HI THO KHOA HC - QUN TR VÀ KINH DOANH (COMB-2014)
157
ĐẨY MNH LIÊN KT TRONG CHUI CUNG NG SN PHM THY
SN XUT KHU TI KHU VC MIN TRUNG NƢỚC TA
PUSHING UP CONNECTION IN SUPPLY CHAIN OF EXPORT AQUATIC
PRODUCTS IN CENTRAL VIETNAM.
ThS. Vũ Văn Thịnh
Trường Đại học Thương Mại
vuthinhdhtm@gmail.com
TÓM TT
Thy sn nói chung và thy sn xut khu (TSXK) nói riêng mt trong nhng ngành kinh tế trng
đim khu vc miền Trung nước ta. Tuy nhiên lĩnh vực này khu vực đang gặp nhiu vấn đề, đc bit
là trong vic liên kết, cng tác gia các cá nhân, t chc với nhau để cùng phát trin bn vng trong bi
cnh hi nhập như ngày nay. Do vậy min Trung cn tp trung to ra s kết ni gia các thành phn
này thành mt chui cung ng sn phm TSXK hiu qu. Trong bài viết này bằng phương pháp nghiên
cứu định tính kết hp với định lượng thông qua thu thp x các d liu th cp tác gi s khái
quát mt s vấn đề lun v chui cung ng sn phm, nghiên cuthc trng chui cung ng sn
phm TSXK khu vc miền Trung nước ta, t đó đề xut mt s gii pháp nhm đẩy mnh liên kết,
cng tác gia các thành viên trong chui cung ng này.
T khóa: Thy sn xut khu, liên kết, cng tác, doanh nghip, chui cung ng,khu vc min Trung
ABSTRACT
Seafood in general orseafood exports particular is one of the key economic sectors in the central
region of our country. This field, however, in the region is facing numerous problems, especially in the
collaboration between individuals and organizations in oder to ensure sustainable development in the
context of integration today. From the, the areashould focus on creating a connection between these
components to make an efficiencyexport seafood products supply chain. In this paper, by using
qualitative research methods combined with quantitative through the collection and processing of
secondary data, I will outlines some theoretical issues of the supply chain, a baseline study export
fishery products supply chain in the central region of our country, which proposed a number of measures
to promote collaboration between members of this supply chain.
Keywords: seafood exports, collaboration, enterprises, supply chain, the central region
1. Một số vấn đề lý luận cơ bản về chuỗi cung ứng sản phẩm
1.1. Khái niệm và cấu trúc chuỗi cung ứng sản phẩm
1.1.1. Khái niệm
Ngày nay, để cnh tranh thành công trong bt k môi trƣờng kinh doanh nào, các doanh
nghip (DN) không ch tp trung vào hoạt động ca riêng mình phi tham gia vào công
vic kinh doanh ca nhà cung cấp cũng nhƣ khách hàng của h. Cho ti nay, có khá nhiu tác
gi vi nhng cách tiếp cn khác nhau v chui cung ng sn phm. Chng hn, theo Lambert
Ellram (1998), Chui cung ng s liên kết gia các công ty chu trách nhim mang sn
phm hoc dch v ra th trƣng. Theo Chopra và Mendle (2007), chui cung ng bao gm tt
c các giai đoạn liên quan trc tiếp hoc gián tiếp đến vic tha mãn nhu cu khách hàng.
Chui cung ng không ch bao gm nhà sn xuất ngƣời phân phi còn c ngƣời vn
chuyển, nhà xƣởng, ngƣời bán l và bn thân khách hàng.
Nhƣ vậy th hiu chui cung ng mt mạng lƣới gm các t chc liên quan,
thông qua các mi liên kết phía trên phía dƣới, trong các quá trình hoạt động t cung
ng nguyên vt liệu đầu vào, đến sn xut cung ng sn phẩm đầu ra nhằmđáp ng nhu
cu và to ra giá tr cho khách hàng.
Vic thiết kế và qun tr các dòng trong chui cung ng, bao gm dòng sn phm, dòng
thông tin dòng tài chính, có mi quan h cht ch vi thành công ca chui cung ng. Các
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
158
quyết định ca chui cung ứng đóng vai trò quan trọng trong thành công hay tht bi ca mt
công ty.
1.1.2. Cấu trúc của chuỗi cung ứng
Chui cung ng là mt mạng lƣới bao gm các t chc liên quan. Tùy thuc vào s
ng và các loi hình các doanh nghip tham gia vào chui cung ng mà cu trúc ca chui
cung ng có s khác nhau.
3 hình thc cu trúc chui cung ng là: (i) Chui cung ng giản đơn hay trực tiếp
bao gm nhà cung cp, công ty khách hàng; (ii) chui cung ng m rng bao gm các
thành viên nhƣ chuỗi cung ng giản đơn đƣợc m rng ra vi s tham gia ca nhà cung
cấp đầu tiên khách hàng cui cùng; (iii) chui cung ng hoàn chnh bao gm các thành
viên trong chui cung ng m rng s tham gia của các đơn vị cung cp dch v cho
các thành viên chính trong chui. (xem hình 1)
Ngun: [01]
Hình 1: Cấu trúc chuỗi cung ứng hoàn chỉnh.
Nhƣ vậy, chui cung ng hoàn chnh, bao gm các thành phn là:
(i) Nhà cung cp (Suppliers): bao gm nhà cung cp nguyên vt liu cho quá trình to
ra nguyên vt liu cho sn xut, nhà cung cp nguyên vt liu cho sn xut, nhà cung cp sn
phm cho phân phi và nhà cung cp ca khách hàng cui cùng.
(ii) Nhà cung cp dch v b tr(Vendors):Là nhng t chc cung cp dch v cho nhà
snxut, nhà phân phi, nhà bán l khách hàng. H th đơn vị thu mua nguyên vt
liu, nhà thiết kế sn phm, công ty dch v logistic, ngân hàng, công ty nghiên cu th trƣờng
và marketing.
(iii) Nhà sn xut (Manufacturers): thc hin mtphn hay toàn b quá trình to ra sn
phm. Gm nhng công ty sn xut nguyên vt liu sn xut thành phm. Trong chui
cung ng hiện đại khái nim nhà cung cp vànhà sn xuất đôi khi không phân biệt (nhà cung
cp trong chui này có th là nhà sn xuất trong bƣớc/chui khác và ngƣợc li.
(iv) Nhà phân phi (Distributions): công ty tn tr hàng vi s ng ln t sn
xut phân phi sn phẩm đến khách hàng. Nhằm đáp ng s biến động nhu cu v sn
phm.
(v) Nhà bán l (Retailers): Tn tr sn phm bán cho khách hàng vi s ng
nhhơn. Dự báo, nm bt nhu cu sm phầm, đặt hàng nhà sn xut, d tr, cung cấp đáp
ng nhu cu khu vc nh.
(vi) Khách hàng cui cùng (Customers/end-users): nhng nhân /t chc nhu
cu và tiêu dùng sn phm ca h thng..
HI THO KHOA HC - QUN TR VÀ KINH DOANH (COMB-2014)
159
1.2. Liên kết trong chuỗi cung ứng sản phẩm
Quan h cng táccó th đƣợc xem nhƣ là yếu t quyết định trong quá trình trao đổi gia
các thành viên trong chui cung ng, tm quan trng cho phép nhng thành viên trong h
thống đạt đƣợc nhng mục tiêu đặt ra đáp ng tt nht những mong đợi của ngƣời tiêu
dùng cui cùng. Thc tế, s thiết lp một quan điểm v quan h cng tác là mt quyết định có
tính chiến lƣợc theo nhng mc tiêu chung. Theo Joffre et Koenig (1992), s phi hp trong
quá trình cung ng sn phẩm là điều kin tiên quyết phát trin gia các DN v các ngun lc
cũng nhƣ những n lc trong quan h. Nhng ch th trong quá trình quan h phi hp nhau
nhm ci thin nâng cao hiu qu ca quá trình phân phối. Quan điểm hp tác trong quan
h trao đổi mt trong những phƣơng tiện hiu qu nhm phát trin kim soát hoc gim
thiu s cnh tranh gia các ch thể. Hơn thế, quan h cng tác cung ng cho các thành viên
trong h thng phân phi các n lc nhằm đạt đƣợc các mc tiêu bn vng, ci thin v hiu
qu trong quan h và nâng cao kh năng cung cấp và phc v khách hàng.
Theo Cohen Roussen (2006), 4 mức độ cộng tác bn là: giao dch, hp tác,
phi hợp và đồng b (xem hình 2). Trong đó:
Ngun: [10]
Hình 2: Các mức độ cộng tác trong chuỗi cung ứng
Mức độ đầu tiên cng tác theo giao dch, hình thc cng tác này nhằm hƣớng ti
thc thi các giao dch giữa các đối tác đm bo tính hiu qu. đây, các doanh nghip chú
trng vào vic gim thiu các giao dịch hàng ngày và đƣợc s dụng trong trƣờng hp quy mô
th trƣng không ln không ổn định. Các nhà cung cp ch thun túy bán hàng hoc cung
cp dch v mà ít tham gia vào chui cung ng.
Mức độ th hai là cng tác hp tác, hình thức này đƣợc thc hin da trên s xác nhn
cam kết t động hay chia s thông tin v tình hình d báo, d tr, tình trạng đặt hàng
giao hàng. Hình thc này th hin mi quan h mc trung hạn và đòi hỏi có s liên kết cht
ch gia các bên,
Mức độ th ba cng tác phi hp, hình thc này da trên s chia s giá tr, mc tiêu
chiến lƣợc tích hp chung gia các thành viên trong chui. Hình thc này th hin mi
quan h dài hn, có kế hoạch và đòi hỏi có s tƣơng thích các luồng thông tin và các quy trình
thc hin mt cách nhp nhàng và liên tc gia các bên.
Mức độ cui cùng và cao nht là cộng tác đồng b, hình thc này da trên s chia s v
c tài sn trí tu, nhân s và tài sn vt chất. Các đối tác có th hình thành các liên minh chiến
c và đầu tƣ chung vào các dự án R&D, phát trin nhà cung ng và quyn s hu trí tu.
2. Thực trạng chuỗi cung ứng sản phẩm thủy sản xuất khẩu tại khu vực miền Trung
nƣớc ta
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
160
2.1. Khái quát về hoạt động của ngành thủy sản Việt Nam
Ngành thy sn chiếm v trí đặc bit quan trng trong chiến lƣợc phát trin kinh tế-
hội của Việt Nam. Giai đoạn 2001-2013, kinh tế thy sản đóng góp vào GDP chung toàn quốc
khong bình quân trên 3%, ngành thy sn góp phn chuyển đổi cấu kinh tế nông nghip
nông thôn, xóa đói giảm nghèo, gii quyết vic m cho khong trên 4 triệu lao động thủy
sản, trong đó có trên 1,89 triệu lao động chuyên thủy sn còn lại là lao động thủy sn kết hp,
góp phần nâng cao đi sống cho cộng đồng dân khắp c c. Theo Tng Cc thng
m 2013, tng sản lƣợng thy sản đạt trên 5,8 triu tấn (tăng gấp 6,1 ln so với năm 1990,
bình quân tăng 9,46%/năm trong 20 năm); thy sn Việt Nam đã xuất khẩu đến 164 quc gia
vùng lãnh th trên thế gii, kim ngch xut khẩu năm 2012 đạt trên 6,2 t USD (tăng gấp
29,8 lần so năm 1990, bình quân tăng 18,5%/năm). Ngành thy sn luôn trong tốp đầu các
mt hàng xut khu của nƣớc ta Việt Nam thuộc trong nhóm 10 c xut khu thy sản
hàng đầu thế gii.
Bên cnh nhng thành tựu đạt đƣợc, trong quá trình phát trin ngành thy sản đang
phải đối mt với không ít khó khăn thách thức nhƣ: Tốc độ phát triển quá nhanh ca xut
khu thy sn trong thời gian qua đã gặp phi s cnh tranh gay gt trên th trƣờng thế gii,
các rào cn k thuật đƣợc các nƣớc đƣa ra nhằm hn chế xut khu thy sn ca Vit Nam,
đặc bit truyền thông ‖bôi nhọ‖ hàng thủy sn qua các t chc quc tế v bo v môi
trƣng thiên nhiên sinh thái... trong nƣớc sản lƣợng khai thác hi sản đã vƣợt ngƣỡng
cho phép 1,8 ln vùng ven b t năm 2000, nguồn li du hiu suy thoái; Din tích nuôi
trng thy sản (NTTS) đã khai thác đến mc ti hn, ô nhiễm môi trƣờng dch bnh phát
sinh, đặc bit là tình hình biến đổi khí hậu và nƣớc bin dâng, tn sut xut hiện thiên tai nhƣ;
bão, lũ, triều cƣờng đã đang ảnh hƣởng lớn đến ngành thy sản. Đặc bit vùng ven
biển, trong đó vùngBắc Trung B duyên hi miền Trung nƣớc ta, nơi vị trí quan trng
đóng góp trên 20% sản lƣợng và giá trxut khu thy sn ca c nƣớc.
2.2. Thực trạng chuỗi cung ứng sản phẩm thủy sản xuất khẩu ở miền Trung nước ta
Chui cung ng sn phm thy sn xut khẩu cũng hoạt động da trên nguyên ca
chui cung ng vi s tham gia phi kết hp ca các thành phn khác nhau t cung ng
nguyên vt liệu đầu vào, đến chế biến cung ng sn phm thy sản đầu ra nhằm đáp ng
nhu cu to ra giá tr cho khách hàng quc tế. C th các vấn đề chính trong chui cung
ng sn phm thy sn khu vc miền Trung nƣớc ta nhƣ sau:
2.2.1. Thực trạng nguồn cung cấp nguyên vật liệu ngành thủy sản xuất khẩu miền Trung
nước ta
Ngun cung cp nguyên vt liu ngành thy sn xut khu khu vc min Trung gm
có 2 ngun cung cp chính là t khai thác thy sn và t nuôi trng thy sn. C th nhƣ sau:
a) Nguồn nguyên liệu từ khai thác thủy sản tự nhiên
Với đặc điểm địa vùng bin tri dài khp vùng nên min Trung li thế trong
vic cung cp ngun nguyên liu t khai thác thy sn t nhiên hơn NTTS. Theo báo cáo
50 năm thủy sn Vit Nam, Trung B luôn là khu vực có lƣợng khai thác thy sn ln nht c
nƣớc, trong đó dự báo sản lƣợng ca khu vực năm 2010 710.341 tấn đến 2015
640.000 triu tn (chiếm 1/3 sản lƣợng c c).
Bảng 1: Sản lượng khai thác hải sản của Trung Bộ và các vùng khác
Đvt: Tấn
TT
Vùng biển
m
2010
Năm
2015
(dự báo)
Năm
2020
(dự báo)
Năm
2030
(dự báo)
TĐTT (%/năm)
2011-
2015
2016-
2020
HI THO KHOA HC - QUN TR VÀ KINH DOANH (COMB-2014)
161
1
Vịnh Bắc Bộ
387.535
345.000
380.000
400.000
-2,3
2,0
2
Trung Bộ
710.341
640.000
700.000
735.000
-2,1
1,8
3
Đông Nam Bộ
640884
580.000
635.000
660.000
-2,0
1,8
4
Tây Nam Bộ
487.841
435.000
485.000
505.000
-2,3
2,2
Cả nước
2.226.600
2.000.000
2.200.000
2.300.000
-2,1
1,9
Ngun: [06]
Tuy nhiên ngun nguyên liu cho xut khu TS t khai thác t nhiên nƣớc ta đặc
bit là khu vc min Trung vn còn rt nhiu vấn đề nhƣ:
Chi phí đầu vào cho KTTS không ngừng tăng cao biến động do s bt n ca th
trƣờng xăng dầu, trong khi giá sn phẩm không tăng hoặc tăng không tƣơng ng, vy tàu
thuyn của ngƣ dân phải nm b rt nhiu.
Ngun thy sn t nhiên b suy gim nghiêm trọng trƣớc tình trạng ngƣ dân khai thác
quá mức thƣờng xuyên khai thác trái phép. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trng này là
công tác thanh tra, kim tra, giám sát còn yếu, thiếu lực lƣợng, thiếu kinh phí, thiếu phƣơng
tin hoạt động. Bên cạnh đó, ngành thủy sn thiếu các quy hoch chi tiết, thiếu các đánh giá
thƣờng niên v ngƣ trƣờng và ngun li, vì vy thiếu cơ sở khoa hc cho quy hoch phát triển
các đội tàu, các nghề khai thác phù hp vi tng vùng bin, từng địa phƣơng trên c nƣớc.
Mc sản lƣợng khai thác ln lớn nhƣng sản lƣợng dùng làm nguyên liu thy sn
xut khu khu vc min Trung li thp. Theo báo cáo quy hoch ca Tng cc Thy sn,sn
ng KTTS chất lƣợng thp vn còn chiếm t trng khá cao khu vc min Trung, trên
50% tp các loi, ch th s dng trong chế biến thức ăn chăn nuôi tiêu dùng nội
địa. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trng này ch yếu là do cơ cấu các đội tàu hiện nay, vn
còn nhiều phƣơng tiện, loi ngh khai thác tn thu. Trong đó, theo Tổng cc Thy sn, ngh
Việt Nam đƣợc đánh giá nghề đa loài đa ngƣ cụ, cu ngh khai thác hi sn
đƣợc phân chia thành 26 ngh, chiếm nhiu nht h ngh 31%, h ngh i kéo 19%,
h ngh câu 18%, còn li là các ngh vây, pha xúc, by, ln... V sản lƣợng, t năm 1981 đến
nay, sản lƣợng trung bình tăng 12,2%/năm, trong khi đó công suất tăng trung nh 44%/năm,
đặc bit t năm 2000 đến nay, mc dù tng công sut tăng nhanh nhƣng sản lƣợng tăng chậm
và năng suất gim 6,3%/năm. Điều này cho thấy, khi cƣờng lực khai thác tăng (công suất, thi
gian đánh bắt, ngƣ cụ), năng suất đánh bắt giảm, nghĩa ngƣ dân đã đánh bắt bng mi
phƣơng tiện thể, trong khi đó hiệu qu khai thác ca mt s loi ngh không cao, thm chí
giảm. Trong khi đó, s ng tàu thuyn công sut nh chiếm 86% trong tng s tàu
thuyền tham gia khai thác, nên đã gây tình trạng dƣ thừa năng lực khai thác vùng bin ven b.
Bảng 2. Cơ cấu thủy sản khai thác của Trung Bộ và các vùng khác
Đvt: Tấn
ng biển
Loài cá
Trữ lượng
Tỷ lệ
(%)
Khả năng
khai thác
Tỷ lệ
(%)
Vịnh Bắc Bộ
Cá nổi nhỏ
433.000
15,72
173.200
15,75
Cá đáy
144.319
12,38
74.535
12,74
Miền Trung
Cá nổi nhỏ
595.000
21,61
238.000
21,64
Cá đáy
592.150
50,81
296.075
50,61
Đông Nam Bộ
Cá nổi nhỏ
770.800
27,99
308.300
28,03
Cá đáy
304.850
26,16
152.425
26,05
Cá nổi nhỏ
945.000
34,32
378.000
34,36