Đánh giá tình hình cung cấp máu và chế phẩm máu cho Bệnh viện Bạch Mai trong 5 năm (2018-2022)
lượt xem 0
download
Bài viết đánh giá tình hình cung cấp máu và chế phẩm máu cho bệnh viện Bạch Mai trong 5 năm (2018-2022). Trong 5 năm 2018- 2022 số lượng máu và chế phẩm máu cung cấp cho bệnh viện Bạch Mai là 573.854 đơn vị chiếm tỷ lệ 21,2%. Trong đó khối hồng cầu 227.376 đơn vị chiếm tỷ lệ 12,6%, khối tiểu cầu 85.376 đơn vị chiếm tỷ lệ 22%, huyết tương tươi 244.512 đơn vị chiếm tỷ lệ 38,1%, tủa lạnh yếu tố VIII 16.590 đơn vị chiếm tỷ lệ 16,4%.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá tình hình cung cấp máu và chế phẩm máu cho Bệnh viện Bạch Mai trong 5 năm (2018-2022)
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CUNG CẤP MÁU VÀ CHẾ PHẨM MÁU CHO BỆNH VIỆN BẠCH MAI TRONG 5 NĂM (2018-2022) Hoàng Nhật Lệ1 , Đặng Thị Hồng Hạnh1 , Nguyễn Nhất Quyên1 , Nguyễn Thị Thu Thủy1 , Đinh Văn Thể1 , Đoàn Thị Đức Hạnh1 , Nguyễn Hoàng Minh1 , Trần Ngọc Quế1 TÓM TẮT 16 tỷ lệ 2,30% và thấp nhất năm 2022 là 114 đơn vị Mục tiêu: Đánh giá tình hình cung cấp máu chiếm tỷ lệ 0,22%. Tỷ lệ vận chuyển cấp cứu và chế phẩm máu cho bệnh viện Bạch Mai trong máu và chế phẩm máu cao nhất năm 2022 là 5 năm (2018-2022). 2,2% và thấp nhất là 1,7% năm 2020. Đối tượng: 573.854 đơn vị máu và chế phẩm máu từ tháng 1 năm 2018 đến 31 tháng 12 năm SUMMARY 2022. ASSESSMENT OF THE SITUATION OF Thiết kế nghiên cứu: Cắt ngang, hồi cứu THE SUPPLY OF BLOOD AND BLOOD Kết quả nghiên cứu: Trong 5 năm 2018- PRODUCTS FOR BACH MAI 2022 số lượng máu và chế phẩm máu cung cấp HOSPITAL FOR 5 YEARS (2018-2022) cho bệnh viện Bạch Mai là 573.854 đơn vị chiếm Objective: Evaluation of the supply and tỷ lệ 21,2%. Trong đó khối hồng cầu 227.376 transportation of red blood cells and Blood đơn vị chiếm tỷ lệ 12,6%, khối tiểu cầu 85.376 products to Bạch Mai hospitals from 2018-2022. đơn vị chiếm tỷ lệ 22%, huyết tương tươi Method: Analysis of research database of 244.512 đơn vị chiếm tỷ lệ 38,1%, tủa lạnh yếu Red blood cells and Blood products supplied at tố VIII 16.590 đơn vị chiếm tỷ lệ 16,4%. Tỷ lệ NIHBT to Bach Mai Hospital from 2018-2022 đáp ứng/dự trù cao nhất là huyết tương, khối collected on software (Blood supply hồng cầu, khối tiểu cầu lần lượt là 95,3%; 91,9% managements) và 87,4%, thấp nhất là tủa lạnh yếu tố VIII tỷ lệ Results: In the 5 years 2018-2022, the đáp ứng chỉ đạt 56,3%. Tỷ lệ đổi trả máu và chế amount of blood products supplied to Bach Mai phẩm máu cao nhất là khối tiểu cầu 17.007 đơn hospital is 573.854 units, accounting for 21.2% vị (tiểu cầu pool 9.912 đơn vị và tiểu cầu máy compared to the other hospitals. Included: red 7.095 đơn vị) và ít nhất là tủa lạnh yếu tố VIII 58 blood cells are 227.376 units accounting for đơn vị. Tỷ lệ hủy chế phẩm máu cao nhất là 12.6%, platelets 85.376 units accounting for huyết tương tươi năm 2018 là 1.140 đơn vị chiếm 22%, plasmas 244.512 units accounting for 38.1%, factor VIII Cryoprecipitate 16.590 units accounting for 16.4%. The highest 1 Viện Huyết học - Truyền máu Trung Ương supply/demand rate is plasma, red blood cells, Chịu trách nhiệm chính: Hoàng Nhật Lệ and platelets with 95.3%; 91.9% and 87.4% SĐT: 0989098697 respectively, the lowest was factor VIII with only Email: hoanglevhh@gmail.com 56.3% response rate The highest rate of blood Ngày nhận bài: 30/7/2024 and blood product return is 17.007 units and the Ngày phản biện khoa học: 01/8/2024 lowest is cryoprecipitate 58 units. The highest in Ngày duyệt bài: 30/9/2024 132
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 2018 is FFP 1.140 units accounting for 2.30% and the lowest in 2022 is 114 units accounting II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU for 0.22%. The highest rate of emergency 2.1. Đối tượng nghiên cứu transport of blood products in 2022 is 2.2% and 573.854 đơn vị chế phẩm máu trong đó: the lowest was 1.7% in 2020. 244.512 đơn vị huyết tương tươi, 227.376 Keywords: Supply and demand, đơn vị khối hồng cầu, 16.590 đơn vị tủa, Transportation, discard 64.281 tiểu cầu máy, 21.095 đơn vị tiểu cầu pool. I. ĐẶT VẤN ĐỀ 2.2. Phương pháp nghiên cứu Trung tâm Máu Quốc Gia -Viện Huyết - Thiết kế nghiên cứu: Cắt ngang, hồi học - Truyền máu TW là cơ sở tiếp nhận, cứu. sàng lọc, sản xuất và cung cấp máu lớn nhất - Chọn mẫu: Chọn mẫu toàn bộ. cả nước, hàng năm cung cấp máu và chế - Thời gian tiến hành nghiên cứu: Từ phẩm máu cho 27 tỉnh và 180 bệnh viện tháng 1 năm 2018 đến tháng 12/2022. chiếm 30% lượng máu cung cấp cả nước[1]. 2.3. Phương pháp thu thập số liệu Trong số đó, bệnh viện Bạch Mai là bệnh - Số liệu được thu thập từ phần mềm viện đa khoa hạng đặc biệt thực hiện khám “Quản lý Trung tâm Máu”. chữa bệnh cho các bệnh nhân từ các địa - Sổ sách ghi vận chuyển và dự trù. phương chuyển đến. Việc áp dụng các - Xử lý số liệu trên Excel 2020. phương pháp hiện đại trong chẩn đoán đã 2.4. Biến số nghiên cứu giúp cho điều trị ngày càng nâng cao. Do đó, - Số lượng khối hồng cầu, huyết tương, tủa, khối tiểu cầu cung cấp và trả. việc đáp ứng nhu cầu vật tư, hóa chất và - Số lượng KHC, huyết tương, tủa hủy do thuốc cho cấp cứu và điều trị, trong đó có cả hết hạn sử dụng hoặc do nguyên nhân khác. máu và chế phẩm máu ngày càng tăng cao. - Tỷ lệ đáp ứng/dự trù. Để xác định nhu cầu máu hàng năm, chủ - Số lượt vận chuyển theo kế hoạch và động trong kế hoạch xây dựng máu và đảm cấp cứu. bảo cung cấp máu an toàn, kịp thời, hiệu quả. 2.5. Tiêu chuẩn của đơn vị máu hủy Chúng tôi nghiên cứu đề tài này đánh giá - Khối hồng cầu hủy: Có xét nghiệm tình hình cung cấp máu và chế phẩm máu Coomb trực tiếp dương tính, có cục đông và cho Bệnh viện Bạch Mai trong 5 năm (2018- bị tan máu độ 3. 2022) nhằm mục tiêu: “Đánh giá tình hình - Huyết tương tươi và tủa lạnh yếu tố cung cấp, vận chuyển chế phẩm máu cho VIII hủy: có cục đông, kháng thể bất thường, bệnh viện Bạch Mai trong 5 năm 2018 - túi bị rò rỉ hoặc vỡ túi. 2022”. - Khối tiểu cầu hủy: Có kháng thể bất thường. 133
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Tình hình cung cấp chế phẩm máu từ năm 2018-2022 Bảng 3.1. Số lượng máu và chế phẩm máu cung cấp trong 5 năm 2018-2022 Bệnh viện Bạch Mai Bệnh viện còn lại Tổng số Chế phẩm máu Số lượng 227.376 1.581.268 1.808.644 Khối hồng cầu Tỷ lệ (%) 12,6 87,4 100 Số lượng 21.095 366.911 388.006 Khối tiểu cầu Tỷ lệ (%) 5,4 94,6 100 Khối tiểu cầu lọc Số lượng 0 59.693 59.693 bạch cầu Tỷ lệ (%) 0 100 100 Số lượng 64.281 140.269 204.550 Khối tiểu cầu máy Tỷ lệ (%) 31,7 68,3 100 Số lượng 244.166 397.090 641.256 Huyết tương tươi Tỷ lệ (%) 38,1 61,9 100 Số lượng 0 71.851 71.851 Huyết tương Tỷ lệ (%) 0 100 100 Tủa lạnh yếu tố Số lượng 16.590 84.638 01.228 VIII Tỷ lệ (%) 16,4 83,6 100 Số lượng 573.854 2.701.720 3.275.574 Tổng số Tỷ lệ (%) 21,2 78,9 100 Nhận xét: Số lượng máu và chế phẩm máu bệnh viện Bạch Mai sử dụng nhiều nhất là huyết tương tươi 244.166 đơn vị và thấp nhất là tủa lạnh yếu tố VIII là 16.590 đơn vị. Khối hồng cầu sử dụng 227.376 đơn vị, số lượng tiểu cầu máy 64.281 đơn vị và tiểu cầu pool là 21.095 đơn vị, tiểu cầu lọc bạch cầu, huyết tương đông lạnh không sử dụng. Bảng 3.2. Tỷ lệ đáp ứng/dự trù theo nhóm máu ABO trong 5 năm 2018 - 2022 Chế phẩm máu KHC KTC TCM HTT Tủa lạnh Tổng số Dự Đáp Tỷ lệ Dự Đáp Tỷ lệ Dự Đáp Tỷ lệ Dự Đáp Tỷ lệ Dự Đáp Tỷ lệ Dự Đáp Tỷ lệ Nhóm máu trù ứng (%) trù ứng (%) trù ứng (%) trù ứng (%) trù ứng (%) trù ứng (%) A 53.839 45.943 85,3 5.927 5.545 93,6 18.427 15.319 83,1 54.739 52.953 96,7 5.972 3.413 57,2 138.904 123.173 88,7 B 66.693 64.789 97,1 6.427 6.082 94,6 23.304 19.751 84,8 78.880 73.902 93,7 8.342 4.784 57,3 183.646 169.308 92,2 O 119.351 104.520 87,6 6.819 6.598 96,8 29.944 26.194 87,5 105.516 104.357 98,9 10.872 7.176 66,0 272.502 248.845 91,3 AB 12.726 12.124 95,3 3.438 2.870 83,5 4.220 3.017 71,5 17.011 12.954 76,2 6.819 1.217 17,8 44.214 32.182 72,8 Tổng số 252.609 227.376 90,0 22.611 21.095 93,3 75.895 64.281 84,7 256.146 244.166 95,3 32.005 16.590 51,8 639.266 573.508 89,7 Nhận xét: Tỷ lệ đáp ứng/dự trù chế phẩm máu theo nhóm máu ABO cao nhất là khối hồng cầu 90%, thấp nhất là tủa lạnh yếu tố VIII đạt 51,8%. 134
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 Bảng 3.3. Tình hình trả máu của Bệnh viện Bạch Mai trong 5 năm 2018-2022 CPM Tủa lạnh Tổng KHC KTC TCM HTT Năm yếu tố VIII số 2018 0 275 480 1.489 27 4.289 2019 0 2.064 1.329 915 18 6.345 2020 1.285 1.931 2.095 602 9 7.942 2021 864 2.147 3.191 178 4 8.405 2022 0 3.495 1.966 114 3 7.600 Tổng số 2.149 9.912 7.095 3.184 58 22.398 Tổng số máu &CPM cấp cho BM 227.376 21.095 64.281 244.166 16.590 573.854 Tỷ lệ trả/cấp phát (%) 0,95 47 11 1,3 0,35 3,9 Nhận xét: Khối tiểu cầu pool trả nhiều nhất 9.912 đơn vị chiếm tỷ lệ 47%, sau đó là tiểu cầu máy 7.095 đơn vị chiếm tỷ lệ 11% và thấp nhất tủa lạnh yếu tố VIII 58 đơn vị chiếm tỷ lệ 0,35%. Bảng 3.4. Tình hình hủy chế phẩm máu của Bệnh viện Bạch Mai Năm 2018 2019 2020 2021 2022 Tổng số Số lượng Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ lượng (%) lượng (%) lượng (%) lượng (%) lượng (%) lượng (%) KHC hủy do Coombs trực Khối 8 10 6 7 4 35 tiếp dương tính 0,02 0,02 0,01 0,02 0,01 0,02 hồng cầu Tổng số KHC cung cấp 48.704 50.766 40.434 36.582 50.832 227.318 Khối KTC hủy 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0 0,00 Tiểu cầu Tủa lạnh hủy 27 18 9 3 4 61 0,92 0,51 0,26 0,09 0,09 0,35 Tổng số tủa lạnh cung cấp 2.928 3.533 3.443 3.181 4.347 17.432 CP HT Chế phẩm HT hủy 1.140 915 602 178 114 2.949 2,30 1,68 1,29 0,43 0,22 1,21 Tổng số CPHT cung cấp 49.669 54.510 46.729 41.663 51.595 244.166 Nhận xét: trong số các chế phẩm máu hủy thì huyết tương tươi có tỷ lệ hủy cao nhất năm 2018 là 2,3% và thấp nhất là khối tiểu cầu hủy 0%. Khối hồng cầu hủy là do Coomb trực tiếp dương tính thấp nhất 2020 và 2021 là 0,01%. 3.2. Tình hình vận chuyển theo kế hoạch và cấp cứu Biểu đồ 3.1. Tình hình vận chuyển trong 5 năm từ 2018-2022 135
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Nhận xét: Tỷ lệ vận chuyển máu và chế phẩm máu theo kế hoạch cao nhất 98,3% năm 2020 và thấp nhất 97,8% năm 2022.Trong khi đó, vận chuyển cấp cứu cao nhất năm 2022 là 2,2% và thấp nhất 1,7% năm 2020. Bảng 3.5. Các chế phẩm vận chuyển cấp cứu trong 5 năm 2018-2022 Năm 2018 2019 2020 2021 2022 Tổng số Chế phẩm Cấp Cấp Cấp Cấp Cấp Cấp Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ máu cứu cứu cứu cứu cứu cứu KHC 9 4,8 27 17,2 7 8,1 26 14,6 11 8,0 80 10,7 Khối TC 180 95,2 130 82,8 79 91,9 152 85,4 127 92,0 668 89,3 Chế phẩm Huyết tương 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Tổng Số 189 100 157 100 86 100 178 100 138,0 100 748 100 Nhận xét: Chế phẩm tiểu cầu vận chuyển Bệnh viện Bạch Mai đạt 95,3%, trong đó tỷ cấp cứu chiếm tỷ lệ cao nhất năm 2018 là lệ đáp ứng huyết tương tươi theo nhóm máu 180 đơn vị chiếm tỷ lệ 95,2% và thấp nhất O>A>B>AB lần lượt là 98,9%; 96,7%; năm 2019 130 đơn vị chiếm tỷ lệ 82,8%. 93,7%; 76,2%. Ngược lại với tỷ lệ đáp Trong đó khối hồng cầu vận chuyển cấp cứu ứng/dự trù chung của khối hồng cầu 90%, cao nhất 2019 là 27 đơn vị chiếm tỷ lệ 17,2% trong đó tỷ lệ đáp ứng KHC theo nhóm máu và thấp nhất năm 2018 là 9 đơn vị chiếm tỷ lần lượt B>AB>O >A là 97,1% ; 95,3%; lệ 4,8%. 87,6%; 85,3%, khối hồng cầu B và AB có tỷ lệ cung cấp cao nhất so với nhóm O và A, dù IV. BÀN LUẬN nhóm máu B và AB chưa đạt được tỷ lệ đáp 4.1. Tình hình cung cấp máu và chế ứng/dự trù 100% là do có một số thời điểm phẩm máu cho Bệnh viện Bạch Mai thiếu máu dịp Tết và hè[4],[5],[6]. Tỷ lệ đáp Ở bảng 3.1 cho thấy trong 5 năm từ ứng/dự trù khối tiểu cầu pool chung là 93,3% 2018-2022 số lượng máu và chế phẩm máu trong đó tỷ lệ đáp ứng cao nhất là nhóm O cung cấp cho bệnh viện Bạch Mai là 573.854 chiếm tỷ lệ 96,8%, sau đó nhóm B, A, AB đơn vị trong đó: huyết tương tươi là 244.512 lần lượt là 94,6%; 93,6%; 83,5%, tỷ lệ đáp đơn vị chiếm 38,1%, khối hồng cầu là ứng/dự trù thấp nhất là nhóm AB nguyên do 227.376 đơn vị chiếm 12,6%, tiểu cầu máy có thể do điều chỉnh máu toàn phần AB. 64.281 đơn vị chiếm 31,7% ngược lại khối Tương tự như vậy, tỷ lệ đáp ứng/dự trù TCM tiểu cầu pool được sử dụng rất ít tại bệnh trong 5 năm là 84,7%. Trong đó, TCM O viện Bạch Mai là 21.095 đơn vị chiếm 5,4%. chiếm tỷ lệ cao nhất 87,5%, tiếp đến TCM Chế phẩm tiểu cầu lọc bạch cầu và huyết nhóm B 84,8%, nhóm A là 83,1% và thấp tương đông lạnh không sử dụng tại bệnh viện nhất là nhóm AB chiếm tỷ lệ 71,5%. Tỷ lệ Bạch Mai[1],[2],[3]. đáp ứng tiểu cầu nói chung tương tự như Kết quả bảng 3.2 cho thấy tỷ lệ đáp nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Tuyết ứng/dự trù chế phẩm huyết tương tươi cao Trâm và cộng sự [3]. Tỷ lệ đáp ứng máu và nhất trong số chế phẩm máu cung cấp cho chế phẩm máu của chúng tôi cho bệnh viện 136
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 Bạch Mai đạt 89,7% thấp hơn của tác giả 2022 là 0,22%, tỷ lệ hủy giảm từ 2019 đã Juhye Ro và cs lượng máu cung cấp máu và giảm 50% so với năm 2018, nguyên nhân chế phẩm máu đạt tỷ lệ 93%[7]. hủy HTT là do bị fibrin, vỡ trong quá trình Tủa lạnh yếu tố VIII đáp ứng thấp nhất bảo quản và phá đông. Do số lượng HTT sử trong các chế phẩm máu, trung bình chung dụng tại Bệnh viện Bạch Mai chiếm tỷ lệ đạt tỷ lệ 51,8%. Tỷ lệ đáp ứng cao nhất tủa 38,1% so với số lượng HTT cung cấp cho lạnh yếu tố VIII nhóm O là 66%, kế tiếp các bệnh viện khác do vậy việc bảo quản và nhóm B 57,3%, nhóm A là 57,2% và thấp phá đông huyết tương cũng ảnh hưởng ít nhất tủa AB cung cấp 17,8%. Tủa lạnh yếu tố nhiều đến tỷ lệ hủy ở trên. Tỷ lệ hủy khối VIII nhóm AB cung cấp thiếu do điều chỉnh hồng cầu chung là 0,02%, cao nhất vào năm lượng máu tiếp nhận nhóm máu AB ở một số 2018 0,02% và thấp nhất năm 2020 và 2022 thời điểm thừa khối hồng cầu AB dẫn đến là 0,01%. Nguyên nhân huỷ khối hồng cầu là huyết tương tươi nhóm AB không đủ[3]. Bên do Coomb trực tiếp dương tính. Tủa lạnh yếu cạnh đó, việc tủa lạnh yếu tố VIII đáp ứng tố VIII hủy cao nhất năm 2018 là 0,92% và thấp nhất trong các chế phẩm còn lại do bệnh thấp nhất là năm 2021-2022 0,09%. Chế viện không dùng khác nhóm mà Thông tư 26 phẩm khối tiểu cầu các loại không hủy do trả quy định tủa lạnh yếu tố VIII không cần sau 1 ngày kể từ khi lĩnh[1]. truyền đúng nhóm máu hệ ABO[8]. 4.2. Tình hình vận chuyển theo kế Kết quả bảng 3.3 cho thấy trả máu và chế hoạch và cấp cứu. phẩm máu của bệnh viện Bạch Mai cao nhất Kết quả biểu đồ 3.1 và bảng 3.5 cho thấy là khối tiểu cầu pool 9.912 đơn vị chiếm tỷ lệ số lượt vận chuyển máu và chế phẩm máu 47%, tiếp đến là tiểu cầu máy 7.095 đơn vị chung theo kế hoạch đạt >98%, cao nhất năm chiếm tỷ lệ 11%, huyết tương tươi là 3.184 2020 là 98,3% và thấp nhất 2022 là 97,8%, đơn vị chiếm tỷ lệ 1,3%, khối hồng cầu là vận chuyển cấp cứu dao động từ 1,7% đến 2.149 đơn vị chiếm tỷ lệ 0,95% và thấp nhất 2,2%. Trong đó, chủ yếu vận chuyển cấp cứu là tủa lạnh yếu tố VIII 58 đơn vị chiếm tỷ lệ tiểu cầu vì bệnh viện Bạch Mai là đơn vị áp 0,35%. Về việc tiểu cầu pool và tiểu cầu máy dụng những kỹ thuật tiên tiến và thực hiện trả lại nhiều nhất là theo quy định của hợp những kỹ thuật chuyên sâu trong điều trị đồng cung cấp máu trong vòng 30 giờ kể từ bệnh nhân và tuyến cuối tiếp nhận bệnh nhân khi lĩnh tại Viện Huyết học - Truyền máu từ các bệnh viện chuyển lên nên nhu cầu sử TW bệnh viện không sử dụng hết trả lại. Bên dụng tiểu cầu rất lớn, có những thời điểm cạnh đó, việc trả khối hồng cầu của bệnh chúng tôi không có đủ số lượng để đáp ứng viện Bạch Mai lại xảy ra trong 2 năm 2020- theo dự trù thường quy của bệnh viện Bạch 2021 đây là 2 năm dịch Covid-19 bùng phát Mai. Trong 05 năm chúng tôi đã phải vận tại Hà Nội và bệnh viện Bạch Mai bị phong chuyển 668 đơn vị khối tiểu cầu cấp cứu cho tỏa, số lượng bệnh nhân bị giảm nghiêm bệnh viện Bạch Mai. Chúng tôi cũng hy vọng trọng dẫn đến nhu cầu sử dụng khối hồng cầu trong thời gian tới, với sự lớn mạnh của bị giảm. phong trào hiến máu tình nguyện và sự nỗ Bảng 3.4 huyết tương tươi tỷ lệ hủy lực không ngừng của Trung tâm máu Quốc chung trong 5 năm 2018-2022 là 1,21% và tỷ gia, chúng tôi sẽ cung cấp đủ số lượng khối lệ hủy cao nhất 2018 là 2,3% và thấp nhất là tiểu cầu theo nhu cầu của Bệnh viện Bạch 137
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Mai để hạn chế việc vận chuyển cấp cứu vì 2. Lê Hoàng Oanh, Nhữ Thị Dung: Khảo sát việc này vừa tốn kém, vừa tốn nhân lực vận tình hình cung cấp máu cho các bệnh viện chuyển, đôi khi không đảm bảo cấp phát cho bảo phủ trong 6 năm (2010-2015) tại trung những trường hợp cần truyền tối cấp[3]. tâm truyền máu Chợ Rẫy. Tạp chí Y học Việt Nam 2016, 446:43-49. V. KẾT LUẬN 3. Nguyễn Thị Tuyết Trâm, Đồng Sỹ Sằng, Qua kết quả khảo sát nhu cầu sử dụng và Trần Văn Lượng, Tôn Nữ Mỹ Hương, Hồ khả năng cung cấp máu và chế phẩm máu Thị Lài: Khảo sát nhu cầu sử dụng và khả cho bệnh viện Bạch Mai trong 5 năm 2018- năng cung cấp các chế phẩm máu tại bệnh 2022, Viện Huyết học-Truyền máu TW đã viện Trung Ương Huế trong 2 năm (2018- cung cấp cho bệnh viện Bạch Mai là 573.854 2019). Tạp chí Y học Việt Nam 2020, đơn vị chiến 21,2% tổng lượng máu và chế 496:38-44. phẩm máu cung cấp cho các bệnh viện. Tỷ lệ 4. Phùng Thị Hồng Hạnh, Bùi Thị Mai An: đáp ứng/dự trù của huyết tương tươi, khối Tình hình sử dụng máu và chế phẩm máu tại hồng cầu, khối tiểu cầu pool, khối tiểu cầu bệnh viện Thanh Nhàn năm 2017. Tạp chí Y máy, tủa lạnh yếu tố VIII lần lượt là: 95,3%; học Việt Nam 2018, 466:93-98. 90%; 93,3%; 84,7%; 51,8%. Tỷ lệ hủy chế 5. Phùng Thị Thanh Vân, Nguyễn Quang phẩm huyết tương tươi chung là 1,21%, chế Tùng: Nghiên cứu tình sử dụng chế phẩm phẩm tủa lạnh yếu tố VIII 0,35%, chế phẩm máu ở phụ nữ mang thai tại Bệnh viện Phụ khối hồng cầu là 0,02% khối tiểu cầu 0%. Tỷ sản trung ương năm 2016-2017. Tạp chí Y lệ vận chuyển theo kế hoạch chung là 98,1% học Việt Nam, tập 466, trang 121-129 2018, và vận chuyển cấp cứu chung là 1,9%. Chế tập 466, trang 121-129. phẩm vận chuyển cấp cứu chủ yếu là tiểu cầu 6. Bùi Huy Tuấn, Nguyễn Quang Tùng, Trần chiếm tỷ lệ 89,3% và khối hồng cầu 10,7%. Văn Sáu: Nghiên cứu tình sử dụng chế phẩm máu ở phụ nữ mang thai tại Bệnh viện Phụ TAI LIỆU THAM KHẢO sản trung ương năm 2016-2017. Tạp chí Y 1. Hoàng Nhật Lệ, Đặng Thị Hồng Hạnh, học Việt Nam 2018, 466:99-105. Nguyễn Nhất Quyên, Nguyễn Thị Thu 7. Juhye Roh, Seung Jun Choi, Sinyoung Thủy, Đinh Văn Thể, Phạm Tuấn Dương, Kim, Hyukki Min: Blood Supply and Trần Ngọc Quế, Bạch Quốc Khánh: Đánh Demand in Korea: What is in Store for the giá tình hình cung cấp, vận chuyển khối hồng Future? Yonsei Med Journal 2020, 61:400- cầu cho các bệnh viện tại khu vực Hà Nội 405. năm 2018-2019. Tạp chí Y học Việt Nam 8. Bộ Y tế (2013). Thông tư hướng dẫn hoạt 2020, 496:160-165. động truyền máu. 2013:34. 138
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sự hài lòng của bệnh nhân nội trú về tình hình cung cấp thức ăn của khoa dinh dưỡng tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương năm 2008
7 p | 224 | 24
-
Khả năng cung cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản của hệ thống y tế địa phương cho nữ lao động di cư tại các khu công nghiệp Việt Nam 2013 – 2014
8 p | 125 | 6
-
Tình hình và kết quả điều trị tổn thương thận cấp ở bệnh nhân sốc nhiễm trùng tại Bệnh viện Đa khoa khu vực tỉnh An Giang 2019-2020
10 p | 48 | 6
-
Khảo sát tình hình điều trị viêm tụy cấp tại Bệnh viện Thống Nhất
7 p | 75 | 6
-
Bài giảng Lập kế hoạch y tế - Chương 3: Thu thập thông tin đánh giá tình hình
26 p | 19 | 5
-
Đánh giá tình hình sử dụng chế phẩm máu tại bệnh viện Phổi Trung ương từ năm 2017 đến 2018
6 p | 66 | 5
-
Phân tích tình hình sử dụng thuốc điều trị ung thư đường tĩnh mạch tại Bệnh viện Bạch Mai
8 p | 11 | 4
-
Những kiểu hình dấu ấn miễn dịch tế bào bất thường dùng đánh giá tồn lưu ác tính trong các bệnh bạch cầu cấp
6 p | 64 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp điện toán va kết quả điều trị máu tụ dưới màng cứng cấp tính ở trẻ em
8 p | 36 | 3
-
Đánh giá sự hài lòng người bệnh về chất lượng dịch vụ cung cấp suất ăn tại Bệnh viện thành phố Thủ Đức năm 2022
8 p | 7 | 2
-
Đánh giá tình hình sử dụng kháng sinh kinh nghiệm trên bệnh nhân sốt nhiễm khuẩn tại khoa hồi sức cấp cứu Bệnh viện Truyền máu Huyết học từ 01/04/2011 đến 30/06/2011
10 p | 85 | 2
-
Thực trạng tình hình thu gom máu của trung tâm huyết học - truyền máu tỉnh Nghệ An từ năm 2010-2013
5 p | 40 | 2
-
Đánh giá tình hình tiếp nhận và sử dụng máu tại Bệnh viện Đà Nẵng trong 5 năm từ 2005-2009
5 p | 63 | 2
-
Đánh giá tình hình cung cấp, vận chuyển khối hồng cầu cho các bệnh viện tại khu vực Hà Nội năm 2018-2019
6 p | 8 | 2
-
Đặc tính bán trường diễn và tác dụng điều trị trứng cá của chế phẩm KTD trên thực nghiệm
10 p | 41 | 1
-
Đánh giá độc tính cấp và độc tính bán trường diễn của viên nén Đan sâm – Tâm thất trên mô hình động vật thực nghiệm
5 p | 3 | 1
-
Đánh giá độc tính cấp và độc tính bán trường diễn của viên nang cứng dạ dày Tuệ Tĩnh trên mô hình thực nghiệm
8 p | 3 | 1
-
Nghiên cứu tình hình vận động, tổ chức hiến máu tình nguyện tại Trung tâm truyền máu khu vực Huế năm 2019
5 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn