Ồ
Ự
Ạ
Ể ĐÀO T O VÀ PHÁT TRI N NGU N NHÂN L C
Ộ
Ự
Ọ TRONG LĨNH V C KHOA H C XÃ H I VÀ NHÂN VĂN ĐÁP
Ứ
Ệ Ổ Ớ Ở ƯỚ
Ầ Ự
NG YÊU C U S NGHI P Đ I M I
N
Ệ C TA HI N NAY
Ễ Ị ThS. NGUY N TH KIM CHI
ả ườ ọ Khoa Khoa h c qu n lý,Tr ng ĐHKHXH&NV
ạ ọ ộ ố Đ i h c Qu c gia Hà N i
ự ồ ọ ộ ạ I. Đào t o ngu n nhân l c khoa h c xã h i và nhân văn trong sự
ệ ổ ớ nghi p đ i m i.
ọ ụ ệ ộ Khoa h c xã h i và nhân văn ứ (KHXH và NV) có nhi m v nghiên c u
ể ủ ữ ậ ộ ườ ủ nh ng quy lu t hình thành và phát tri n c a xã h i và con ng ố i, c a m i quan h ệ
ữ ườ ớ ườ ữ ườ ớ ườ ự gi a con ng i v i con ng i, gi a con ng i v i môi tr ng t ộ nhiên và xã h i.
ố ớ ự ể ậ ọ ế Vì v y KHXH và NV ngày càng có vai trò quan tr ng đ i v i s phát tri n và ti n
ộ ủ ỗ ố ứ ộ b xã h i c a m i qu c gia. Ở ướ n c ta, KHXH và NV có ch c năng nghiên c u c ứ ơ
ệ ộ ườ ệ ậ ứ ấ ọ ề ả b n, toàn di n v xã h i và con ng i Vi t Nam, cung c p lu n c khoa h c cho
ệ ị ườ ố ấ ướ ể ạ vi c ho ch đ nh đ ng l ự i, chính sách xây d ng, phát tri n đ t n ả c và b o v T ệ ổ
ẩ ầ ố ị ươ ộ qu c, góp ph n nâng cao trình đ dân trí, tham gia th m đ nh các ch ng trình, d ự
ế ự ứ ể ộ ể án phát tri n kinh t xã h i, xây d ng, phát tri n n n ề KHXH và NV đáp ng các
ể ủ ấ ướ ầ yêu c u phát tri n c a đ t n c.
ệ ệ Ở ệ Vi t Nam hi n nay ấ , KHXH và NV là khái ni m chung bao quát nh t
ượ ỉ ấ ả ệ ữ ứ ề ọ đ c ch t t c các ngành khoa h c nghiên c u v quan h gi a con ng ườ ớ i v i
ườ ườ ộ ả ấ ầ con ng i, con ng ệ ậ i và xã h i, c quan h v t ch t và tinh th n.
ế ị ữ ồ ộ ọ Ngu n nhân l c ồ ự ự là m t trong nh ng ngu n l c quan tr ng quy t đ nh s ự
ấ ạ ủ ổ ứ ấ ả ướ ế ớ ế thành công hay th t b i c a t ch c. T t c các n c trên th gi ể i n u phát tri n
ầ ư ữ ề ự ể ồ ồ ề b n v ng đ u quan tâm đ u t phát tri n ngu n nhân l c. ộ ự Ngu n nhân l c là m t
ị ậ ấ ậ ạ ọ ị ổ ứ ệ ộ b ph n quan tr ng t o ra giá tr v t ch t và giá tr văn hóa cho t ch c. Vi c phát
ố ồ ộ ự ở ộ ố ượ ừ huy t i đa ngu n n i l c này, không ng ng m r ng s l ng, nâng cao ch t l ấ ượ ng
ạ ứ ậ ầ ạ ố ể đ đem l i s c m nh cho qu c gia đó. Do v y, chúng ta c n có b ệ i n pháp c th ụ ể
ồ ự ệ ườ ạ ượ ằ ụ ở ừ ả ử ụ s d ng có hi u qu ngu n l c con ng i nh m đ t đ c m c tiêu t ng giai
ấ ị ự ể ạ ạ ả ồ ồ đo n nh t đ nh. Trong qu n lý ngu n nhân l c, đào t o và phát tri n ngu n nhân
ự ụ ể ạ ằ ọ ồ ị ự l c có v trí quan tr ng. Đào t o và phát tri n ngu n nhân l c nh m m c đích phát
ượ ế ả ỗ ườ ườ huy đ ề ẩ c h t kh năng ti m n trong m i con ng ầ i, góp ph n tăng c ứ ng s c
ủ ạ ổ ứ ố ạ m nh và đóng góp c a cá nhân cho t ch c, cho qu c gia. Đ ể ào t o và phát tri n
ự ự ồ ệ ầ ngu n nhân l c trong lĩnh v c KHXH và NV ở ướ n c ta hi n nay góp ph n hình
ườ ự ớ ư ồ ủ ể ủ ộ thành con ng i và ngu n nhân l c v i t cách là ch th c a xã h i, có trình đ ộ
ấ ậ ị ố ẹ ế ọ h c v n mang đ m tính nhân văn và các giá tr văn hoá t t đ p, ti p thu tinh hoa
ủ ự ứ ệ ầ ạ ổ ớ ấ văn hoá nhân lo i, đáp ng yêu c u ngày càng cao c a s nghi p đ i m i đ t
ướ n c.
ồ ượ Theo tác gi , ả ngu n nhân l c ự ự trong lĩnh v c KHXH và NV đ ể c hi u là
ữ ườ ạ ộ ứ ạ ậ ợ t p h p nh ng ng i tham gia vào các ho t đ ng nghiên c u, đào t o và phát
ọ ộ ể tri n khoa h c xã h i và nhân văn.
ự ự ể ớ ồ ồ V i cách hi u trên, ngu n nhân l c trong lĩnh v c KHXH và NV bao g m:
ự ượ ứ ệ ọ L c l ng nghiên c u khoa h c chuyên nghi p:
ự ự ứ ọ ộ ớ Nhân l c trong lĩnh v c khoa h c xã h i và nhân văn v i ch c năng nghiên
ạ ượ ọ ằ ư ứ ề ứ c u sáng t o đ c g i b ng nhi u tên khác nhau nh là nhà nghiên c u hay nhà
ứ ữ ọ ườ ộ ươ ố khoa h c. Các nhà nghiên c u là nh ng ng i có trình đ t ng đ i cao (t ố t
ạ ọ ệ ở ứ ề ọ ộ nghi p đ i h c tr lên). H khác nhau v trình đ , ch c danh, chuyên môn và
ườ ệ ở ổ ứ ứ ọ th ng làm vi c các t ch c nghiên c u khoa h c.
ự ượ ạ ượ ả ạ ậ L c l ng gi ng d y đ c đào t o b c cao:
ự ượ ữ ả ồ ườ ở Đây là l c l ng đông đ o g m nh ng ng ộ ạ ọ i có trình đ đ i h c tr lên.
ạ ở ả ọ ệ ọ ườ ạ ọ ẳ H làm công tác gi ng d y các h c vi n, các tr ự ng (cao đ ng, đ i h c). L c
ề ệ ạ ượ l ọ ứ ng này có ngh chuyên môn là d y h c t c là các nhà giáo chuyên nghi p, các
ạ ọ ỉ ả ư ư ạ ả ọ ầ giáo s , phó giáo s , gi ng viên đ i h c. Tuy nhiên h không ch gi ng d y thu n
ư ướ ứ ả ọ ẫ tuý mà còn ph i tham gia nghiên c u khoa h c cũng nh h ng d n sinh viên,
ứ ứ ọ nghiên c u sinh tham gia nghiên c u khoa h c.
ự ượ ả L c l ng các nhà qu n lý
ự ượ ứ ồ ọ L c l ng này g m các nhà khoa h c, các nhà nghiên c u làm công tác
ạ ộ ề ả ở ơ ơ qu n lý, đi u hành ho t đ ng KHXH và NV ả các c quan đ ng; các c quan
ả ừ ứ ứ ệ ộ ở qu n lý t các B , ban ngành, s , vi n nghiên c u, các trung tâm nghiên c u...;
ể ị ổ ứ ự ệ ộ ộ ệ ố các đoàn th thu c h th ng chính tr ; các t ch c hi p h i trong lĩnh v c KHXH
và NV...
ự ổ ặ ề ấ ấ ớ ệ S nghi p đ i m i ở ướ n c ta đ t ra cho KHXH ề và NV r t nhi u v n đ lý
ả ữ ữ ế ể ề ề ấ ộ ố gi i: th nào là phát tri n b n v ng; v n đ xung đ t gi a các qu c gia và trong
ề ộ ố ế ấ ậ ộ ầ ơ các dân t c, v n đ h i nh p qu c t ... KHXH và NV không đ n thu n là tìm ra
ứ ả ụ ể ể ế ả ậ các lu n c , gi ụ i pháp đ ph c v phát tri n kinh t mà còn ph i tr ả ờ ượ i đ c l
ế ố ề ề ế ấ ộ ị ườ nhi u v n đ chính tr xã h i và văn hoá liên quan đ n y u t con ng i và có
ệ ậ ế ớ ấ ượ ạ ủ ể ẳ quan h m t thi t v i ph m trù ch t l ạ ng c a quá trình phát tri n. Ch ng h n
ư ổ ị ướ ự ướ ề ớ nh đ i m i và đ nh h ng XHCN, xây d ng nhà n ả c pháp quy n XHCN, c i
ề ưở ế ề ằ cách n n hành chính, tăng tr ng kinh t ệ ộ và công b ng xã h i trong đi u ki n
ướ ệ ữ ủ ự ộ kinh t ế ị ườ th tr ị ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa, quan h gi a xây d ng kinh t ế
ố ố ữ ữ ề ữ ấ ớ ủ v i c ng c qu c phòng, gi ố v ng an ninh qu c gia, v n đ gi ả ắ gìn b n s c dân
ở ử ố ả ề ể ầ ộ ệ m c a, h i nh p ộ t c trong đi u ki n “ ậ ”, phát tri n trong b i c nh toàn c u hoá...
ơ ở ủ ự ạ ậ ộ S đóng góp c a KHXH&NV đã t o c s lý lu n và t ư ưở t ng cho toàn b quá
ổ ị ướ ứ ệ ấ ậ ọ ớ trình đ i m i. Nó đ nh h ự ng cho vi c cung c p các lu n c khoa h c và th c
ụ ụ ễ ạ ị ườ ố ế ượ ổ ti n ph c v quá trình ho ch đ nh đ ng l i, chi n l ớ c và chính sách đ i m i
ả ướ ệ ổ ự ủ c a Đ ng và Nhà n c ta. Ng ủ ượ ạ s nghi p đ i m i, quá trình CNH, HĐH c a ớ c l i
ề ự ễ ề ầ ự ti n đ th c ti n c n thi t ấ ướ đ t n c là “ ể ủ ế ” cho s phát tri n c a KHXH và NV nói
ự ự ạ ồ chung và cho quá trình đào t o ngu n nhân l c trong lĩnh v c này nói riêng. S ự
ữ ữ ệ ệ ấ ổ ớ ộ ị ự ễ nghi p đ i m i đã cung c p nh ng th c ti n sinh đ ng, nh ng kinh nghi m l ch s ử
ự ự ề ồ ậ ể đ quá phát huy ti m năng ngu n nhân l c trong lĩnh v c KHXH và NV. ụ T n d ng
ơ ộ ữ ể ể ậ ộ ượ ầ ấ ế ố t t nh ng c h i, v n h i đó đ phát tri n đ c coi là yêu c u c p thi t, là
ụ ủ ự ệ ầ ồ ự nhi m v hàng đ u c a ngu n nhân l c trong lĩnh v c KHXH&NV trong giai
ạ ớ đo n t i.
ự ể ạ ồ ữ ạ Đào t o và phát tri n ngu n nhân l c KHXH và NV bên c nh nh ng thành
ấ ị ư ừ ạ ạ ự t u nh t đ nh nh : Quy mô đào t o không ng ng tăng lên; đa d ng hoá các hình
ứ ạ ậ ạ ộ ươ ạ ừ th c đào t o, b c ngành đào t o; n i dung, ch ng trình đào t o t ng b ướ ượ c đ c
ấ ượ ớ ự ệ ễ ả ả ạ ọ ổ đ i m i, nâng cao ch t l ng, đ m b o tính khoa h c, hi n đ i, tính th c ti n…
ế ượ ữ ư ế ạ ạ ấ ậ ẫ v n còn nh ng b t c p: ch a có chi n l ạ ạ c đào t o, k ho ch đào t o dài h n
ủ ế ư ế ế ạ ị cũng nh quy đ nh, quy ch đào t o rõ ràng, ch y u k ho ch ạ mang tính ng nắ
ủ ươ ự ủ ấ ơ ẫ ế ạ ạ h n, d a trên ch tr ụ ộ ng c a c p trên; tình tr ng thi u và nguy c h ng h t đ i
ộ ầ ắ ầ ầ ở ngũ cán b đ u đàn, đ u ngành đang tr nên gay g t (nhóm các chuyên gia đ u
ự ế ụ ế ậ ư ẩ ắ ổ ộ ớ ị đàn s p qua tu i lao đ ng song các l p k c n ch a chu n b cho s k t c); nhu
ấ ớ ơ ở ạ ạ ư ạ ạ ư ả ầ c u đào t o là r t l n nh ng kh năng đào t o các c s đào t o l ứ i ch a đáp ng
ượ ệ ơ ấ ạ ươ đ ặ c đ c bi t là c c u ngành đào t o trên đ i h c ộ ạ ọ ; n i dung ch ng trình đào
ư ổ ả ủ ể ệ ớ ể ạ t o còn ch a đ i m i; quá trình ki m ki m tra, đánh giá, hi u qu c a quá trình
ấ ượ ạ ấ ấ ậ ạ ớ đào t o còn th p; nhìn chung là ch t l ự ề ng đào t o còn nhi u b t c p v i th c
ự ễ ầ ủ ư ứ ễ ti n, ch a đáp ng nhu c u c a th c ti n.
ữ ủ ế ạ ạ ồ ự Nguyên nhân c a nh ng h n ch trên là: Công tác đào t o ngu n nhân l c
ự ượ ư ắ ậ ư đ trong lĩnh v c KHXH và NV ch a ứ c nh n th c đúng đ n ắ ; ch a g n công tác
ự ạ ạ ớ ộ ử ụ đào t o v i công tác quy ho ch, s d ng, đãi ng , đánh giá nhân l c; đ ệ ề i u ki n tài
ư ả ố ế ạ ậ ấ ả ợ chính, v t ch t ch a đ m b o cho quá trình đào t o; quá trình h p tác qu c t trong đào
ư ươ ự ồ ứ ớ ộ ạ t o ngu n nhân l c ch a t ậ ầ ủ ng x ng v i yêu c u c a quá trình h i nh p.
ồ ể ạ II. M t s gi i pháp nâng cao ch t l ng đào t o và phát tri n ngu n nhân
ấ ượ ộ ự ọ
ứ ủ ồ ề ậ ả ạ ộ ố ả ự l c trong lĩnh v c khoa h c xã h i và nhân văn. ự Nâng cao nh n th c c a các nhà qu n lý v đào t o ngu n nhân l c
ự ộ ọ trong lĩnh v c khoa h c xã h i và nhân văn.
ự ượ ự ự Nhân l c trong lĩnh v c KHXH và NV là l c l ệ ng tiên phong trong vi c
ướ ộ ộ ị ạ ả ộ ự ệ cán b lãnh đ o qu n lý ị đ nh h ng giá tr xã h i. Đ i ngũ ế hi n đang tr c ti p
ạ ả ầ ế ủ lãnh đ o, qu n lý công tác KHXH và NV ậ c n nh n th c ự ầ ứ s c n thi ệ t c a vi c
ự ạ ồ ộ ầ ư đ u t ố ự đào t o ngu n nhân l c trong lĩnh v c KHXH và NV m t hài hoà, cân đ i
ự ệ ạ ồ ọ ệ ớ v i vi c đào t o ngu n nhân l c khoa h c công ngh .
ủ ự ứ ự ể ệ ầ ổ ớ ồ Đ đáp ng yêu c u c a s nghi p đ i m i, ngu n nhân l c trong lĩnh
ể ự ả ự v c KHXH và NV không th t ả phát hình thành mà ph i tr i qua quá trình ch ủ
ố ượ ự ự ộ đ ng, tích c c đào t o. ự ạ Nhân l c trong lĩnh v c KHXH và NV đa s đ ạ c đào t o
ự ệ ễ ả ượ ị ế ớ ơ ả c b n, đã tr i qua rèn luy n trong th c ti n, đ c trang b th gi i quan và
ươ ề ế ậ ố ph ọ ng pháp lu n khoa h c, có nhi u thành t u ọ ủ ấ ự c ng hi n cho khoa h c c a đ t
ướ ự ủ ự ạ ầ n ự c tuy nhiên nhu c u phát huy năng l c sáng t o c a nhân l c trong lĩnh v c
ể ượ ự ự KHXH và NV ngày càng tăng. Đ có đ ự c năng l c đó thì nhân l c trong lĩnh v c
ả ượ ọ ộ ự ế ạ ấ ả khoa h c xã h i và nhân văn ph i đ c đào t o. Th c t cho th y, không ph i ai
ượ ề ệ ệ ả ọ cũng làm đ ợ c khoa h c và không ph i ai cũng có đi u ki n công vi c phù h p
ủ ự ự ả ả ớ v i kh năng chuyên môn c a mình. Nhân l c trong lĩnh v c KHXH và NV ph i
ấ ạ ứ ố ư ẩ ọ ắ ả ầ ộ có ph m ch t đ o đ c t t, t duy khoa h c s c s o, năng đ ng, có tinh th n khoa
ươ ớ ố ứ ứ ế ế ọ h c, có ph ự ễ ợ ng pháp nghiên c u tiên ti n, phù h p v i v n ki n th c và th c ti n
ấ ả ữ ế ố ồ ỉ ọ ả phong phú d i dào. T t c nh ng y u t đó không ph i ch h c m t l n ộ ầ ở ườ ng tr
ọ ầ ả ượ ạ ạ ạ ộ ủ ạ ọ đ i h c là có đ . H c n ph i đ ớ c đào t o m i, đào t o l ủ i m t cách quy c ,
ườ ệ công phu và th ng xuyên trong quá trình làm vi c.
ầ ụ ể ừ ệ ứ ả ằ ậ ữ T vi c nâng cao nh n th c, các nhà qu n lý c n c th hoá b ng nh ng
ụ ể ố ớ ự ạ ộ ồ chính sách, hành đ ng c th đ i v i công tác đào t o ngu n nhân l c trong lĩnh
ừ ệ ế ượ ự ự ế ế ạ ạ ự v c này. T vi c xây d ng chi n l ố c đào t o đ n xây d ng quy ch đào t o đ i
ố ượ ụ ể ự ế ự ướ ắ ớ ừ v i t ng đ i t ệ ng c th và th c hi n chúng trên th c t . Tr ầ ậ c m t, c n t p
ạ ọ ự ứ ệ ằ ạ ạ ồ trung vào vi c đào t o trên đ i h c nh m t o ra ngu n nhân l c nghiên c u khoa
ủ ầ ậ ồ ộ ọ h c b c cao và cũng là ngu n hình thành đ i ngũ chuyên gia đ u đàn c a KHXH
ươ ế ượ ự ệ ụ ể ạ ắ và NV trong t ng lai. Vi c xây d ng chi n l c đào t o đ kh c ph c tình
ế ế ệ ạ ầ ộ ấ tr ng thi u đ i ngũ đ u đàn, thi u chuyên gia KHXH và NV hi n nay. Ch t
ố ế ầ ủ ự ẩ ồ ượ l ầ ng ngang t m qu c t là tiêu chu n hàng đ u c a ngu n nhân l c ch t l ấ ượ ng
ở ế ỷ ụ ụ ắ ự ấ ướ ố cao th k XXI. Mu n có nhân tài ph c v đ c l c cho đ t n c thì ch t l ấ ượ ng
ố ế ầ ậ ợ ả ậ ỗ ự ữ ngày càng ngang t m qu c t càng thu n l i. Nh ng n l c ph i t p trung vào
ấ ượ ừ ế ệ ạ ả ạ ạ ồ ộ ch t l ng, t khâu t o ngu n đ n n i dung đào t o và hi u qu đào t o theo
ướ ố ế ẩ ớ h ậ ng quy chu n hoá, hoà nh p và liên thông v i qu c t .
ự ầ ả ả ộ ườ Ngoài ra, b n thân đ i ngũ nhân l c c n ph i th ng xuyên nâng cao năng
ứ ủ ể ậ ổ ị ề v trí, vai trò, b n ph n ự l c chuyên môn và nh n th c rõ v ậ c a mình đ có th ể
ộ ộ ề ọ ủ ự ẩ ấ phát huy ti m năng, b c l năng l c, ph m ch t khoa h c c a mình. Nhân cách
ả ượ ạ ạ ộ ự ự ự ể ễ sáng t o ph i đ c phát tri n trong ho t đ ng th c ti n và năng l c t ứ ý th c.
ộ ộ ọ ọ ứ ề ậ ầ ộ C n ch n l c đúng m t đ i ngũ cán b nghiên c u lý lu n có chi u sâu trong t ư
ề ệ ể ậ ộ ượ ộ ộ duy lý lu n và chi u dày kinh nghi m xã h i. Đ có đ c m t đ i ngũ cán b ộ
ộ ệ ố ư ậ ồ ưỡ ự ấ ả ọ ạ nh v y c n ph i có m t h th ng chính sách l a ch n, b i d ng, đào t o, s ử
ả ố ắ ữ ệ ậ ọ ợ ụ d ng h p lý các nhà khoa h c lý lu n. Ph i c g ng phát hi n nh ng tài năng lý
ộ ố ủ ế ậ ậ ộ ỗ ọ ủ lu n. Năng khi u lý lu n là m t v n quý c a m i nhà khoa h c xã h i và c a
ố qu c gia.
ạ ớ ử ụ ề ạ ắ ộ G n li n công tác đào t o v i công tác quy ho ch, s d ng, đãi ng và
ự ự đánh giá nhân l c trong lĩnh v c KHXH và NV.
ự ả ậ ạ ộ ố ồ ỉ ạ Đào t o ch là m t khâu trong qu n lý ngu n nhân l c. Vì v y, mu n ho t
ả ắ ự ệ ả ả ạ ồ ỏ ộ đ ng đào t o ngu n nhân l c hi u qu đòi h i nhà qu n lý ph i g n công tác đào
ử ụ ự ự ệ ạ ớ ả ộ ạ t o v i quy ho ch, s d ng, đãi ng và đánh giá nhân l c. Th c hi n gi i pháp
ụ ể ư ệ này c th hoá bi n pháp nh sau:
ự ự ứ ạ ầ ấ ồ ự ộ Th nh t, c n xây d ng, quy ho ch đ i ngũ ngu n nhân l c trong lĩnh v c
ộ ề ơ ấ ợ ồ KHXH và NV có quy mô h p lý, có c c u đ ng b v chuyên môn (ngành,
ề ộ ổ ộ ọ ọ ị ớ ả chuyên ngành), trình đ (h c hàm, h c v ) và v đ tu i, gi ả i tính…đ m b o tính
ể ế ừ k th a và phát tri n.
ử ụ ự ứ ệ ả ầ ồ Th hai, c n có chính sách s d ng hi u qu ngu n nhân l c trong lĩnh
ế ể ạ ẫ ạ ự v c KH XH và NV sau khi đào t o đ không d n đ n tình tr ng lãng phí trong đào
ử ụ ự ủ ự ạ ị ộ t o. ạ Th c tr ng c a quá trình s d ng đ i ngũ nhân l c KHXH và NV b lãnh phí
ư ồ ộ ố ử ụ ữ ệ ậ ạ ớ ộ do gi a đào t o và s d ng ch a đ ng b . Vì v y, hi n nay v i m t s ngành khoa
ể ủ ấ ướ ớ ự ộ ớ ướ ọ h c xã h i và nhân văn vó vai trò l n v i s phát tri n c a đ t n c, Nhà n c nên
ụ ụ ử ụ ữ ụ ế ằ ạ ạ có k ho ch đào t o và s d ng nh m ph c v cho nh ng m c tiêu chi n l ế ượ c.
ế ầ ườ ử ụ ệ ệ ả ạ C n ti n hành th ự ạ ng xuyên vi c kh o sát hi n tr ng đào t o và s d ng nhân l c
ể ừ ự ọ ộ ế ượ trong lĩnh v c khoa h c xã h i và nhân văn đ t ộ đó có m t chi n l ạ c đào t o
đúng đ n. ắ
ộ ụ ể ố ớ ứ ữ Th ba, có các chính sách đãi ng c th đ i v i nh ng ng ườ ượ i đ c đào
ự ỗ ợ ề ể ạ ạ ầ ạ t o. Ng ườ ượ i đ c đào t o c n có s h tr v tài chính đ công tác đào t o đ ượ c
ề ấ ượ ự ự th c s nâng cao v ch t l ng.
ứ ư ế ể ượ ả ạ ơ ở Th t , k t qu đào t o có th đ ự c làm c s đánh giá nhân l c
ườ ơ ở ậ ụ ụ ề ệ ấ Tăng c ng đi u ki n tài chính; c s v t ch t ph c v quá trình đào
ự ồ ể ạ t o, phát tri n ngu n nhân l c.
ế ố ậ ữ ề ệ ề ậ ấ ệ Đi u ki n tài chính,đi u ki n v t ch t là nh ng y u t ấ v t ch t ph c v ụ ụ
ể ệ ự ề ạ ồ ỹ ự cho quá trình tích lu , th hi n và tái t o ti m năng ngu n nhân l c trong lĩnh v c
ể ả ệ ạ ả ầ ả ả KHXH và NV. Đ đ m b o cho quá trình đào t o có hi u qu thì c n ph i coi
ơ ở ậ ề ệ ệ ấ ả ọ tr ng công tác này. C i thi n đi u ki n tài chính, c s v t ch t cho quá trình đào
ể ệ ở ạ t o th hi n ặ các m t sau:
ệ ủ ự ượ ứ ố ệ ề ệ ả Th nh t, ứ ấ c i thi n m c s ng, đi u ki n làm vi c c a l c l ồ ng ngu n nhân
ự l c này.
ự ự ặ ộ Nhân l c trong lĩnh v c KHXH và NV có đ c thù là lao đ ng trí óc chính vì
ả ượ ạ ả ấ ứ ủ ể ế ắ ộ ọ ậ v y, h ph i đ c bù đ p đ đ tái t o s n xu t s c lao đ ng. N u không đ ượ c
ẽ ẫ ệ ượ ế ắ ả ộ ị ự bù đ p tho đáng thì s d n đ n hi n t ng b hao mòn m t cách t ặ nhiên ho c
ứ ự ự ự ả ấ ộ ch y máu ch t xám t c là s di đ ng trong lĩnh v c này sang lĩnh v c khác.
ầ ậ ầ ư ủ ơ ở ơ ở ậ ứ Th hai, c n t p trung ngân sách đ u t cho c s v t chât c a c s đào
ư ầ ư ữ ộ ạ t o cũng nh đ u t ạ ngân sách cho công tác đào t o cán b và nh ng công trình
khoa h c.ọ
ầ ư ể ề ầ ư Quan đi m chung đ u coi đ u t cho KHXH và NV là đ u t ự cho s phát
ả ầ ư ự ầ ư ể ể ố ọ tri n và mu n phát tri n khoa h c thì ph i đ u t . S đ u t ỉ ơ này không ch đ n
ơ ế ữ ự ầ ả ả ả ầ ợ ế thu n là s tăng ngân sách mà c n ph i có c nh ng c ch qu n lý phù h p n u
ẽ ẫ ệ ế ả không s d n đ n lãnh phí, không hi u qu .
ể ể ậ ầ ứ Th ba, ỹ Phát tri n tài năng khoa h c c n thành l p Qu “ ệ ọ ” đ phát hi n,
ồ ưỡ ạ ữ ọ đào t o, b i d ng nh ng tài năng khoa h c.
ự ệ ườ ươ ứ ế ệ ạ Th c hi n th ng xuyên ph ố ớ ng th c “Đào t o k nhi m” đ i v i
ự ồ ngu n nhân l c KHXH và NV.
ế ệ ạ ươ ứ ể ế ế ệ ố Đào t o k nhi m là ph ế ệ ng th c đ ti p n i th h này sang th h khác
ụ ẫ ữ ệ ắ ả ả ấ ạ hi u qu nh t, tránh tình tr ng ng t quãng kho ng cách, h t h ng gi a các th ế
ế ượ ấ ể ạ ồ ề ệ h . Đây là v n đ có tính chi n l ự c trong đào t o phát tri n ngu n nhân l c
ế ệ ữ ự ứ ạ ữ ớ ớ trong lĩnh v c KHXH và NV t o nên l p l p th h nh ng nhà nghiên c u, nh ng
ấ ượ ữ ả ả ầ ủ ự ế ứ gi ng viên, nh ng nhà qu n lý có ch t l ng, đáp ng yêu c u c a th c t .
ườ ể ở ứ ườ ả ạ ả Con đ ng đ tr thành nhà nghiên c u, ng i gi ng d y, nhà qu n lý có
ộ ớ ệ ề ả ầ ả ộ tính chuyên nghi p không ph i m t s m m t chi u, c n ph i có quá trình tích
ứ ể ệ ỹ ườ ả ạ ả ộ lu . Ki m nghi m m t nhà nghiên c u, ng ợ i gi ng d y, nhà qu n lý có phù h p
ự ế ể ự ấ ượ ộ ố ủ ườ ớ v i th c t hay không, không th d a vào n t ng c a m t s ng i nào đó,
ả ự ể ự ơ ở ự ả ộ càng không th d a vào s yêu ghét cá nhân mà ph i d a trên c s kh o sát m t
ọ ậ ử ủ ứ ữ ệ ị cách toàn di n có tính l ch s c a quá trình h c t p va công tác. T c là, nh ng th ế
ữ ườ ế ụ ả ượ ự ử ễ ể ệ ệ ớ h m i nh ng ng i k t c ph i đ c th c ti n ki m nghi m, th thách, tr ưở ng
ự ễ ượ ễ ự ự ự ễ ọ ườ thành trong th c ti n và đ c th c ti n l a ch n. Th c ti n là môi tr ng, không
ư ộ ớ ưở ườ ữ ể gian r ng l n cho nhân tài u tú tr ng thành. Đây là con đ ệ ng h u hi u đ đào
ồ ưỡ ụ ố ớ ệ ậ ươ ứ ạ t o và b i d ng nhân tài. Vì v y, nhi m v đ i v i ph ng th c này là trên c ơ
ề ạ ự ữ ạ ạ ạ ẩ ở s xây d ng nh ng tiêu chí, tiêu chu n, m nh d n đ b t, không h n ch s ế ử
ữ ươ ố ẻ ộ ẻ ả ượ ệ ụ d ng nh ng nhân tài t ng đ i tr . Các cán b tr này ph i đ c rèn luy n toàn
ệ ở ươ ứ ề ặ ặ ộ ị di n ề nhi u c ầ ng v , nhi u m t công tác. C n đ t m t cách có ý th c gánh
ộ ẻ ườ ủ ọ ổ ỉ ạ ể ặ n ng lên vai cán b tr , th ế ng xuyên ki m tra, ch đ o công tác c a h ; t ng k t
ụ ệ ế ể ạ ắ kinh nghi m, phát huy thành tích, kh c ph c h n ch , khó khăn. Đ làm đ ượ c
ớ ừ ố ượ ề ạ ầ ạ đi u đó, c n có chính sách đào t o riêng v i t ng đ i t ng đào t o, không nên
ỉ ự ệ ấ ả ố ượ ạ ch th c hi n chính sách chung cho t t c các đ i t ng t o nên hi n t ệ ượ ng
ự ể ạ ồ “hành chính hoá” trong công tác đào t o, phát tri n ngu n nhân l c.
ố ế ợ ả ấ ượ ể ạ H p tác qu c t là gi i pháp đ nâng cao ch t l ng đào t o
ố ế ợ ạ ồ H p tác qu c t ộ ự trong đào t o ngu n nhân l c trong KHXH và NV là m t
ươ ấ ượ ữ ệ ể ự ầ ồ ph ng cách h u hi u đ nâng cao ch t l ng ngu n nhân l c. Chúng ta c n phát
ố ộ ự ủ ượ ự ỡ ủ ố ổ ứ huy t i đa n i l c và tranh th đ c s giúp đ c a các qu c gia, t ch c qu c t ố ế
ự ự ề ế ầ ấ ạ ồ ạ trong v n đ đào t o ngu n nhân l c này. Chúng ta c n có xây d ng k ho ch
ấ ẩ ổ ự ề “Xu t kh u và trao đ i chuyên gia” ạ trên nhi u lĩnh v c, t o ra hành lang pháp lý,
ụ ả ụ ụ ễ ể ề ệ ệ ổ ạ di n đàn đ các chuyên gia có đi u ki n trao đ i ph c v nhi m v gi ng d y,
ứ ự ệ ả ượ ả ầ nghiên c u, qu n lý t m khu v c và qu c t ể ự ố ế Đ th c hi n đ . c gi i pháp trên
chúng ta c n:ầ
ụ ể ề ấ ệ ố ề ợ ố ế ự + Xây d ng h th ng chính sách c th v v n đ h p tác qu c t trong
ự ự ạ ồ ộ ấ đào t o ngu n nhân l c, nh t là nhân l c có trình đ cao.
ế ớ ứ ườ ạ ọ ệ + Liên k t v i các vi n nghiên c u, các tr ng đ i h c có uy tín c a n ủ ướ c
ổ ứ ươ ự ạ ngoài t ch c các ch ng trình đào t o nhân l c KHXH và NV
ế ượ ộ ụ ể ộ + Có chi n l c và l ệ ử trình c th trong vi c c cán b đi đào t o ạ ở ướ c n
ớ ừ ổ ứ ấ ị ế ạ ợ ngoài v i t ng t ứ ch c nh t đ nh thông qua liên k t đào t o, h p tác nghiên c u
ổ ứ ố ế ướ ớ v i các t ch c qu c t và chuyên gia n c ngoài.
ệ ợ ề ạ ố ớ ườ ạ ọ ệ + T o m i quan h h p tác lâu b n v i các tr ng đ i h c, vi n nghiên
ướ ể ừ ề ạ ể ể ủ ứ c u c a các n c có n n KHXH và NV m nh đ t đó có th phát tri n khoa
ẩ ạ ậ ộ ế ướ ấ ướ ọ ọ h c, đ y m nh h i nh p kinh t ừ theo t ng h ể ng tr ng đi m mà đ t n c ta
c n.ầ
ố ướ ệ ố ậ ộ ươ ạ ớ + Đ i m i theo h ng h i nh p h th ng ch ợ ng trình đào t o phù h p
ươ ế ớ ạ ạ ườ ầ ư ớ v i ch ệ ng trình đào t o hi n đ i trên th gi i. Tăng c ng đ u t cho công tác
ươ ự ể ạ ướ ớ ự xây d ng ch ng trình đào t o phát tri n nhân l c KHXH và NV h ng t ụ i m c
ẩ ủ ạ ướ ế ậ ế ươ ạ tiêu đ t tiêu chu n c a các n c tiên ti n. Ti p c n các ch ng trình đào t o theo
ố ế ằ ệ ả ươ ẵ ẩ tiêu chu n qu c t b ng vi c c i cách các ch ợ ng trình s n có sao cho phù h p
ủ ệ ở ộ ứ ế ạ ớ ặ v i đ c thù c a Vi ố t Nam. Qua đó, m r ng các hình th c liên k t đào t o qu c
ệ ừ ạ ể ừ ệ ặ ả ả ế ạ t t i Vi ề t Nam, đ v a gi m gánh n ng kinh phí, v a đ t hi u qu trong đi u
ự ế ệ ờ ổ ồ ứ ớ ờ ki n th c t . Đ ng th i, t ề ch c các l p chuyên đ , m i các chuyên gia n ướ c
ớ ọ ủ ướ ả ngoài t i gi ng bài cho các nhà khoa h c c a n c ta.
ự ệ ườ ọ + Th c hi n chính sách thu hút ng ệ i tài thông qua vi c kêu g i các nhà
ọ ệ ấ ướ ự ề ữ ặ khoa h c Vi t Nam ở ướ n c ngoài v xây d ng đ t n c, ho c có nh ng đóng
ấ ướ ề ọ ệ ữ ọ ẽ ầ ố góp v khoa h c cho đ t n ọ c. H s là đ u m i liên h gi a các nhà khoa h c
ướ ớ ố ế ọ ể ắ ắ ượ trong n c v i các nhà khoa h c qu c t , giúp chúng ta có th n m b t đ c các
ắ ị ố ế ư ọ ớ ộ ự ồ trào l u khoa h c m i, b t k p trình đ qu c t . Đây là ngu n nhân l c đáng k ể
ự ậ ộ cho chính sách h i nh p trong lĩnh v c KHXH và NV.
ụ ự ự ứ ầ ạ M c tiêu đào t o nhân l c trong lĩnh v c KHXH và NV đáp ng yêu c u
ự ệ ể ạ ổ ớ ồ ủ ự c a s nghi p đ i m i là đào t o, phát tri n ngu n nhân l c KHXH và NV (bao
ế ệ ế ế ẩ ấ ả ộ ị ồ g m các th h k ti p) có trình đ chuyên môn, ph m ch t chính tr và b n lĩnh
ứ ọ ượ ự ễ ầ ủ ầ ổ ớ ớ khoa h c đáp ng đ c nhu c u c a th c ti n đ i m i và ngang t m v i tiêu
ố ế ướ ẩ ớ ạ ơ ả ơ ấ ự ự chu n qu c t . H ng t i đào t o c b n, chuyên sâu, xây d ng c c u nhân l c
ế ệ ụ ể ớ ọ ỉ hoàn ch nh v i các th h khoa h c liên t c phát tri n.
ộ ủ ự ự ự ộ Năng l c lao đ ng xã h i c a nhân l c trong lĩnh v c KHXH và NV đ ượ c
ệ ố ể ộ ươ ứ hi u m t cách khái quát là tri th c chuyên sâu và có h th ng, ph ng pháp
ứ ệ ả ả ề ự ế nghiên c u chuyên ngành, kh năng phát hi n và gi ễ ấ i quy t các v n đ th c ti n
ộ ệ ố ế ọ ồ ằ b ng chuyên môn khoa h c xã h i. ứ ộ Nó bao g m toàn b h th ng ki n th c
ươ ứ ọ chuyên ngành và liên ngành; ph ng pháp pháp nghiên c u khoa h c; th gi ế ớ i
ệ ả ả ế ề ấ ộ quan, nhân sinh quan; kh năng phát hi n gi i quy t các v n đ xã h i và con
ườ ể ạ ạ ộ ộ ng ự ễ i...Xã h i ngày càng phát tri n phong phú, đa d ng, càng t o ra m t th c ti n
ạ ớ ượ ườ ự ả ộ r ng l n cho s ph n ánh và t o ra l ng thông tin cho con ng ữ ỹ i tích lu . Nh ng
ữ ọ ườ ữ ả ấ ộ ơ nhà khoa h c là nh ng ng i có kh năng nhìn r ng và sâu h n nh ng v n đ ề
ể ấ ượ ự ễ ọ ữ ề ả ừ ự ủ c a th c ti n do đó h có th th y đ ấ c nh ng v n đ và gi i pháp t ễ th c ti n.
ự ấ ữ ượ ự ủ ề ắ ớ Nh ng năng l c y đ c hình thành g n li n v i chuyên môn c a nhân l c trong
ự ấ ặ ừ ế ố ữ ế lĩnh v c KHXH và NV ho c xu t phát t nh ng y u t có liên quan đ n quá trình
ủ ạ ọ ộ ượ ệ ỹ lao đ ng sáng t o c a h . Nó có đ c là do quá trình tích lu , rèn luy n trong
ứ ủ ự ề ễ ạ ọ th c ti n khoa h c, trong quá trình sáng t o và truy n bá tri th c c a nhà khoa
ự ủ ộ ớ ả ủ ữ ế ộ ọ h c và cũng là k t qu c a nh ng tác đ ng tích c c c a xã h i v i KHXH và NV.
ư ậ ể ượ ả ượ ự ọ ộ ọ ỹ Nh v y, đ có đ c năng l c lao đ ng khoa h c h ph i đ c tích lu và t ự
ứ ủ ứ ế ộ ộ ỹ ỹ ự tích lu cho mình m t ki n th c sâu r ng. Quá trình tích lu tri th c c a nhân l c
ự ề ạ ườ trong lĩnh v c KHXH và NV khá phong phú, đa d ng. Có nhi u con đ ể ng đ tích
ỹ ề ọ ộ ượ ặ ự ạ lu ti m năng khoa h c xã h i; đ ạ ơ ả c đào t o c b n ho c t đào t o, song t ấ ả t c
ở ự ầ ạ ố ề đ u gi ng nhau s c n cù, nghiêm túc và sáng t o.
ự ệ ể ầ ặ ả ạ ố Mu n đào t o, phát tri n nhân l c có hi u qu , bài toán đ u tiên đ t ra là
ấ ượ ự ự ể ạ ch t l ng. Đào t o và phát tri n nhân l c trong lĩnh v c KHXH và NV có vai trò
ế ị ế ố ự ế ộ ọ quy t đ nh đ n trình đ chuyên môn, năng l c khoa h c y u t ấ ọ quan tr ng nh t
ấ ượ ự ự ể ệ ạ ạ t o nên ch t l ả ng nhân l c. Tuy nhiên vi c đào t o và phát tri n nhân l c ph i
ấ ị ộ ả ộ ế ớ ồ theo m t quy trình nh t đ nh thì các gi i pháp m i mang tính đ ng b . N u chúng ta
ậ ả ở ự ố ấ ạ ế ở y u khâu nào thì t p trung gi i pháp ngay khâu đó t o nên s th ng nh t và
ự ự ể ệ ạ ạ ồ toàn di n trong đào t o nhân l c. Đào t o và phát tri n ngu n nhân l c là quá trình
ễ ườ ả ủ ệ ạ ố di n ra th ng xuyên. Đánh giá hi u qu c a quá trình đào t o là khâu cu i cùng
ư ạ ơ ở ể ạ ạ ị ủ c a quy trình nh ng l ế ầ i là c s đ xác đ nh nhu c u đào t o cho giai đo n ti p
theo.