Dao động cộng hưởng của dầm phi tuyến hình học với ma sát cấp phân số
lượt xem 2
download
Bài viết này nghiên cứu dao động của dầm tính đến yếu tố phi tuyến hình học và cản cấp phân số. Sử dụng phương pháp trung bình hóa tính toán dao động cộng hưởng của dầm và ảnh hưởng của số hạng cản cấp phân số đến đường cong biên độ - tần số.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Dao động cộng hưởng của dầm phi tuyến hình học với ma sát cấp phân số
- Tuyển tập Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ nhất về Động lực học và Điều khiển Đà Nẵng, ngày 19-20/7/2019, tr. 318-323, DOI 10.15625/vap.2019000296 Dao động cộng hưởng của dầm phi tuyến hình học với ma sát cấp phân số Nguyễn Văn Khang, Trương Quốc Chiến, Phạm Thành Chung Bộ môn Cơ học ứng dụng, Viện Cơ khí, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội E-mail: khang.nguyenvan2@hust.edu.vn, chung.phamthanh@hust.edu.vn Tóm tắt phương trình dao động uốn của dầm chú ý đến tính phi Đạo hàm cấp phân số đang được sử dụng để mô tả quan hệ giữa tuyến hình học có dạng [8, 9] ứng suất và biến dạng, giữa lực và dịch chuyển, giữa lực và vận 4w 2 w 2w w tốc,… trong các hệ cơ học và cơ điện tử. Bài báo này nghiên EI 4 N 2 A 2 k f w p ( x, t ) (1) x x t t cứu dao động của dầm tính đến yếu tố phi tuyến hình học và cản cấp phân số. Sử dụng phương pháp trung bình hóa tính toán dao p ( x, t ) động cộng hưởng của dầm và ảnh hưởng của số hạng cản cấp phân số đến đường cong biên độ - tần số. P0 (t ) Từ khóa: dầm phi tuyến hình học, đạo hàm cấp phân số, dao x động cộng hưởng, phương pháp trung bình hóa. z 1. Mở đầu Hình 1. Mô hình dầm Xét trường hợp trên dầm còn có thêm thành phần cản Đạo hàm và tích phân cấp phân số đã được đề cập đến từ cuối thế kỷ XVII. Tuy nhiên phải đến cuối thế kỷ w cấp phân số . Khi đó phương trình (1) trở thành XIX lý thuyết đạo hàm và tích phân cấp phân số mới t được nghiên cứu bởi các nhà toán học Liouville, w 4 2w 2w EI 4 N 2 A 2 Grünwald, Letnikov, Riemann, v.v… Lúc đầu lý thuyết x x t đạo hàm cấp phân số được phát triển chủ yếu như là một w w lĩnh vực lý thuyết thuần tuý của toán học và chỉ hữu ích k f w p ( x, t ) (2) cho các nhà toán học. Tuy nhiên, một vài chục năm gần t t đây, nhiều tác giả đã chỉ ra rằng đạo hàm và tích phân cấp Trong (2), thành phần lực dọc N có dạng 2 không nguyên rất phù hợp cho sự mô tả tính chất của EA L w 2 L 0 x N dx (3) nhiều loại vật liệu mới, chẳng hạn như vật liệu polymer. Họ cũng chỉ ra rằng những mô hình cấp phân số thích Áp dụng phương pháp Ritz-Galerkin ta tìm nghiệm của hợp hơn những mô hình cấp nguyên đã được sử dụng phương trình vi - tích phân (2) dưới dạng trước đó. Sự xem xét về mặt vật lý càng cho thấy việc sử dụng các mô hình dựa trên đạo hàm cấp phân số là hợp lý w( x, t ) n ( x)qn (t ) (4) n 1 và phù hợp [1-7]. Trong bài báo này, áp dụng phương trình dao động Trong đó n ( x) là hàm dạng của dầm. Theo [10] hàm phi tuyến của dầm của dầm [8] thiết lập phương trình vi dạng n ( x) thỏa mãn phương trình sau tích phân phi tuyến mô tả dao động của dầm khi chú ý d 4 n ( x) A 2 đến tính chất phi tuyến hình học và cản cấp phân số. Sử n n ( x ) (5) dx 4 EI dụng phương pháp Ritz-Galerkin biến đổi phương trình vi tích phân mô tả dao động uốn của dầm về hệ phương Trong đó trình vi phân thường. Sau đó áp dụng phương pháp trung n 4 4 EI n2 (6) bình hóa tính toán dao động cộng hưởng của dầm. AL4 Từ (4) ta suy ra 2. Biến đổi phương trình dao động của dầm w d i ( x) phi tuyến về hệ phương trình vi phân thường qi (t ) x i 1 dx Trong bài báo này xét dao động uốn của dầm khi tính Do đó w w d i ( x) d j ( x) 2 chất đàn hồi của vật liệu tuân theo quy luật đàn hồi tuyến w tính, xét ảnh hưởng của tính phi tuyến hình học và bỏ qi (t )q j (t ) (7) x x x i 1 j 1 dx dx qua tác dụng của lực ở đầu trục, P0 (t ) 0 . Khi đó Thế (7) vào biểu thức (3) ta được
- Nguyễn Văn Khang, Trương Quốc Chiến, Phạm Thành Chung EA L d i ( x) d j ( x) 1 d 2 n ( ) N 2 L i 1 j 1 0 dx dx dx qi (t )q j (t ) (8) Rmn m ( ) d 2 d (16) 0 x thì phương trình (14) có dạng Nếu ký hiệu , ta có kf qm (t ) L qm (t ) qm (t ) m2 qm (t ) qm (t ) L d ( x) d j ( x) 1 L d i ( ) d j ( ) A A A t 0 dx dx d i dx L 0 d d E kij Rmn qi (t )q j (t )qn (t ) 2 L4 n 1 i 1 j 1 Ta đưa vào ký hiệu L d ( ) d j ( ) 1 1 kij d AL 0 m ( ) p( , t )d i (9) (17) 0 d d thì Chú ý rằng L d i x d j x d 2 n ( ) d d n 1 1 1 0 dx dx dx kij L (10) m ( ) d 2 d 0 m d d d 0 Thế (10) vào (8) ta được 1 d n 1 d n d m EA m d knm (18) N 2 K ij qi (t )q j (t ) (11) d 0 0 d d 2 L i 1 j 1 0 Thế (4), (5) và (11) vào phương trình (2) ta được Chú ý đến các điều kiện biên của dầm, ta có Aq (t ) q (t ) k n 1 n n f qn (t ) m (0) 0, m (1) 0 với dầm hai đầu bản lề hoặc qn (t ) hai đầu ngàm, hoặc An2 qn (t ) n ( x) t d n (0) d n (1) EA d 2 n ( x) 0, 0 với dầm đầu tự do. 2 K ij qi (t )q j (t )qn (t ) d d 2 L n 1 i 1 j 1 dx 2 p ( x, t ) (12) Từ đó suy ra kf qm (t ) Chú ý rằng qm (t ) qm (t ) m2 q (t ) d 2 n ( x) 1 d 2 n ( ) A A m A t 2 dx 2 L d 2 E Do đó phương trình (12) có dạng 2 L4 K n 1 i 1 j 1 ij K mn qi q j qn 1 1 Aq (t ) q (t ) k AL 0 m n n f qn (t ) ( ) p( , t )d hm (t ) (19) n 1 qn (t ) Trong đó An2 qn (t ) n ( ) t 1 1 AL 0 hm (t ) m ( ) p ( , t )d (20) EA d 2 n ( ) 2 L4 n 1 i 1 j 1 K ij qi (t ) q j (t ) q n (t ) d 2 Phương trình (19) có thể viết ở dạng tổng hữu hạn (13) p( , t ) kf qm (t ) qm (t ) qm (t ) m2 q (t ) Nhân phương trình (13) với hàm dạng m ( ) và lấy A A m A t M M M tích phân trên toàn bộ chiều dài của dầm từ 0 đến L, sử E dụng tính chất trực giao của hàm dạng, ta được 2 L4 k k n 1 i 1 j 1 ij mn i q q j qn Aqm (t ) qn (t ) k f qm (t ) hm (t ), (m 1, 2,..., M ) (21) qn (t ) 1 Trong một vài tài liệu người ta thường chuẩn hóa các hàm t 0 Am2 qm (t ) m ( )d 2 riêng bằng biểu thức m ( ) 2 sin(m ) , (22) EA 1 d 2 n ( ) ij i j n m 2 L4 n 1 i 1 j 1 k q (t ) q (t ) q (t ) ( ) d 2 d và đưa vào ký hiệu 0 1 d n d m 2 m 2 khi m n 1 knm kmn d (23) 1 0 d d 0 khi m n L 0 m ( ) p ( , t )d (14) Khi đó phương trình (21) có dạng Ta chọn hàm m ( ) chuẩn hóa theo điều kiện qm (t ) 1 qm (t ) qm (t ) m2 1 4 qm (t ) A m A t ( )d 1 2 m (15) m2 M n q q 0 2 2 n m hm (t ) (24) Nếu sử dụng ký hiệu 2R m 2 2 n 1
- Dao động cộng hưởng của dầm phi tuyến hình học với ma sát cấp phân số Trong đó phương trình (32) có dạng 4 EI q(t ) 2 q(t ) f q, D p q, q (33) m2 02 m 4 , 02 , AL4 Trong đó q1 (t ) được thay bằng q(t) và hàm vế phải có kf I dạng k , R , (25) A02 A f (q, D p q, q ) k 2 q (t ) q 3 (t ) với 0 là tần số cơ bản. p q (t ) Khi ta lấy M 1 , từ (24) ta có q (t ) p E cos t , (34) t p 2 q1 (t ) q1 (t ) 02 1 k q1 (t ) 0 2 q13 (t ) 2 , , A 2R 2R2 A p p q1 (t ) h1 (t ) (26) p 2P 2 A t p p , E 0 A AL Phương trình vi phân (26) là phương trình Duffing có Biến đổi phương trình vi phân (33) về dạng chuẩn thêm số hạng cản dạng đạo hàm cấp phân số. Lagrange-Bogoliubov bằng phép biến đổi Để có thể áp dụng phương pháp trung bình hóa, giả q a cos (35) thiết rằng phương trình (26) có thể viết dưới dạng sau 02 q a sin (36) q1 (t ) 02 q1 (t ) [ k02 q1 (t ) q13 (t ) q (t ) t (37) 2R 2 A 1 Trong đó a, là các hàm biến đổi chậm theo thời gian. p p q1 (t ) h1 (t )] (27) Đạo hàm phương trình (35) theo thời gian và so sánh với A t p (36) ta có hệ thức Hàm h1 (t ) ở vế phải được tính từ biểu thức (19) và (21) a cos a sin 0 (38) 1 1 Đạo hàm biểu thức (36) theo thời gian ta có q . Sau đó AL 0 h1 (t ) 1 ( ) p( , t )d thay thế (35), (36) và q vào phương trình (33) ta được 1 1 a sin a cos f (q, D p q, q ) (39) AL 0 2 sin( ) p ( , t )d , (28) Giải hệ hai phương trình đại số tuyến tính, các phương còn là tham số bé. Xét trường hợp dầm chịu tác dụng trình (38) và (39), ta nhận được a và của tải trọng ngoài phân bố đều với quy luật 3 p( x, t ) P0 cos t p( , t ) P0 cos t (29) a f (a, , ) sin Khi đó hàm h1 (t ) có dạng (40) 3 1 f (a, , ) cos 1 a AL 0 h1 (t ) 2 sin( ) P0 cos td Trong đó 2P 2 f (a, , ) k 2 a cos a 3 cos3 0 cos t (30) AL p q t a si n p E cos (41) t p 3. Khảo sát dao động trong vùng cộng hưởng Thực hiện tính thành phần đạo hàm cấp phân số dựa trên công thức sau [3] chính p D p cos x p cos x , 3.1. Thiết lập phương trình đường cong biên độ tần số 2 (42) Để nghiên cứu dao động cộng hưởng chính của hệ p D sin x sin x p p (26), 0 , ta đặt 2 2 02 (31) q a cos a cos t Trong đó, là tham số bé, thể hiện sự sai lệch giữa a cos cos t a sin sin t (43) với 0 .Từ đó, phương trình (27) có dạng q t p p q1 (t ) 2 q1 (t ) k 2 q1 (t ) t p a p cos (44) 2 2 Khi đó biểu thức (41) trở thành 2R2 q13 (t ) q (t ) A 1 f (a, , ) k 2 a cos a 3 cos3 a sin p p q1 (t ) p (32) 2 E cos (45) 2P 2 p p a cos 0 cos t (32) A t p AL Phương trình trung bình hóa của hệ (40) có dạng Bỏ qua ảnh hưởng của các vô cùng bé bậc cao 2 ,
- Nguyễn Văn Khang, Trương Quốc Chiến, Phạm Thành Chung 2 a f a, , sin 1 a, 2 a0 , 0 a 2 ... (50) a 0 0 (46) f a, , cos 2 a, Do a Chú ý đến biểu thức (45) ta được da0 p a p dt 1 a0 , 0 p a E sin f a, , sin sin , (51) 2 2 2 2 d 0 a , dt 2 0 0 p a p p ak 3a 2 3 f a, , cos cos Nên ta có 2 2 2 8 d a E cos a 1 a 1 (47) dt a 0 0 2 2 (52) d 2 2 Từ điều kiện a0 0, 0 0 ta suy ra biểu thức xác định dt a a nghiệm dừng 0 0 p a0 p Ta biểu diễn nghiệm dưới dạng p a0 E sin 0 sin 0, a M 1et , M 2 et (53) 2 2 2 2 Với M i i 1, 2 là các hằng số. Thay thế các biểu thức p a0 p p a0 k 3a0 2 3 cos (48) này vào (50) ta sẽ có các phương trình đại số đối với các 2 2 2 8 hằng số M i i 1, 2 a E cos 0 0 0 1 2 2 M1 1 M 2 0 Bình phương hai vế hai biểu thức rồi cộng lại ta được a 0 0 phương trình đường cong biên độ tần số (54) 2 2 p a0 p 2 M 1 M 2 0 p a0 a 0 0 sin 2 2 2 Để cho các hằng số M i i 1, 2 không đồng thời triệt tiêu, định thức của các hệ số của chúng phải bằng 2 p a0 p p a0 k 3a0 a0 2 3 cos 2 2 2 8 2 0 E2 1 1 0 (49) 4 a 0 0 0 (55) 2 2 3.2. Khảo sát ổn định của nghiệm dừng a 0 0 Để nghiên cứu tính ổn định của các nghiệm dừng Hoặc a0 , 0 xác định bởi phương trình (46) của phương trình 1 2 vi phân (38) ta hãy xét nghiệm tùy ý a, của nó với giá 2 a 0 trị đầu đủ gần a0 , 0 . Nghiệm a, sẽ được biển diễn 2 1 2 dưới dạng 2 1 0 (56) a a 0 a a0 a, 0 Nếu 2 nghiệm của phương trình (56) đều có phần thực Trong đó a, là 2 biến mới. Rõ ràng nếu a, âm thì nghiệm a0 , 0 của hệ (40) sẽ ổn định tiệm cận, dần tiến tới 0 khi t tăng lên vô cùng thì nghiệm a, của nghĩa là hệ (40) sẽ dần đến nghiệm dừng a0 , 0 khi t tiến đến vô 2 cùng, khi đó nghiệm dừng a0 , 0 của hệ (46) sẽ ổn định. H a0 , 0 1 0 a 0 Như vậy là sự ổn định của nghiệm dừng a0 , 0 sẽ được 2 1 2 tính toán theo sự biến thiên của các hàm a, . K a0 , 0 1 0 a a 0 Khai triển Taylor vế phải của 2 phương trình trên ta có: Trong đó da da0 d a dt dt dt 1 a0 , 0 1 a 1 ..., a 0 0 d d 0 d dt dt dt
- Dao động cộng hưởng của dầm phi tuyến hình học với ma sát cấp phân số p H a0 , 0 p 1 p sin 2 3 2 2 k 2 p K a0 , 0 p 2 p a02 cos 4 3 3 2 p p 1 32sin p 16 p 2p 2 2 16 4 k 2 48 a02 k 16 2 32 k 2 27 a04 2 48 a 2 16 2 3.3. Vẽ đồ thị đường cong biên độ tần số Xét phương trình (27) Hình 4. Đường cong biên độ - tần số (xét tới ảnh hưởng q(t ) o2 q (t ) ko2 q(t ) q 3 (t ) của tham số p ) p q (t ) q (t ) p E cos t 4. Kết luận t p Để vẽ đường cong biên độ tần số theo phương trình (49) Trong bài báo này, việc tính toán dao động phi tuyến ta sử dụng bộ số liệu sau đây : hình học của dầm chịu tác dụng của lực cản cấp phân số p 0.1, p 0.5, E 1, 1, đã được khảo sát. Một vài kết quả chính của bài báo có 0.2, k 0.1, 0 1, 0 thể tóm tắt như sau: Một số kết quả tính được thể hiện trên các hình 2, 3 và 4. 1) Thiết lập phương trình dao động của dầm có tính Trong đó hình 2 là đồ thị đường cong biên độ - tần số. đến yếu tố phi tuyến hình học và lực cản cấp phân số. Sau Hình 3 là ảnh hưởng của tham số cản cấp phân số đó sử dụng phương pháp Ritz-Galerkin biến đổi phương p 0.1;0.2;0.5 . Hình 4 là ảnh hưởng của bậc đạo hàm trình vi tích phân mô tả dao động uốn của dầm về hệ phương trình vi phân thường. Trong trường hợp đơn giản cấp phân số p 0.25; 0.5; 0.75 . khi chỉ xét một số hạng đầu tiên trong khai triển Ritz-Galerkin ta nhận được phương trình Duffing có số hạng cản cấp phân số. 2) Áp dụng phương pháp trung bình hóa tính toán dao động cộng hưởng của dầm. Nghiên cứu một vài ảnh hưởng của số hạng cấp phân số đến đường cong biên độ - tần số. Lời cảm ơn Bài báo này được hoàn thành với sự tài trợ bởi Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ Quốc gia (NAFOSTED). Hình 2. Đường cong biên độ - tần số (đường nét đứt thể hiện điều kiện ổn định) Tài liệu tham khảo [1] K.B. Oldham, J. Spanier, The Fractional Calculus, Dover Publications, New York 1974. [2] Miller, K.S. and Ross, B., An introduction to the Fractional Calculus and Fractional Differential Equations, John Wiley & Sons Inc., New York 1993. [3] Podlubny, I., Fractional Differential Equations, Academic Press, San Diego 1999. [4] Baleanu, D., et al.(eds), Fractional Dynamics and Control, Springer, New York 2012. [5] Bùi Thị Thúy, Dao động phi tuyến yếu của hệ cấp ba có Hình 3. Đường cong biên độ - tần số (xét tới ảnh hưởng đạo hàm cấp phân số, Luận án Tiến sĩ, Học viện Khoa học của tham số p ) và Công nghệ, Viện hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 2017.
- Nguyễn Văn Khang, Trương Quốc Chiến, Phạm Thành Chung [6] Nguyen Van Khang, Truong Quoc Chien, Subharmonic resonance of Duffing oscillator with fractional-order derivative, ASME Journal of Computational and Nonlinear Dynamics, Vol. 11, pp. 051018, 2016. [7] Nguyen Van Khang, Bui Thi Thuy, Truong Quoc Chien, Resonance oscillation of third order forced van der Pol system with fractional order derivative, ASME Journal of Computational and Nonlinear Dynamics, Vol.11, Issue 4, pp. 0410301-0410305, 2016. [8] H. Kauderer, Nichtlineare Mechanik, Springer-Verlag, Berlin 1958. [9] Nguyễn Văn Quyền, Dao động hỗn độn của dầm phi tuyến, Luận văn Thạc sỹ, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, 2011. [10] Nguyễn Văn Khang, Dao động kỹ thuật (in lần thứ 4), NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội 2005.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
ĐỀ THI KỸ THUẬT TỔ CHỨC THI CÔNG
2 p | 1021 | 288
-
Tự động điều chỉnh điện áp và công suất phản kháng
11 p | 662 | 263
-
Sách hướng dẫn giáo viên - Mô đun: Sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống lái - NXB Hà Nội
26 p | 518 | 164
-
Bài giảng đào tạo Tư vấn Giám sát - 6
8 p | 274 | 128
-
bài giảng đào tạo tư vấn giám sát, chương 8
6 p | 272 | 116
-
đồ án môn học xây dựng nền đường, chương 12
5 p | 259 | 109
-
Xác định vị trí vết nứt trong dầm FGM bằng phân tích wavelet dừng các dạng dao động riêng
14 p | 159 | 15
-
Xác định miền tần số dao động tự do của dầm có liên kết dị hướng bằng phương pháp thực nghiệm
12 p | 65 | 6
-
Chiều cao sóng thiết kế công trình biển cần xem xét thêm yếu tố địa hình (3 chiều) để đảm bảo độ chính xác
5 p | 74 | 5
-
Phân tích chuyển vị trong dầm có vết nứt với độ cứng El(x) và khối lượng m(x) phân bố ngẫu nhiên
10 p | 55 | 4
-
Ảnh hưởng của hư hỏng lên phổ dao động của dầm chịu tác dụng của tải di động
10 p | 39 | 2
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của cánh vát gió đối với ổn định khí động của dầm cầu dây văng sử dụng phương pháp phân tích CFD
10 p | 29 | 2
-
Sử dụng dạng giải tích phân tích dao động cưỡng bức có cản của dầm Timoshenko chịu tải di động
14 p | 34 | 2
-
Tạp chí Khoa học – Công nghệ Hàng hải: Số 43-08/2015
110 p | 55 | 2
-
Đặc tính của hệ thống tự động nhận dạng trong phòng ngừa đâm va trên biển
3 p | 39 | 2
-
Đánh giá khả năng phát điện của thiết bị sử dụng vật liệu áp điện và bài toán cộng hưởng
10 p | 4 | 2
-
Nghiên cứu tương tác giữa tàu với tàu phục vụ công tác bảo đảm an toàn hàng hải trong luồng hẹp
4 p | 36 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn