đề giâi quyết việc làm<br />
nëng nghề nghiệp và kỹ nëng mềm (kỹ nëng cho lao động khu văc nông thôn. Trong nhĂng<br />
<br />
881<br />
Đánh giá thực trạng việc làm của lao động nông thôn sau đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Hưng Yên<br />
<br />
<br />
<br />
nëm gæn đåy, một trong nhĂng giâi pháp quan chiếm 57%; nghề nông nghiệp chiếm 20%; nghề<br />
trọng đã và đang đþợc Việt Nam thăc hiện dðch vý và nghề khác chiếm 23%.<br />
nhìm hþĆng đến việc giâi quyết việc làm bền Để đät mýc tiêu hàng nëm täo việc làm mĆi<br />
vĂng cho lao động khu văc nông thôn là đào täo cho tÿ 22 đến 25 nghìn lao động, trong chþĄng<br />
nghề, nâng cao chçt lþợng nguồn nhân lăc. Đặc trình däy nghề, việc làm và giâm nghèo cûa tînh,<br />
biệt, tÿ sau Quyết đðnh 1956/QĐ-TTg ngày<br />
giai đoän 2011-2015 đðnh hþĆng 2020 nhiều giâi<br />
27/11/2009 cûa Thû tþĆng Chính phû về phê<br />
pháp về phát triển sân xuçt; xuçt khèu lao động,<br />
duyệt Đề án “Đào täo nghề cho lao động nông<br />
tëng cþąng thông tin về thð trþąng lao động và<br />
thôn đến nëm 2020”, hoät động đào täo nghề<br />
câi cách hành chính„ đã đþợc Hþng Yên đặt ra<br />
cho lao động nông thôn càng đþợc triển khai tích<br />
(UBND tînh Hþng Yên, 2016).<br />
căc hĄn.<br />
Vì vêy, nghiên cĀu đánh giá thăc träng giâi<br />
Jones (2001) khi nghiên cĀu ć Ghana nhên<br />
quyết việc làm cho lao động sau đào täo nghề<br />
đðnh rìng ngþąi lao động qua đào täo nghề có cĄ<br />
trên đða bàn tînh Hþng Yên có ý nghïa quan<br />
hội việc làm và nëng suçt lao động cao hĄn so<br />
trọng không chî đối vĆi việc hoäch đðnh các<br />
vĆi nhòm chþa qua đào täo nghề. Hempell<br />
chính sách giâi quyết việc làm cûa tînh mà còn<br />
(2003) cüng đã đþa ra nhĂng nhên đðnh cho<br />
là cĄ sć cho việc điều chînh, nâng cao hiệu quâ<br />
thçy tỷ lệ lao động qua đào täo nghề cò tác động<br />
công tác đào täo nghề cho lao động hiện nay.<br />
tích căc và đáng kể đối vĆi cĄ hội phát triển cûa<br />
chính ngþąi lao động và lợi ích mang lợi cho các<br />
doanh nghiệp trong nền kinh tế. 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Tuy nhiên, giống nhþ tình träng cûa nhiều Thông tin thĀ cçp đþợc thu thêp tÿ: Báo cáo<br />
nþĆc đang phát triển, hiện tþợng thçt nghiệp, tổng kết chþĄng trình däy nghề, việc làm và<br />
thiếu việc làm, chçt lþợng việc làm thçp, kém giâm nghèo tînh Hþng Yên giai đoän 2011-<br />
bền vĂng ć Việt Nam bít đæu xây ra ngay câ vĆi 2015; Báo cáo tổng kết cûa Ban chî đäo đề án<br />
nhĂng ngþąi lao động đã qua đào täo. Tính đến đào täo nghề cho lao động nông thôn tînh Hþng<br />
đæu nëm 2018, trong hĄn 1 triệu ngþąi không có Yên; Báo cáo phát triển kinh tế xã hội; số liệu<br />
việc làm täi Việt Nam, số ngþąi thçt nghiệp có thống kê cûa Cýc thống kê, Phòng thống kê;<br />
trình độ đäi học trć lên là 126.900 ngþąi, chiếm Phñng Lao động ThþĄng binh và Xã hội„ cûa<br />
2,47%. Nhòm trình độ cao đîng cò 70.800 ngþąi tînh Hþng Yên, các huyện Kim Động, Mỹ Hào,<br />
thçt nghiệp, chiếm 3,82%. Nhòm trình độ sĄ cçp các xã Phú Thðnh và Phùng Chí Kiên; Các công<br />
nghề thçt nghiệp là 23.600 ngþąi và chiếm tỷ trình, bài báo, täp chí, luên vën,...<br />
lệ 1,31% (Bộ Lao động ThþĄng binh và Xã Thông tin sĄ cçp đþợc thu thêp thông qua<br />
hội, 2018) các nguồn: Điều tra bìng bâng hói 240 méu lao<br />
Hþng Yên là một trong nhĂng tînh có tốc độ động đã qua đào täo nghề ć xã Phùng Chí Kiên<br />
đô thð hóa nhanh vĆi hàng loät các khu công (Mỹ Hào) và Phú Thðnh (Kim Động) trong<br />
nghiệp, các dă án có vốn đæu tþ nþĆc ngoài„ do khoâng 5 nëm trć läi đåy (giai đoän 2011-2016),<br />
đò cæn một số lþợng lao động lĆn, đặc biệt là các thuộc một trong 5 nhòm đối tþợng theo Công<br />
lao động đã qua đào täo nghề. Thăc hiện quyết vën số 4190 ngày 29/11/2010 cûa Bộ Lao động -<br />
đðnh 1956/QĐ-TTg cûa Thû tþĆng Chính phû, ThþĄng binh và Xã hội. Méu đþợc lăa chọn ngéu<br />
cùng vĆi việc triển khai chþĄng trình däy nghề, nhiên dăa trên danh sách cûa Ban lao động,<br />
täo việc làm và giâm nghèo giai đoän 2012-2017, thþĄng binh và xã hội cûa xã kết hợp vĆi nhĂng<br />
toàn tînh däy nghề cho khoâng 220.000 lao động kết quâ thống kê cûa các đĄn vð khác nhþ: Quỹ<br />
nông thôn. Trong đò, 9.570 ngþąi đþợc đào täo khuyến học xã, thống kê cûa các thôn trên đða<br />
trình độ cao đîng, 11.580 ngþąi đþợc đào täo bàn xã„ Phóng vçn sâu đþợc thăc hiện vĆi 8 cán<br />
trình độ trung cçp, 198.850 ngþąi đþợc đào täo bộ lãnh đäo huyện, xã và 20 lao động đã qua đào<br />
trình độ sĄ cçp và ngín hän. Nhóm ngành nghề täo (10 ngþąi đã cò việc làm tă sân xuçt kinh<br />
đþợc đào täo chû yếu là nghề phi nông nghiệp, doanh và 10 ngþąi có việc làm công ën lþĄng<br />
<br />
882<br />
Lê Thị Xuân, Đặng Thị Phương Hoa, Vũ Ngọc Huyên<br />
<br />
<br />
<br />
trong câ lïnh văc nông nghiệp và phi nông; 2 trong việc kết nối cung cæu hàng hòa, qua đò giâi<br />
ngþąi đang tìm kiếm việc làm) nhìm thu thêp quyết việc làm cho lao động;<br />
các thông tin đðnh tính về tình träng, chçt lþợng Thứ ba, tín dụng ưu đãi: Triển khai Nghð<br />
việc làm cûa ngþąi lao động sau đào täo nghề. đðnh 78/2002/NĐ-CP cûa Chính phû về tín dýng<br />
PhþĄng pháp thống kê mô tâ là phþĄng đối vĆi ngþąi nghèo và các đối tþợng chính sách<br />
pháp đþợc sā dýng trong quá trình nghiên cĀu. khác, täi Hþng Yên, tính đến tháng 10 nëm<br />
2017, NHCSXH cho vay vốn trên 18.161 dă án<br />
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU thuộc chþĄng trình cho vay giâi quyết việc làm;<br />
2.447 lþợt hộ vay vốn đi xuçt khèu lao động;<br />
3.1. Một số chính sách thúc đẩy giâi quyết<br />
Thứ tư, chính sách khuyến khích, hỗ trợ<br />
việc làm của tỉnh Hưng Yên<br />
phát triển sân xuất, täo việc làm: VĆi quan điểm<br />
Xác đðnh để thúc đèy, nâng cao hiệu quâ să phát triển cûa các doanh nghiệp sẽ täo ra cĄ<br />
giâi quyết việc làm cho lao động cæn phối kết hội việc làm cho ngþąi lao động, Hþng Yên ban<br />
hợp nhiều giâi pháp, trong đò các chính sách hỗ hành hàng loät cĄ chế mć cùng vĆi các chính<br />
trợ cûa chính quyền giĂ vai trò quan trọng, tînh sách þu đãi bâo đâm theo quy đðnh cûa pháp<br />
Hþng Yên đã ban hành một số các chính sách hỗ luêt dành cho nhà đæu tþ nhþ: Quyết đðnh số<br />
trợ giâi quyết việc làm, cý thể: 26/2016/QĐ-UBND về việc ban hành Quy đðnh<br />
một số chính sách khuyến khích doanh nghiệp<br />
Thứ nhất, chính sách kết nối cung cầu lao<br />
đæu tþ vào lïnh văc nông nghiệp, nông thôn giai<br />
động: Trung tâm Dðch vý việc làm tînh Hþng<br />
đoän 2016-2020 trên đða bàn tînh Hþng Yên;<br />
Yên là đĄn vð tổ chĀc chính thĀc cûa tînh, chðu<br />
Quyết đðnh số 3355/QĐ-UBND ngày 29/12/2017<br />
trách nhiệm kết nối cung cæu lao động trên đða<br />
cûa UBND tînh phê duyệt chþĄng trình<br />
bàn. Trong giai đoän 2011-2016, vĆi 112 phiên<br />
khuyến công.<br />
giao dðch việc làm đþợc tổ chĀc; 2.751 lþợt đĄn<br />
vð, doanh nghiệp tham gia vĆi nhu cæu tuyển<br />
3.2. Tình hình việc làm của lao động đã qua<br />
dýng, tuyển sinh đào täo nghề cho 10.340 lþợt<br />
đào täo nghề trên địa bàn nghiên cứu<br />
lao động; 84.705 lþợt lao động đþợc tþ vçn,<br />
phóng vçn täi sàn giao dðch việc làm, trong đò cò Kết quâ điều tra (Bâng 1) cho thçy täi thąi<br />
21.109 lþợt ngþąi lao động đã đþợc tuyển dýng điểm điều tra, ngþąi lao động đã qua đào täo<br />
trăc tiếp täi phiên giao dðch đã thể hiện rõ vai nghề đþợc điều tra täi đða bàn nghiên cĀu phæn<br />
trò hỗ trợ cûa tînh Hþng Yên vĆi lao động sau lĆn đều đã tìm kiếm đþợc việc làm trong đò, 59%<br />
đào täo nghề; ngþąi lao động có công việc là “tă sân xuçt, kinh<br />
doanh”. VĆi xã Phùng Chí Kiên, tỷ lệ lao động<br />
Thứ hai, chính sách kết nối cung cầu hàng<br />
làm việc trong khu văc tă làm hoàn toàn phù hợp<br />
hóa: Nëm 2017, Hþng Yên đã tổ chĀc thành công<br />
vĆi să phát triển mänh mẽ cûa hoät động sân<br />
Hội nghð kết nối cung cæu hàng hóa vĆi să tham<br />
xuçt kinh doanh, thu hút vốn đæu tþ cûa đða bàn<br />
gia cûa hĄn 157 doanh nghiệp, doanh nhân, các<br />
xã. Tỷ lệ 55% lao động làm việc tă sân xuçt, kinh<br />
cĄ sć, các hộ sân xuçt kinh doanh tînh Hþng Yên<br />
doanh täi Phú Thðnh là con số tþĄng đối cao song<br />
và các tînh thành phố trong câ nþĆc. Hþng Yên<br />
läi thçp hĄn so vĆi Phùng Chí Kiên. Điều này dễ<br />
cüng đặc biệt quan tåm đến việc mć rộng thð hiểu bći nông nghiệp vén đòng vai trñ quan trọng<br />
trþąng nþĆc ngoài, giai đoän 2011-2015 tînh có trong cĄ cçu kinh tế cûa Phú Thðnh, mà vốn dï cĄ<br />
300 doanh nghiệp tham gia hoät động xuçt khèu. hội täo việc làm tÿ hoät động sân xuçt nông<br />
Việc ban hành Quyết đðnh số 1566/QĐ-UBND nghiệp thþąng ít hĄn so vĆi các lïnh văc khác.<br />
ngày 02 tháng 6 nëm 2017 cûa UBND tînh Hþng Bên cänh đò, các doanh nghiệp đæu tþ trên đða<br />
Yên về việc ban hành kế hoäch triển khai thăc bàn xã chþa nhiều nên các hoät động tă täo việc<br />
hiện đề án phát triển các thð trþąng khu văc thąi làm liên quan đến các dðch vý phýc vý sân xuçt<br />
kì 2015-2020, tæm nhìn đến nëm 2030 một læn công nghiệp (cho thuê nhà trọ cho công nhân,<br />
nĂa khîng đðnh să chú trọng cûa tînh Hþng Yên buôn bán nhó,...) còn hän chế.<br />
<br />
883<br />
Đánh giá thực trạng việc làm của lao động nông thôn sau đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Hưng Yên<br />
<br />
<br />
<br />
Bâng 1. Nghề nghiệp hiện täi của lao động đã qua đào täo nghề<br />
Phú Thịnh (Kim Động) (n = 120) Phùng Chí Kiên (Mỹ Hào) (n = 120) Tổng (n = 240)<br />
Loại hình công việc<br />
SL % SL % SL %<br />
Làm công ăn lương 46 38,3 40 33,3 86 36<br />
Tự sản xuất, kinh doanh 66 55 76 63,4 142 59<br />
Chưa có việc làm 8 6,7 4 3,3 12 5<br />
<br />
<br />
<br />
Hộp 1. Cơ hội việc làm cho lao động sau đào täo nghề<br />
<br />
“Toàn xã cò trên 20 tàu vên tâi hàng hóa trọng tâi tÿ 100 đến 1.000 tçn, thu hút hàng trëm<br />
lao động, thu nhêp bình quân tÿ 6 đến 7 triệu đồng/ngþąi/tháng. Ngoài vên tâi thûy, vên tâi bộ<br />
cüng phát triển có 4 tuyến xe buýt và trên 20 tuyến xe vên tâi và chć hành khách tĆi Hà Nội và<br />
một số nĄi khác. Toàn xã cò trên 20 tổ thợ mộc, thợ nề, 5 công ty TNHH đòng trên đða bàn thu<br />
hút tÿ 600 đến 700 lao động có thu nhêp bình quân tÿ 4 đến 5 triệu/ngþąi/tháng. Ngoài ra xã<br />
còn một làng nghề måy tre đan và trên 200 điểm kinh doanh, dðch vý, buôn bán nhó. Trong lúc<br />
nông nhàn có tÿ 400-500 lao động đi chợ Hà Nội, Hâi Phòng và một số nĄi khác để tëng thu<br />
nhêp cho gia đình, gòp phæn nång cao đąi sống” – Ông Nguyễn Vën Vinh, Chû tðch UBND xã<br />
Phú Thðnh.<br />
“Trên địa bàn xã có 265 hộ kinh doanh các lĩnh vực như: vận tâi, làm máy đất, máy dịch vụ<br />
nông nghiệp, chế biến nông sân thực phẩm, đäi lý các nhu yếu phẩm. Bên cänh đó, xã thực hiện<br />
tốt thu hút đầu tư vào địa bàn, hiện xã có 18 doanh nghiệp nhỏ và vừa đã đầu tư và đi vào sân<br />
xuất kinh doanh có hiệu quâ”- Ông Nguyễn Gia Nùng, chû tðch UBND xã Phùng Chí Kiên.<br />
<br />
<br />
Làm công ën lþĄng cüng là þu tiên trong nghề nghiệp hiện täi cûa lao động sau đào täo<br />
lăa chọn việc làm cûa lao động sau đào täo nghề nghề (Bâng 1). Täi xã Phùng Chí Kiên, ngþąi<br />
täi đða phþĄng vĆi tỷ lệ trung bình là 33,9%, bći lao động làm việc trong khu văc hộ gia đình<br />
do chính sách đèy mänh thu hút vốn đæu tþ chiếm 46,7%, thçp hĄn so vĆi Phú Thðnh, tuy<br />
trên đða bàn Hþng Yên đã mć ra nhiều cĄ hội nhiên các kênh täo việc làm trên đða bàn xã này<br />
việc làm cho ngþąi lao động (Hộp 1). läi đa däng hĄn.<br />
Vén cñn 5% ngþąi lao động đã qua đào täo Khu văc doanh nghiệp tþ nhån tuy mĆi góp<br />
nghề không có việc làm täi thąi điểm điều tra. phæn giâi quyết 16,7% việc làm cho ngþąi lao<br />
Tuy đåy là con số không nhiều nhþng cüng đáng động song đåy läi là khu văc giĂ vð trí quan<br />
phâi lþu tåm vì lao động trong độ tuổi, đþợc đào trọng thĀ hai, sau khu văc hộ gia đình. Điều<br />
täo nghề mà cñn chþa tìm kiếm đþợc việc làm này cho thçy vai trò quan trọng cûa doanh<br />
không nhĂng là să lãng phí đối vĆi gia đình và nghiệp tþ nhån trong xu hþĆng phát triển<br />
xã hội mà còn täo tâm lí không tốt vĆi cuộc sống chung cûa toàn xã hội nói chung và täi đða bàn<br />
cûa chính bân thån ngþąi lao động. nghiên cĀu nòi riêng. Lao động đã qua đào täo<br />
nghề làm việc trong doanh nghiệp có vốn đæu<br />
* Khu vực làm việc của lao động đã qua đào<br />
tþ/liên doanh vĆi nþĆc ngoài và khu văc nhà<br />
täo nghề nþĆc chiếm tỷ lệ thçp, tçt câ đều dþĆi 10%.<br />
Ngþąi lao động đã qua đào täo nghề trên Thăc tế này là hoàn toàn phù hợp vĆi tính chçt,<br />
đða bàn nghiên cĀu chû yếu làm việc täi hộ gia yêu cæu cûa các khu văc làm việc trên, cý thể:<br />
đình (chiếm tĆi 60% lao động) (Biểu đồ 1). Phú Khu văc đĄn vð să nghiệp nhà nþĆc vốn là nĄi<br />
Thðnh có trên 70% lao động làm việc täi hộ gia lao động trình độ cao têp trung nhiều nhçt, cý<br />
đình. Con số này phù hợp vĆi nhĂng phân tích thể là trong các ngành nhþ: giáo dýc và đào täo,<br />
<br />
884<br />
Lê Thị Xuân, Đặng Thị Phương Hoa, Vũ Ngọc Huyên<br />
<br />
<br />
<br />
hoät động cûa Đâng, tổ chĀc chính trð xã hội, đồng/ngþąi/tháng, Phú Thðnh là xã thuộc vùng<br />
quân lý nhà nþĆc và an ninh quốc phòng, y tế và 3 nên có mĀc lþĄng tối thiểu vùng là 2.900.000<br />
hoät động trợ giúp xã hội„ (Tổng cýc Thống kê, đồng/ngþąi/tháng (Chính Phû, 2016). Kết quâ<br />
2014), chính vì vêy, lao động qua đào täo nghề điều tra (Biểu đồ 2) cho thçy cò đến 64% ngþąi<br />
thþąng khó tiếp cên vĆi khu văc làm việc này. lao động có thu nhêp cao hĄn mĀc lþĄng tối<br />
Tỷ lệ lao động đã qua đào täo nghề làm việc thiếu vùng tÿ 1 triệu trć lên. Điều này cò nghïa<br />
trong doanh nghiệp có vốn đæu tþ nþĆc ngoài là mĀc thu nhêp cûa ngþąi lao động tÿ gæn 4<br />
cüng thçp do täi thąi điểm nghiên cĀu trên đða đến trên 5 triệu đồng/ngþąi/tháng là phổ biến.<br />
bàn xã Phú Thðnh mặc dù có doanh nghiệp có Đåy là con số khá phù hợp vĆi tình hình thu<br />
vốn đæu tþ nþĆc ngoài nhþng nhĂng yêu cæu tÿ nhêp bình quån đæu ngþąi 2017 cûa Việt Nam,<br />
nhĂng doanh nghiệp này vĆi lao động về trình GDP bình quån đæu ngþąi þĆc tính đät 53,5<br />
độ, tác phong„ cüng khá cao (Bộ Lao động triệu đồng/nëm, tþĄng đþĄng 2.385 USD (Tổng<br />
ThþĄng binh và Xã hội, 2008).<br />
cýc Thống kê, 2017). Tỷ lệ này ć Phùng Chí<br />
Kiên cao hĄn (78,3% so vĆi 50% ć xã Phú<br />
3.3. Chất lượng việc làm của lao động sau<br />
Thðnh). Tuy nhiên, vén cñn 21% ngþąi lao động<br />
đào täo nghề<br />
ć câ hai xã có việc làm vĆi mĀc thu nhêp trung<br />
* Thu nhập và phúc lợi của lao động đã qua bình bìng vĆi mĀc lþĄng tối thiểu vùng hoặc<br />
đào täo nghề cao hĄn nhþng không đáng kể (cao hĄn trong<br />
Thu nhêp là động lăc quan trọng kích khoâng dþĆi 1 triệu đồng). Trong đò, Phú<br />
thích ngþąi lao động ra sĀc sân xuçt và làm Thðnh là xã có tỷ lệ cao hĄn (31,7% lao động),<br />
việc, nång cao trình độ tay nghề, câi tiến kỹ vén cñn 10% lao động täi đða bàn nghiên cĀu có<br />
thuêt nhìm täo ra să phát triển mänh mẽ cûa mĀc thu nhêp thçp hĄn mĀc thu nhêp tối thiểu<br />
hoät động sân xuçt. Theo nghð đðnh: vùng, trong đò xã Phú Thðnh có tỷ lệ cao hĄn<br />
153/2016/NĐ-CP “Quy đðnh mĀc lþĄng tối (11,7%), cộng vĆi 5% lao động täi thąi điểm<br />
thiểu vùng đối vĆi ngþąi lao động làm việc theo điều tra không có thu nhêp. Đåy là con số cæn<br />
hợp đồng”, Phùng Chí Kiên là xã thuộc vùng 2 quan tâm vĆi công tác nâng cao chçt lþợng việc<br />
tĀc là có mĀc lþĄng tối thiểu vùng là 3.320.000 làm cho ngþąi lao động sau đào täo nghề.<br />
<br />
140<br />
<br />
<br />
120<br />
<br />
<br />
100<br />
46,7<br />
<br />
80<br />
<br />
<br />
60 Phùng Chí Kiên<br />
Phú Thịnh<br />
40<br />
73<br />
<br />
20 20<br />
12,5 3,3<br />
13 17,5<br />
0 6,7 0 6,7<br />
Đơn vị sự Doanh Doanh Hộ gia đình Không làm gì<br />
nghiệp/ nghiệp tư nghiệp có<br />
doanh nghiệp nhân vốn đầu tư<br />
nhà nước nước ngoài<br />
<br />
<br />
Biểu đồ 1. Khu vực làm việc của lao động đã qua đào täo nghề<br />
<br />
885<br />
Đánh giá thực trạng việc làm của lao động nông thôn sau đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Hưng Yên<br />
<br />
<br />
<br />
140<br />
50<br />
120<br />
<br />
<br />
100<br />
<br />
<br />
80 78,3<br />
Phú Thịnh<br />
60 Phùng Chí Kiên<br />
<br />
40 31,7<br />
<br />
<br />
20 11,7<br />
10 8,3 6,7<br />
0 3,3<br />
CaoCaohơnhơntừ 101 Bằng/ hơn dưới Thấp hơn Không có thu<br />
triệu<br />
triệu trở<br />
trở lên<br />
lên 1 triệu nhập<br />
<br />
<br />
Biểu đồ 2. So sánh thu nhập của người lao động với mức lương tối thiểu theo vùng<br />
<br />
<br />
Bâng 2. Các loäi bâo hiểm của lao động đã có việc làm (N = 228)<br />
Phú Thịnh Phùng Chí Kiên Tổng<br />
SX, KD (66) Làm công (46) SX, KD (76) Làm công (40) SX, KD (142) Làm công (86)<br />
SL % SL % SL % SL % SL % SL %<br />
Bảo hiểm xã hội 0 0 20 43 0 0 36 90 0 0 56 65,1<br />
Bảo hiểm thất nghiệp 0 0 20 43 0 0 36 90 0 0 56 65,1<br />
Bảo hiểm y tế 40 61 42 91 51 67 36 90 91 64,1 78 90,7<br />
Bảo hiểm tự nguyện khác 8 12 12 26 11 14 4 10 19 13,4 16 18,6<br />
<br />
<br />
<br />
MĀc thu nhêp hiện täi cûa ngþąi lao động ën lþĄng täi hai xã Phú Thðnh và Phùng Chí<br />
đòng vai trñ khá quan trọng trong tổng thu Kiên. Đåy đồng thąi cüng là nhòm lao động làm<br />
nhêp cûa gia đình. Cò đến trên 60% ngþąi đþợc việc đþợc kí kết hợp đồng lao động vĆi doanh<br />
điều tra trâ ląi thu nhêp cûa họ đòng gòp tÿ 50 nghiệp cò đëng kí hoät động sân xuçt kinh<br />
đến dþĆi 70% trong tổng thu nhêp cûa hộ gia doanh chính thĀc vĆi nhà nþĆc. Bên cänh đò<br />
đình. Khoâng 23,8% ngþąi lao động cho rìng cüng cò 18,6% lao động làm công ën lþĄng cò<br />
thu nhêp cûa họ chiếm trên 70% tổng thu nhêp tham gia đòng các loäi bâo hiểm tă nguyện khác<br />
cûa hộ gia đình, đåy là con số tþĄng đối lo ngäi (Prudential, Bâo Việt...). Đối vĆi nhòm lao động<br />
bći vĆi mĀc thu nhêp chû yếu ć mĀc trên dþĆi 5 tă sân xuçt kinh doanh, 100% không tham gia<br />
triệu đồng/ngþąi/tháng mà läi là nguồn thu bâo hiểm xã hội và bâo hiểm thçt nghiệp vì một<br />
nhêp chính cûa gia đình sẽ khò khën trong tổ số nguyên nhån nhþ: gāi tiết kiệm, dùng chính<br />
chĀc cuộc sống và tái sân xuçt sĀc lao động. lợi nhuên để tái đæu tþ, tåm lí sẽ nhą cêy vào<br />
Bâo hiểm là một trong nhĂng phúc lợi quan con cháu sau này... 13,4% lao động tă sân xuçt,<br />
trọng đâm bâo an sinh xã hội, an toàn về mặt xã kinh doanh tham gia các khoân bâo hiểm tă<br />
hội cho ngþąi lao động. Số liệu bâng 2 thể hiện nguyện khác vì nhiều nguyên nhån nhþ mĀc<br />
lao động tham gia đòng bâo hiểm xã hội và bâo đòng và lợi ích đi kèm, hay để đề phòng tính<br />
hiểm thçt nghiệp täi đða bàn nghiên cĀu chî têp chçt nguy hiểm cûa nghề nghiệp họ đang tham<br />
trung vào 65,1% lao động thuộc nhóm làm công gia. Loäi hình bâo hiểm câ ngþąi lao động làm<br />
<br />
886<br />
Lê Thị Xuân, Đặng Thị Phương Hoa, Vũ Ngọc Huyên<br />
<br />
<br />
<br />
công ën lþĄng và lao động tă sân xuçt kinh cæn thiết cho gia đình tý họp, hồi phýc sĀc khóe<br />
doanh tham gia nhiều nhçt là bâo hiểm y tế vĆi chuèn bð cho công việc mĆi. VĆi ngþąi lao động<br />
64,1% lao động tă sân xuçt kinh doanh và làm công ën lþĄng, ngày nghî đþợc thăc hiện<br />
90,7% lao động làm công ën lþĄng. VĆi 228 lao theo hợp đồng lao động, hoặc theo thóa thuên<br />
động tham gia các loäi hình bâo hiểm so vĆi vĆi ngþąi sā dýng lao động. VĆi nhĂng ngþąi tă<br />
tổng số méu điều tra là 240, cò 12 lao động täi sân xuçt kinh doanh, ngày nghî linh hoät một<br />
thąi điểm điều tra không tham gia bçt kì loäi bộ phên ngþąi lao động làm dðch vý phýc vý<br />
hình bâo hiểm nào, đåy đồng thąi chính là nhóm theo các doanh nghiệp, khu công nghiệp thì<br />
lao động chþa cò việc làm ngày nghî cüng tþĄng Āng vĆi ngày nghî cûa<br />
ngþąi làm công ën lþĄng.<br />
Sć dï tỷ lệ lao động tham gia bâo hiểm y tế<br />
cao một phæn là do nhu cæu chëm sòc sĀc khóe * An toàn và ổn định trong công việc<br />
là nhu cæu thiết yếu cûa mỗi cá nhân; một bộ An toàn täi nĄi làm việc là vçn đề an toàn<br />
phên lao đồng có kí kết hợp đồng lao động đþĄng lao động và vệ sinh lao động, quan tåm đánh giá<br />
nhiên đþợc doanh nghiệp đòng bâo hiểm y tế; an toàn và vệ sinh täi nĄi làm việc chính là<br />
lao động tă sân xuçt kinh doanh mua bâo hiểm hþĆng tĆi chëm sòc sĀc khóe cho bân thån ngþąi<br />
y tế tă nguyện cao vì mĀc đòng thçp. Mặt khác, lao động để phýc vý tốt công việc, gia đình, xã hội<br />
việc triển khai Nghð quyết số 21 cûa Bộ Chính và phòng ngÿa các rûi ro có thể diễn ra. Tuy<br />
trð về “Tëng cþąng să lãnh đäo cûa Đâng đối vĆi nhiên, mỗi một nghề nghiệp khác nhau vçn đề vệ<br />
công tác bâo hiểm xã hội (BHXH), bâo hiểm y tế sinh an toàn lao động läi có tính chçt khác nhau.<br />
(BHYT) giai đoän 2012-2020”, việc tổ chĀc thăc<br />
Tỷ lệ lao động cho rìng môi trþąng lao động<br />
hiện chính sách này đã đþợc nhiều đða phþĄng,<br />
cûa họ cò nguy cĄ gặp chçn thþĄng chû yếu nìm<br />
ban ngành quan tâm triển khai tốt hĄn.<br />
trong nhòm lao động làm công ën lþĄng vĆi 76%<br />
* Thời gian làm việc và điều kiện làm việc täi xã Phú Thðnh và 53% täi xã Phùng Chí Kiên.<br />
của lao động đã qua đào täo nghề Nhòm lao động này thþąng làm một số nghề cĄ<br />
Tỷ lệ lao động có thąi gian lao động tÿ trên khí, điện, lái xe„ Mặc dù, một tỷ lệ lĆn ngþąi lao<br />
8 gią đến dþĆi 10 gią/ngày täi xã Phú Thðnh động trong nhòm làm công ën lþĄng đánh giá<br />
chiếm 62% và Phùng Chí Kiên 45%. Täi xã Phú môi trþąng làm việc cûa họ có nguy gặp chçn<br />
Thðnh có một lþợng rçt lĆn ngþąi lao động làm thþĄng cao, nhþng tỷ lệ ngþąi lao động đã tÿng<br />
nghề buôn bán. Họ thþąng đi làm theo xe hàng gặp phâi tai nän lao động là không nhiều vì một<br />
tÿ Hþng Yên đến Móng Cái (Quâng Ninh) hoặc số ý kiến lao động cho rìng môi trþąng làm việc<br />
đi Hâi Phòng liên týc, ngoäi trÿ thąi gian dÿng càng nguy hiểm thì họ càng cèn thên; một số<br />
nghî giĂa đþąng để ën uống, vệ sinh thì thąi ngþąi làm nông nghiệp cüng cho rìng môi<br />
gian làm việc trung bình trong ngày phâi hĄn 8 trþąng làm việc an toàn, không có tai nän gì xây<br />
gią đến 10 gią. Công nhân thînh thoâng phâi ra vĆi họ. Tính ổn đðnh trong công việc cüng là<br />
làm việc vào ngày cuối tuæn hoặc ngày nghî lễ một trong nhĂng khía cänh để xác đðnh chçt<br />
cüng bình thþąng vì công ty bố trí công việc theo lþợng việc làm. Tính ổn đðnh ć đåy đþợc hiểu là<br />
ca để tên dýng tối đa máy móc, vĆi läi làm vào ngþąi lao động nhên thçy công việc hiện täi phù<br />
nhĂng ngày này lþĄng läi đþợc tính cao hĄn. Tỷ hợp và họ muốn gín bó lâu dài vĆi công việc đò.<br />
lệ lao động có thąi gian làm việc dþĆi 8 gią hoặc Kết quâ điều tra cho thçy nhìn chung ngþąi lao<br />
không cố đðnh (ngày nhiều, ngày ít) trung bình ć động täi đða bàn nghiên cĀu có dă đðnh sẽ tiếp<br />
mĀc dþĆi 10%, thþąng têp trung vào nhóm týc gín bó vĆi công việc hiện täi vĆi trên 90%<br />
ngþąi lao động làm một số các công việc buôn lao động ć câ hai xã nghiên cĀu. TrþĆc thăc tế<br />
bán nhó, phýc vý dån cþ và công nhån làm täi tình hình kinh tế ngày càng khò khën, cänh<br />
các khu công nghiệp (bán nþĆc, bán hàng ën tranh để tìm kiếm, thăc hiện công việc ngày<br />
sáng...). Ngþąi lao động có số ngày nghî trung càng gay gít, cộng vĆi tâm lý mong muốn să ổn<br />
bình tÿ 4 đến 8 ngày/tháng ć Phùng Chí Kiên là đðnh, có thể thçy ngþąi lao động đã qua đào täo<br />
56,7%, ć Phú Thðnh vĆi 33,3%. Hæu hết ngþąi nghề cò tþ duy khá thăc tế khi hæu hết họ đều<br />
lao động đþợc điều tra cho biết ngày nghî là rçt cò ý đðnh gín bó lâu dài vĆi công việc hiện täi.<br />
<br />
887<br />
Đánh giá thực trạng việc làm của lao động nông thôn sau đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Hưng Yên<br />
<br />
<br />
<br />
90<br />
<br />
80 0,4<br />
70<br />
25<br />
60<br />
<br />
50<br />
<br />
40 Từng gặp tai nạn lao động<br />
2 76<br />
30<br />
10 53 Môi trường lao động có nguy<br />
20 cơ gặp chấn thương<br />
35<br />
10 3 21<br />
05 0<br />
0,8 7 0,90,4<br />
0<br />
% % % SL %<br />
66 46 76 40<br />
SX, KD<br />
SX,KD LC SX, KD<br />
SX,KD LC<br />
Phú Thịnh Phùng Chí Kiên<br />
<br />
<br />
Biểu đồ 3. Môi trường làm việc nguy hiểm và tai nän lao động<br />
<br />
<br />
4. KẾT LUẬN ngþąi lao động sau đào täo nghề nhên thçy công<br />
việc hiện täi phù hợp và muốn gín bó lâu dài vĆi<br />
Đào täo nghề cho lao động nông thôn là một<br />
công việc hiện täi cûa họ. Đây là một tín hiệu tốt<br />
chû trþĄng lĆn cûa Đâng, đþợc cý thể hóa bìng<br />
để Hþng Yên nòi riêng và câ nþĆc nói chung tiếp<br />
một loät các chính sách hþĆng đến động viên<br />
týc triển khai, nhân rộng chþĄng trình đào täo<br />
ngþąi lao động nông thôn tích căc nâng cao<br />
nghề cho lao động nông thôn và tiếp týc phát<br />
trình độ, täo cĄ sć cho việc tìm kiếm việc làm vĆi<br />
huy hiệu quâ các chính sách hỗ trợ giâi quyết<br />
mĀc thu nhêp và điều kiện làm việc phù hợp,<br />
việc làm giâi quyết việc làm cho lao động sau<br />
hiệu quâ. VĆi nhĂng chính sách hỗ trợ täo việc<br />
đào täo nghề.<br />
làm tích căc cûa tînh nhþ: chính sách kết nối<br />
cung cæu lao động; chính sách kết nối cung cæu<br />
hàng hóa; Tín dýng þu đãi; Chính sách khuyến TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
khích, hỗ trợ phát triển sân xuçt, täo việc làm, Becker G.S. (1962). Investment in human capital: a<br />
phæn lĆn ngþąi lao động nông thôn sau đào täo theoretical analysis. Journal of political economy.<br />
nghề trên đða bàn hai xã thuộc huyện Mỹ Hào 70(5): 9-49.<br />
và huyện Vën Låm, tînh Hþng Yên đã cò việc Böheim R., Schneeweis N. & Wakolbinger F. (2009).<br />
Employer-provided training in Austria: productivity,<br />
làm bao gồm câ việc làm công ën lþĄng và việc<br />
wages and wage inequality. Linz: Austrian Center<br />
làm tă täo. Khu văc làm việc chû yếu cûa ngþąi for Labor Economics and the Analysis of the<br />
lao động sau đào täo nghề là trong và các hộ sân Welfare State. Working paper. 0927.<br />
xuçt kinh doanh và các doanh nghiệp trên đða Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (2018). Bản tin<br />
bàn tînh. Phæn lĆn ngþąi lao động có mĀc lþĄng thị trường lao động quý II/2018.<br />
bìng hoặc cao hĄn mĀc lþĄng tối thiểu vùng và Chính phủ (2016). Nghị định: 153/2016/NĐ-CP “Quy<br />
đþợc tham gia các hình thĀc bâo hiểm xã hội, định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao<br />
động làm việc theo hợp đồng”, ngày 14/11/2016.<br />
bâo hiểm thçt nghiệp, bâo hiểm y tế„ Mặc dù<br />
Hempell T. (2003). Do computers call for training?<br />
còn tồn täi nhĂng khác biệt trong đánh giá về<br />
Firm-level evidence on complementarities between<br />
thąi gian làm việc, thąi gian nghî ngĄi, môi ICT and human capital. Mannheim: Centre f`or<br />
trþąng làm việc cûa có nguy gặp chçn thþĄng European Economic Research. ZEW Discussion<br />
giĂa các nhóm việc làm, nhþng một tỷ lệ lĆn paper. pp. 3-20.<br />
<br />
888<br />
Lê Thị Xuân, Đặng Thị Phương Hoa, Vũ Ngọc Huyên<br />
<br />
<br />
ILO (1999a). Report of the Director-General: Decent chí tình hình kinh tế - xã hội năm 2017. Truy cập<br />
work. International Labour conference. 87th từ http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid =382<br />
Session. Geneva. &idmid=&ItemID=18667, ngày 27/12/2017<br />
Jones P. (2001). Are educated workers really more Tỉnh ủy Hưng Yên (2016). Báo cáo tổng kết tình hình<br />
productive? Journal of development economics. thực hiện nghị quyết số 06/NQTU ngày<br />
64(1): 57-79. 26/10/2011 về chương trình dạy nghề, việc làm và<br />
Kết luận số 06 - KL/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về giảm nghèo tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011-2015,<br />
thực hiện Nghị quyết số 06 - NQ/TU của Ban Chấp định hướng đến năm 2020.<br />
hành Đảng bộ tỉnh về Chương trình dạy nghề, việc UBND tỉnh Hưng Yên, các huyện Văn Lâm, Mỹ Hào,<br />
làm, giảm nghèo tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011- Kim Động, các xã Phùng Chí Kiên, Đại Đồng, Phú<br />
2015, một số định hướng đến năm 2020. Thịnh. Báo cáo phát triển kinh tế xã hội các năm<br />
Tổng cục Thống kê Việt Nam (2017). Thông cáo báo 2015, 2016.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
889<br />