Đánh giá tiềm năng trữ nước vùng Đồng tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp trong bối cảnh biến đổi khí hậu
lượt xem 3
download
Bài viết Đánh giá tiềm năng trữ nước vùng Đồng tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp trong bối cảnh biến đổi khí hậu nghiên cứu đánh giá tiềm năng trữ lượng nước ngọt vùng Đồng tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp trong bối cảnh biến đổi khí hậu. Để đạt được mục tiêu trên, trước tiên, khu vực trữ nước tiềm năng được xác định từ bản đồ địa hình và cao trình mực nước cao nhất cuối mùa lũ theo tần suất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá tiềm năng trữ nước vùng Đồng tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp trong bối cảnh biến đổi khí hậu
- TẠP CHÍ VẬT LIỆU & XÂY DỰNG ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG TRỮ NƯỚC VÙNG ĐỒNG THÁP MƯỜI,TỈNH ĐỒNG THÁP TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Bùi Quc Nam1, Lê Hi Trí2, Lê Hu Thnh3, Lê Tun Tú1 và Trn Vn T1,* Quc Hi Hu Tun Trn 1) Hc viên cao hc Trng i hc Cn Th 2) Khoa Công ngh,Trng i hc Cn Th 3) Khoa Môi trng và TNTN, Trng i hc Cn Th Nhn ngày 11/8/2020, chnh sa ngày 21/10/2020, chp nhn ng 26/11/2020 tt Tóm tt Mc tiêu ca nghiên cu này là ánh giá tim nng tr nc ngt vùng ng Tháp Mi, tnh ng Tháp trong bi cnh bin i khí hu (BKH). t c mc tiêu trên, trc tiên, khu vc tr nc tim nng c xác nh t bn a hình và cao trình mc nc cao nht cui mùa l theo tng tn sut; tng quan mc nc gia các trm c xác nh, t ó ánh gi tim nng tr nc theo các kch bn BKH giai on 2030, 2040 và 2050; nhu cu nc ca các ngành dùng nc c c tính và t ó, kh nng b sung ngun nc t ngun tr c ánh giá cho các tháng mùa khô nm tip theo.Kt qu nghiên cu cho thy, khu vc Tràm Chim cng nh vùng lân cn có tim nng tr nc vào cui mùa l, do iu kin a hình thp và là khu vc bo tn sinh thái t ngp nc. Kt qu c tính nhu cu nc cho vùng h lu cho thy nhu cu nc cho nông nghip chim phn ln (trng trt). Trong iu kin BKH, tim nng tr nc khu vc Tràm Chim và khu vc lân cn có th b sung vào ngun nc hin có áp ng phn nào các nhu cu nc (ch yu là m bo 100% cung cp nc sinh hot và hot ng công nghip). C th, n nm 2030 tr lng này s cung cp nhu cu nc bn tháng mùa khô ln lt là 19,53%, 19,54% và 19,54% tng ng vi các kch bn RCP2.6, RCP4.5 và RCP8.5 (tn sut 3%). Kt qu nghiên cu là c s cho bc u cung cp thêm c s khoa hc giúp ngi dân, các nhà hoch nh chính sách ln các c quan chc nng có s nhìn nhn toàn din và a ra các quyt nh phù hp cho toàn vùng trong bi cnh BKH. T khóa: Bin i khí hu, nhu cu nc, tr nc, kch bn, vùng ng Tháp Mi Abstract The objective of this study is to assess water storage potential in Dong Thap Muoi, Dong Thap province under the climate change perspective. To achieve the above objective, the potential water storage area was firstly determined from the topographic map and the maximum water level corresponding to certain frequency at the end of the flood season; the correlation of maximum water level among the stations was determined, thereby to estimate water storage potential under the scenarios of climate change in the periods of 2030, 2040 and 2050; water demand of different water-using sectors was estimated and thus, the capacity to replenish water from the storage was assessed for the next year dry season months. The results show that the area of Tram Chim as well as the surrounding area has the potential to store water at the end of the flood season, thanks to low topography and wetland ecological conservation area. Results of estimating water demand for the downstream area show that the majority of water demand is for agriculture (cultivation). Under climate change conditions, the water storage potential of Tram Chim and the surrounding areas can be added to existing water sources to partially meet water needs (mainly to ensure 100% supply for domestic water and industry sector). In particular, by 2030, this storage waterwill supply for four months water demand in the dry season of 19.53%, 19.54% and 19.54% corresponding to scenarios RCP2.6, RCP4.5 and RCP8.5, respectively (in the frequency of 3%).The results are the basis for the initial step to provide more scientific basis to help people, policy makers and authorities have a comprehensive view and make appropriate decisions for the whole region in the context of climate change. Keyworks: Climate change, water demand, water storage, scenarios, Dong Thap Mi region 1. t vn Theo Vin Khoa hc Tài nguyên nc (B TNMT, 2019) [4], Các d án thu li ã, ang và s thc hin, ngoài xây dng mc dù h thng thu li c xây dng nhiu ng bng sông các h thng kênh ti - tiêu còn có gii pháp tr nc (trên sông Cu Long (BSCL) nhng gn nh cha hoàn chnh, cha có các chính hay các h cha va và nh) nhm ng phó vi BKH và h thng liên vùng nên vic iu tit nc và tr nc cha c suy gim dòng chy t thng ngun ang c quan tâm (B hiu qu. Ngun nc phn ln t sông Tin và sông Hu theo TNMT, 2016)[3]. Nhng tác ng ca h thng h cha, phát dòng chính chy thng ra bin ông mà ít có th cp nc vào trin kinh t-xã hi, nhng d án chuyn nc d kin các nc ng rung, do a hình bng phng và do h thng ê ngn l. thng lu sông Mê Công s có nhng tác ng to ln n ch
- TẠP CHÍ VẬT LIỆU & XÂY DỰNG dòng chy hàng nm n BSCL. Trong ó, có nguy c l nh nm trong phân vùng ngp l TM, nm dc theo sông Mê Công, ngày càng nh hn, dòng chy mùa kit nm hn càng kit hn, vi hai nhánh sông Tin và sông Hu, chia ct tnh ng Tháp nc ngt ngày càng khan him, mn xâm nhp ngày càng sâu, thành hai vùng ln; trong ó, vùng TM thuc tnh ng Tháp khin sn xut nông nghip, nuôi trng thy sn và cp nc sinh có 02 thành ph (Cao Lãnh, Hng Ng) và 06 huyn (Hng Ng, hot, hot ng công nghip b nh hng nghiêm trng hn. Vì Tân Hng, Tam Nông, Thanh Bình, Cao Lãnh, Tháp Mi). a vy, tr nc trên sông hay trong nhng h cha va và nh là hình vùng TM ca tnh ng Tháp có hng dc Tây Bc - ông cn thit, c bit cho nhng nm hn, nhm mc ích phc v Nam, ngha là cao vùng biên gii và vùng ven sông Tin thp sinh hot, hot ng công nghip, áp ng nhu cu ti thiu cho dn v phía trung tâm TM. Vùng này có a hình bng phng, sn xut nông nghip. cao ph bin t+1,0 ÷ +2,0 m, cao nht là +4,1 m, thp nht Theo ánh giá trong báo cáo tng hp ca các n v liên là +0,77 m. Hình 1 th hin v trí tnh ng Tháp và vùng TM quan n vn tr nc BSCL, B TNMT (2019)[4] ã ch ra nm phía bc sông Tin. vn tr nc BSCL ã c thc hin t lâu nhng ch yu nhm mc ích thy li phc v nông nghip. Tuy nhiên, nhng d án này thng ch phc v mc tiêu c th ca tng ngành, tng khu vc riêng l nhng cha có tính tng th, liên ngành vi tm nhìn dài hn. Các d án, nghiên cu này cng cha chú ý nhiu n vn a cht, a hình ca BSCL; cng nh cha cho thy s liên kt gia nc mt và nc ngm ca vùng. Vì vy, vic xây dng nhim v nghiên cu tng th v các gii pháp tr nc BSCL trên c s tm nhìn dài hn, nh hng chuyn i mô hình phát trin BSCL theo tinh thn Ngh quyt s 120/NQ-CP ngày 17 tháng 11 nm 2017 ca Chính ph v "Phát trin bn vng ng bng sông Cu Long thích ng vi bin i khí hu", mang tính cht liên vùng, liên ngành. Kt qu nghiên cu s là ngun t liu quan trng phc v các nhà qun lý trong vic ra quyt nh i vi vn tr nc BSCL trong giai Hình 1: V trí tnh ng Tháp và khu vc tr nc tim nng on ti (B TNMT, 2019)[4]. (Tràm Chim) Qua nghiên cu, phân tích các iu kin có liên quan nh S 2.2. S liu và ngun trên, ta thy, gii pháp tr nc ngt cho BSCL bng các h S liu c thu thp và ngun s liu c trình bày nhân to phân tán là kh thi và hiu qu cao nht. Mc tiêu ca trong Bng 1. nghiên cu này là ánh giá tim nng tr nc ngt vùng ng Bng 1 S liu và ngun s liu 1: Tháp Mi, tnh ng Tháp nhm cung cp thêm c s khoa hc STT s li Tên s liu Nm Ngu Ngun giúp ngi dân, các nhà hoch nh chính sách ln các c quan Mc nc các trm 2000- S NN&PTNT tnh 1 chc nng có s nhìn nhn toàn din và a ra các quyt nh quan trc 2019 ng Tháp phù hp cho toàn vùng trong bi cnh bin i khí hu hin nay. Tng cc a 2 DTM, a hình 2011 t c mc tiêu trên, trc tiên, khu vc tr nc tim nng chính c xác nh t bn a hình và cao trình mc nc cao nht Thng kê dân s, tình Cc thng kê tnh cui mùa l; tng quan mc nc gia các trm c xác nh, 3 hình sn xut nông 2019 ng Tháp t ó ánh gi tim nng tr nc theo các kch bn BKH giai nghip, công nghip on 2030, 2040 và 2050; nhu cu nc ca các ngành dùng Tiêu chun xây Nhu cu nc sinh hot nc c c tính và kh nng b sung ngun nc t ngun 4 2006 dng Vit Nam và trng hc tr c ánh giá cho các tháng mùa khô. 33:2006 v c s li 2. Khu vc nghiên cu và s liu Nhu cu nc chn Tiêu chun Vit 5 2012 v c 2.1. Khu vc nghiên cu nuôi Nam 4454 ng Tháp là mt tnh u ngun, nm vùng trng ca Tiêu chun Vit 6 Nhu cu nc trng trt 2011 BSCL. Phía Bc giáp Vng quc Campuchia, có ng biên Nam 8641 gii chung dài hn 52 km; phía ông - Bc giáp tnh Long An; 3. Phng pháp nghiên cu cu phía ông - Nam giáp hai tnh Tin Giang và Vnh Long; phía Tây v ti tr n v t 3.1. Xác nh v trí tim nng tr nc khu vc TM, tnh và Tây Nam giáp tnh An Giang và thành ph Cn Th. Có 12 n ng Tháp v hành chính trc thuc, gm có 03 thành ph (Cao Lãnh, Sa V trí tim nng tr nc c xác nh theo v trí cao t éc, Hng Ng) và 09 huyn (Cao Lãnh, Châu Thành, Hng Ng, nhiên theo bn a hình (DTM) (Hình 2). T Hình 2 ta thy Lai Vung, Lp Vò, Tam Nông, Tân Hng, Thanh Bình và Tháp Vn quc gia Tràm Chim nm trong vùng trng ngp sâu ca Mi). Có din tích t nhiên 3.374 km2, chim 8,5% din tích t vùng TM. cao bình quân ca Vn quc gia dao ng trong nhiên toàn BSCL; có c im a hình thp, ngp l hàng nm, khong t +0,9 m n +2,3 m so vi mc nc bin. T l din
- TẠP CHÍ VẬT LIỆU & XÂY DỰNG tích các cao trình trong tng din tích ca Vn quc gia nh sau: lt 12 cm, 11 cm và 12 cm nm 2030; ln lt 17 cm, 17 cm và cao trình t +0,90 m n +1,15 m: chim t l 1,6%; cao trình t 18 cm nm 2040; và ln lt 21 cm, 22 cm và 25 cm nm 2050. +1,15 m n +1,30 m: chim t l 19,8%; cao trình t +1,30 m T ó, s dng kt qu tính tng quan (Hình 3) lp công thc n +1,45 m: chim t l 44,4%; cao trình t +1,45 m n +1,60 tng quan gia trm Vàm Kênh và M An ánh giá tng m: chim t l 20,6%; Cao trình t +1,60 m n +1,75 m: chim quan mc nc và tính toán mc nc theo các kch bn BKH t l 5,8%; cao trình t +1,75 m n +1,90 m: chim t l 3,5%; cho các trm còn (Cao Lãnh, Hng Ng, Sa éc, Tràm Chim và cao trình t +1,90 m n +2,00 m: chim t l 3,5%; cao trình t Trng Xuân). +2,00 m n +2,20 m: chim t l 0,7%. Hình 2: V trí khu vc tr nc tim nng (Tràm Chim) m n 3.2. Tính toán tng quan mc nc (***: p-value = 0÷0,001) Tng quan mc nc gia các trm thy vn c tính Hình 3 Kt qu tính tng quan gia các trm o mc nc 3: toán: gia trm Cu Ván (Vàm Kênh) thuc huyn Thnh Phú, tnh c n 3.4. Tính toán nhu cu nc Bn Trevà các trm ti khu vc nghiên cu (Tràm Chim) và vùng Nhu cu nc cho vùng h ngun (ca khu vc Tràm Chim lân cn c xác nh (v trí các trm c th hin trên Hình 1). và vùng xung quanh) thuc tnh ng Tháp c tính là tng Kt qu tng quan c th hin trên Hình 3. T Hình 3, ta thy lng tiêu th nc trong mt khong thi gian nht nh, bao mc nc gia trm ven bin Vàm Kênh và các trm khác trên gm lng nc cn thit cung cp cho các hot ng nh là: sông Tin và các chi lu sông Tin có tng quan tng i cao. sinh hot, nông nghip, công nghip v.v... Nhu cu nc trong H s tng quan gia trm Cu Ván vi các trm Trng Xuân, tng li c d báo da trên phân tích nhu cu nc hin ti Tràm Chim, Sa éc, M An, Hng Ng và Cao Lãnh ln lt là và tc tng trng kinh t trong tng khu vc (ngha là nhu cu 0,81, 0,75, 0,80, 0,85, 0,69 và 0,82. nc trong tng khu vc v c bn c tính tng dn cùng vi K b BKHs 3.3. Kch bn BKHs các mc tiêu kinh t v mô n nm 2030, 2040, và 2050 tng Trong nghiên cu này, nh hng ca BKH-NBD n s lu vc theo k hoch khung v phát trin kinh t xã, hi ca tnh) thay i mc nc c ánh giá theo kch bn ca B TNMT (S Công thng tnh ng Tháp, 2020 và S NN&PTNT tnh (2016)[3]. Kch bn thp (kch bn RCP2.6): Kinh t phát trin ng Tháp, 2020)[9]. nhanh nhng có s thay i nhanh chóng theo hng kinh t dch cu 3.4.1. Nhu cu nc sinh hot Q = , m × × v và thông tin; dân s tng t nh vào nm 2050 và sau ó - Nhu cu nc sinh hot trung bình: gim dn; gim cng tiêu hao nguyên vt liu, các công ngh sch và s dng hiu qu tài nguyên c phát trin; chú trng Trong ó: qi là tiêu chun dùng nc sinh hot n các gii pháp toàn cu v n nh kinh t, xã hi và môi (lít/ngi/ngày); Ni là dân s tính toán ng vi tiêu chun cp nc trng. Kch bn trung bình (kch bn RCP4.5): Dân s tng liên qi (ngi); fi là t l dân c c cp nc (qi và fi ly theo tiêu tc chú trng n các gii pháp a phng thay vì toàn cu v chunTCXDVN 33:2006). N = N × 1 + i người,vi Nt là dân s nm d oán (ngi); n nh kinh t, xã hi và môi trng; mc phát trin kinh t Trong nghiên cu này, t l gia tng dân s c xác nh: trung bình; thay i chm hn và manh mún. Kch bn cao (kch bn RCP8.5): Th gii không ng nht, các quc gia hot ng N0 là dân s tính toán nm hin ti (ngi); i là t l gia tng dân c lp, t cung t cp; dân s tip tc tng trong th k 21; kinh s t nhiên (%); và n là t s nm d oán và nm dân s hin ti. t phát trin theo nh hng khu vc; thay i v công ngh và cu 3.4.2. Nhu cu nc cho nông nghip tc tng trng kinh t tính theo u ngi chm. Nhu cu nc cho nông nghip ch yu là nc phc v Q ô ệ = Q + Q m Chi tit nc bin dâng theo các kch bn RCP2.6, RCP4.5 ti cho các cây trng, phc v chn nuôi: và RCP8.5 ti bin ông (t Mi Kê Gà n Mi Cà Mau - trm thy vn Cu Ván (Vàm Kênh) thuc khu vc này ( Hình 1) ln
- TẠP CHÍ VẬT LIỆU & XÂY DỰNG Trong ó: Qnông nghip là tng lng nc cp cho nông nghip Tr lng nc c tính toán là tích gia chênh lch cao mc (m3); QTT là nhu cu nc cho trng trt (m3) và QCN là nhu cu nc (ln nht, theo tn sut và kch bn) và cao a hình/mt nc cho chn nuôi (m3). t (DTM) và din tích tng ng vi tng pixel (20 m×20 m). Chi (a) Nhu cu nc cho trng trt tit tính toán tim nng tr nc theo tng giai on (hin ti Nhu cu nc ti lúa, khoai lang, ngô và các loi cây trng 2019, tng lai 2030, 2040 và 2050) tng ng vi tng tn sut hàng nm tham kho (TCVN 8641-2011). Chi tit: V ông Xuân: t và kch bn BKH ca B TNMT (2016) c trình bày trong 6.000 m3/ha n 7.500 m3/ha; V Hè Thu: t 5.000 m3/ha n 6.000 Bng 2. m3/ha; V mùa và v Thu ông: t 4.000 m3/ha n 5.000 m3/ha; Bng 2: Chi tit các trng hp tính toán tim nng tr nc Khoai lang: t 1.200 m3/ha n 1.400 m3/ha;Ngô: t 2.000 m3/ha n vùng nghiên cu 2.500 m3/ha; và Mía, thuc lá, ay, cói, lc; u tng; vng; rau u Kch Tn STT Trng hp Tr h Giai on o các loi hoa cây cnh: t 1.500 m3/ha n 3.500 m3/ha. bn su sut Nc ti cho cây trng tham kho (B NN&PTNT, 1 Khu vc Tràm Chim 1.500 n 1.800 m3/ha: Q = q × s + q × s … + q × s m 2013)[1]: Cam; quýt; bi; nhãn; xoài; da; vi; chôm chôm: t Khu vc Tràm Chim 2 và vùng xung quanh - Hin ti: Trong ó: QTT là tng lng nc cp nông nghip (m3); qabz Khu vc Tràm Chim RCP2.6, 3%, 2019 là nhu cu nc theo tng loi cây trng (m3/ha); sabz là tng din 3 (mc nc cht: RCP4.5 5% - Tng tích tng loi cây trng (ha) (sabz: ly theo NGTK ng Tháp nm +2,50m) và và lai: 2030- 2019). Khu vc Tràm Chim RCP8.5 10% 2040-2050 (b) Nhu cu nc cho chn nuôi gia súc, gia cm và vùng xung quanh 4 Nc cho gia súc, gia cm c c tính bao gm nc (mc nc cht: ung cho gia súc, gia cm và nc v sinh chung tri. Tu +2,50m) theo loi gia súc và phng thc chn nuôi scó lng dùng nc qu th lu 4. Kt qu và tho lun khác nhau. Do ó, c tính bình quân nhu cu nc cho mi cá ti tr n 4.1. ánh giá tim nng tr nc th, sau ó tính cho toàn b và cng vi nc v sinh chung tri Hình 4 th hin chênh lch cao mc nc và cao a Q = m × riêng bit : hình/mt t ti khu vc Tràm Chim và khu vc xung quanh. T Hình 4 ta thy chênh lch cao mc nc cao nht là 3,5 m, Trong ó: qi là tiêu chun dùng nc sinh hot (lít/con/ngày); phn ln din tích có chênh lch là 2,0 m. Chi tit cho mt s Ni: là s lng vt nuôi (con) (qi: ly theo tiêu chun TCVN trng hp tính toán tim nng tr nc và cao mc nc (nh 4454:2012, và N i: ly theo Niên giám thng kê (NGTK) tnh ng triu, cm) theo tng giai on (hin ti 2019, tng lai 2030, 2040 Tháp nm 2019). và 2050) tng ng vi tng tn sut và kch bn BKH ca B 3.4. 4.3. cu 3.4.3. Nhu cu nc cho công nghip TNMT (2016) cho khu vc Tràm Chim c trình bày trên Hình 5. Nc cho công nghip là nc cp cho các hot ng kinh T Hình 5 ta thy tng tr lng nc hin ti (2019) tng ng Q ôệ = q × s + q × s … + q × s m doanh và sn xut cho các khu công nghip và cm công nghip: vi tn sut 3%, 5% và 10% ln lt là 178×106 m3, 169×106 m3 và 156×106 m3. Khi xét n nh hng ca nc bin dâng theo các Trong ó: Qcông nghip là tng lng nc cp cho các ngành kch bn ca B TNMT (2016), tng tr lng nc nm 2030 công nghip (m3); qabz là nhu cu nc cho mi hecta t công tng không áng k (c ba kch bn RCP2.6, RCP4.5 và RCP8.5), nghip (m 3/ha); sabz là tng din tích khu công nghip và cm công nm 2040 tng mt ít (xp x 20% so vi 2019) và nm 2050 tng nghip (ha) (qabz: ly theo tiêu chun TCXDVN 33:2006 và sabz: xp x 35% so vi 2019. Vi cao trình ê bao hin ti ti khu vc ly theo NGTK ng Tháp nm 2019). nghiên cu (t +4,00 m n +4,50 m), trong tng lai (2050) ti tr n v t 3.5. ánh giá tim nng tr nc khu vc TM, tnh ng tng ng kch bn RCP8.5, cao trình ê cn c nâng cp lên Tháp trên +5,0 m m bo cao trình tr nc vào cui mùa ma. Phng pháp ni suy IDW (Inverse Distance Weighting) Chi tit cho mt s trng hp tính toán tim nng tr nc c s dng ni suy cao mc nc cho khu vc tr nc và cao mc nc (nh triu, cm) theo tng giai on (hin ti (Tràm Chim và vùng xung quanh) cho mi pixel (20 m × 20 m). 2019, tng lai 2030, 2040 và 2050) tng ng vi tng tn sut n và kch bn BKH ca B TNMT (2016) cho khu vc Tràm Chim ∑W Z 1 n và vùng xung quanh c trình bày trên Hình 6. ∑Z i i i =1 Wi = 1 z= d i−n i d −n T Hình 6 ta thy tng tr lng nc hin ti (2019) tng ng ∑W i i =1 z= ∑d vi tn sut 3%, 5% và 10% ln lt là 704×106 m3, 672×106 m3 và i −n i 622×106 m3. Khi xét n nh hng ca nc bin dâng theo các Trong ó: z là giá tr c tính ca bin z ti im th i (giá kch bn ca B TNMT (2016), tng tr lng nc nm 2030 tng tr cao mc nc); Zi là giá tr mu ti im th i (cao mc ng vi tn sut 3%, 5% và 10% tng ln lt là 800×106 m3, nc ti các trm quan trc); di là khong cách im mu (trm 752×106 m3 và 691×106 m3 (kch bn RCP2.6, RCP4.5 và quan trc) c tính im th i và n là h s xác nh trng lng da trên mt khong cách.
- TẠP CHÍ VẬT LIỆU & XÂY DỰNG RCP8.5); nm 2040 tng mt ít, tng ng vi tn sut 3%, 2050, tng tr lng nc tng áng k, tng ng vi tn sut 5% và 10% ln lt là 871÷889×106 m3, 822÷839×106 m3 và 3%, 5% và 10% ln lt là 935÷997×106 m3, 882÷941×106 m3 751÷807×10 6 m3 (kch bn RCP2.6, RCP4.5 và RCP8.5). n nm và 807÷862×106 m3 (kch bn RCP2.6, RCP4.5 và RCP8.5). (a) Khu vc Tràm Chim (b) Khu vc Tràm Chim và vùng xung quanh Hình 4: Chênh lch cao mc nc và cao a hình (DTM) Hình 5: Tim nng tr nc khu vc Tràm Chim (tng th tích nc tr) 5: Hình 6: Tim nng tr nc khu vc Tràm Chim và vùng xung quanh
- TẠP CHÍ VẬT LIỆU & XÂY DỰNG Tuy nhiên, khi xem xét n yêu cu ca dòng chy môi trng Tràm Chim tr nc (2030) tng ng vi tn sut 3%, 5% và hay lp nc cn cho h sinh thái nc khu vc Tràm Chim, cao 10% ln lt là 116×106 m3, 105×106 m3 và 89×10 6 m3 (kch bn trình +2,50 m c xut nh là mc nc cht tính toán tr RCP2.6, RCP4.5 và RCP8.5). Tuy nhiên, khi toàn b khu vc xung lng nc có th khai thác cho các ngành dùng nc phía h quanh Tràm Chim c tn dng tr nc thì tr lng có th lu. Hình 7 th hin tr lng nc có th khai thác ti khu vc s dng tng áng k (Hình 7b), tng ng vi tn sut 3%, 5% Tràm Chim (Hình 7a) và Tràm Chim và vùng xung quanh (Hình và 10% ln lt là 463×106 m3, 415×106 m3 và 354×106 m3 (kch 7b). T Hình 7a ta thy tng tr lng nc khi ch có khu vc bn RCP2.6, RCP4.5 và RCP8.5). (a) Tràm Chim (b) Tràm Chim và vùng xung quanh Hình 7: Tính toán kh nng tr nc khu vc Tràm Chim và vùng xung quanh khi xem xét mc nc cht (+2,50 m) nm 2030 4.2 4.2. Kt qu tính toán nhu cu nc tính cu và tng lai. Nhu cu nc cho sinh hot tng tuyn tính theo c n a) Nhu cu nc hàng nm s gia tng dân s và nhu cu s dng nc hàng ngày th và Tng nhu cu nc ca các ngành dùng nc trong giai on nông thông tng. Trong khi ó, theo quy hoch phát trin nông hin ti (2019) và tng lai (2030-2040-2050) c th hin trên nghip, tng din tích trng trt không tng nên nên nhu cu nc Hình 8. T Hình 8, ta thy nhu cu nc hin ti và tng lai nm cho trng trt không thay i. Nhu cu nc cho công nghip tng 2030, 2040 và 2050 ln lt là 500,55×107 m3, 498,71×107 m3, gp ôi t 10,9×106 m3 nm 2019 tng lên 16,8×106 m3 nm 2030, 497,73×10 m và 497,39×10 m . Trong ó, nhu cu nc cho 7 3 7 3 18,4×106 m6 nm 2040 và 20,3×106 m3 nm 2050. trng trt chim phn trm rt ln, xp x 5×10 m cho hin ti 9 3 Hình 8: Nhu cầu nước của các ngành dùng nước vùng hạ lưu khu vực Tràm Chim
- TẠP CHÍ VẬT LIỆU & XÂY DỰNG Hình 9: Nhu cu nc trong các tháng mùa khô (4 tháng) vùng h lu khu vc Tràm Chim (a) Tràm Chim (b) Tràm Chim và vùng xung quanh Hình 10: Phn trm cung cp nc cho các ngành dùng nc vùng h lu Tràm Chim c n tháng) b) Nhu cu nc trong các tháng mùa khô (4 tháng) Mc tiêu chính ca lng nc tr ti khu vc nghiên cu cho sinh hot tng tuyn tính theo s gia tng dân s và nhu là nhm cung cp b sung mt lng nc cn thit cho các nhu cu s dng nc hàng ngày ô th và nông thôn tng. Trong khi cu dùng nc vào mùa khô (t cui mùa ma) cng nh góp ó, nhu cu nc cho chn nuôi không thay i nhiu. Ngc li, phn tng lu lng dòng chy kit, y mn xâm nhp. Kt qu nhu cu nc cho công nghip tng gn gp ôi t 3,58×106 m3 tính toán nhu cu nc trong thi gian này c trình bày trên nm 2019 tng lên 5,51×106 m3 nm 2030, 6,06×106 m6 nm Hình 9. 2040 và 6,67×106 m3 nm 2050. T Hình 9, ta thy tng nhu cu nc trong bn tháng mùa Ti b n c) Tim nng b sung nc vào mùa khô khô hin ti và tng lai nm 2030, 2040 và 2050 ln lt là Hình 10 th hin phn trm cung cp nc cho các ngành 237,42×107 m3, 237,04×107 m3, 237,42×107 m3 và 237,84×107 m3. dùng nc vùng h lu Tràm Chim khi tr nc khu vc Tràm Trong ó, nhu cu nc cho trng trt chim t trng rt ln, xp Chim (Hình 10a) và khu vc Tràm Chim và vùng xung quanh x 2,3×109 m3 cho hin ti và tng lai. Ngoài ra,theo quy hoch (Hình 10b) khi có xem xét mc nc cht (+2,50 m). T Hình 10a, phát trin nông nghip, tng din tích trng trt không tng nên ta thy nu ch tr nc khu vc Tràm Chim thì kh nng cung nhu cu nc cho trng trt không thay i. Nhu cu nc cp nc b sung cho các nhu cu nc ch t khong gn 5%
- TẠP CHÍ VẬT LIỆU & XÂY DỰNG tng nhu cu nc. Tuy nhiên, nu ch cung cp riêng cho sinh [8] Nghị quyết số 120/NQ-CP. Nghị quyết của Chính phủ "Về phát triển bền vững đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu", ngày 17 hot và công nghip thì lng nc tr này có th cung cp vt tháng 11 năm 2017. nhu cu. Khi khu vc Tràm Chim và vùng xung quanh (Hình 10b) [9] Sở Công thương tỉnh Đồng Tháp. 2020. Công văn về việc Tích hợp c tn dng tr nc thì kh nng cung cp nc b sung phương án phát triển Khu, cụm công nghiệp vào Quy hoạch tỉnh ĐT giai t tng ng tn sut 3%, 5% và 10% ln lt là 19,53%, đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. [10] Sở NN&PTNT tỉnh Đồng Tháp. 2020. Báo cáo rà soát, điều chỉnh quy 17,53% và 14,93% tng nhu cu i vi các kch bn RCP2.6, hoạch nông nghiệp, phát triển nông thôn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020, RCP4.5 và RCP8.5. định hướng 2030. lu 5. Kt lun - Khu vc TM, tnh ng Tháp có tim nng tr nc c xác nh theo bn a hình (DTM) là khu vc Tràm Chim và vùng lân cn. Tng th tích tr theo tn sut theo mc nc hin ti tng ng vi tn sut 3%, 5% và 10% ln lt là 178×106 m3, 169×106 m3 và 156×106 m3. Khi xét n nh hng ca nc bin dâng theo các kch bn ca B TNMT (2016), tng tr lng nc nm 2030 tng không áng k, nm 2040 tng mt ít (xp x 20%) và nm 2050 tng xp x 35%. Vi cao trình ê bao hin ti ti khu vc nghiên cu (t +4,00 m n +4,50 m), trong tng lai (2050) tng ng kch bn RCP8.5, cao trình ê cn c nâng cp lên trên +5,0 m m bo cao trình tr nc vào cui mùa ma. - Nhu cu nc hin ti và tng lai nm 2030, 2040 và 2050 ln lt là 500,55×107 m3, 498,71×107 m3, 497,73×107 m3 và 497,39×107 m3. Trong ó, nhu cu nc cho trng trt chim phn trm rt ln, xp x 5×109 m3 cho hin ti và tng lai. Nhu cu nc cho sinh hot tng tuyn tính theo s gia tng dân s và nhu cu s dng nc hàng ngày th và nông thôn tng. Trong khi ó, theo quy hoch phát trin nông nghip, tng din tích trng trt không tng nên nh cu nc có trng trt không thay i. Nhu cu nc cho công nghip tng gp ôi t 10,9×106 m3 nm 2019 tng lên 16,8×106 m3 nm 2030, 18,4×106 m6 nm 2040 và 20,3×106 m3 nm 2050. - Nu tn dng c khu vc Tràm chim và vùng xung quanh tr nc cui mùa ma, thì s b sung thêm ngun nc cp cho các nhu cu dùng nc trong các tháng mùa khô tip theo. - Kt qu nghiên cu là c s cho bc u cung cp thêm c s khoa hc giúp ngi dân, các nhà hoch nh chính sách ln các c quan chc nng có s nhìn nhn toàn din và a ra các quyt nh phù hp cho toàn vùng trong bi cnh BKH. li kh Tài liu tham kho [1] Bộ NN&PTNT. 2013. Sổ tay hướng dẫn quy trình công nghệ tưới tiết kiệm nước cho cây trồng cạn. Nxb. Khoa học và Kỹ thuật. Hà Nội. [2] Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2011. TCVN 8641:2011: Công trình thủy lợi - Kỹ thuật tưới tiêu nước cho cây lương thực và cây thực phẩm. [3] Bộ TNMT. 2016. Tóm tắt kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho Việt Nam. Bộ Tài nguyên và Môi trường (TNMT). [4] Bộ TNMT. 2019. Giải pháp trữ nước Đồng bằng sông Cửu Long với tầm nhìn dài hạn, liên vùng và liên ngành. Bộ Tài nguyên Môi trường (TNMT). Website: http://www.monre.gov.vn/Pages/giai-phap-tru-nuoc-dong- bang-song-cuu-long-voi-tam-nhin-dai-han,-lien-vung-va-lien- nganh.aspx. (Truy cập 15/6/2020). [5] Bộ Xây dựng, 2006. TCVN 33:2006: Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế. [6] Bộ Xây dựng, 2012. TCVN 4454:2012: Quy hoạch xây dựng nông thôn - Tiêu chuẩn thiết kế. [7] Cục thống kê tỉnh Đồng Tháp, 2020. Niên giám thống kê 2019.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng học quy hoạch sử dụng đất
0 p | 259 | 63
-
Báo cáo nghiên cứu, đánh giá "Thực trạng về quản lý khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản Việt Nam"
22 p | 499 | 26
-
Đánh giá trữ lượng khai thác tiềm năng các tầng chứa nước dưới đất tại Thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam bằng phần mềm visual Modflow
14 p | 87 | 6
-
Nghiên cứu đánh giá tác động đến tài nguyên và môi trường của hệ thống sản xuất giấy bao bì tại Việt Nam
5 p | 15 | 4
-
Nghiên cứu xác định trữ lượng tiềm năng nguồn nƣớc dưới đất đảo Phú Quý, tỉnh Bình Thuận và đề xuất phương án khai thác, bảo vệ hợp lý
10 p | 11 | 4
-
Trữ lượng nước dưới đất vùng Hà Nội và định hướng điều tra, đánh giá khai thác sử dụng
7 p | 53 | 4
-
Khả năng khai thác nguồn nước mặt phục vụ cấp nước sinh hoạt vùng bán đảo Cà Mau trong điều kiện nước biển dâng do biến đổi khí hậu
7 p | 60 | 3
-
Đánh giá tiềm năng khai thác nguồn nước mặt đảo Phú Quốc phục vụ cấp nước sinh hoạt
9 p | 48 | 3
-
Đánh giá tích lũy trầm tích tại búng Bình Thiên, tỉnh An Giang
11 p | 21 | 3
-
Ứng dụng mô hình PCPF-1@SWAT mô phỏng quá trình phân hủy và lan truyền thuốc trừ cỏ lưu vực sông sakura, Nhật Bản và tiềm năng ứng dụng ở Việt Nam
12 p | 42 | 2
-
Trữ lượng khai thác tiềm năng tầng chứa nước Pleistocen giữa - trên (qp2-3) tỉnh Cà Mau
13 p | 65 | 2
-
Công nghệ trữ nước sinh hoạt nông thôn khu vực khan hiếm nước
9 p | 22 | 2
-
Tài nguyên nước dưới đất đồng bằng Nam Bộ: Những thách thức và giải pháp
9 p | 56 | 2
-
Tiềm năng nước dưới đất khu vực thị xã Điện Bàn tỉnh Quảng Nam
10 p | 43 | 2
-
Tiềm năng nước dưới đất trong trầm tích kainozoi khu vực đồng bằng ven biển phía Đông Nam tỉnh Quảng Trị
10 p | 81 | 1
-
Đánh giá trữ lượng có thể khai thác nguồn nước dưới đất làm cơ sở cho việc khai thác phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng bán đảo Cà Mau
9 p | 51 | 1
-
Đánh giá tiềm năng sử dụng khoáng sét tự nhiên khu vực miền Đông Nam Bộ trong xử lí nước thải ô nhiễm kim loại nặng
8 p | 62 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn