
MỞ ĐẦU
Trước năm 1986 nền kinh tế nước ta chỉ gồm hai thành phần kinh tế:
Kinh tế nhà nước và kinh tế hợp tỏc xó. Từ sau khi mở cửa đến nay Việt
Nam đó mở rộng với sỏu thành phần kinh tế. Tuy giảm về mặt số lượng
nhưng cỏc doanh nghiệp nhà nước (DNNN) luụn chứng tỏ được vai trũ chủ
đạo của mỡnh, là động lực của sự phỏt triển nền kinh tế.
Sự phỏt triển của DNNN cú vai trũ rất quan trọng, nú định hướng nền
kinh tế theo hướng xó hội chủ nghĩa. Và để làm được điều đú cỏc DNNN
phải thể hiện được ưu thế vượt trội của mỡnh so với cỏc loại hỡnh khỏc. Ưu
thế vượt trội thể hiện ở việc làm ăn cú hiệu quả.
Sử dụng nguồn vốn cú hiệu quả, đú là vấn đề mang tớnh quyết định
sự phỏt triển của DNNN và ảnh hưởng sự phỏt triển của đất nước ta. Nhỡn
vào sự phỏt triển của DNNN ta cú thể nhận biết được nền kinh tế đang hoạt
động cú năng động khụng. Đú là lý do vỡ sao em quyết định chọn đề tài:"Lý
luận tuần hoàn và chu chuyển tư bản với việc sử dụng cú hiệu quả cỏc
nguồn vốn trong doanh nghiệp của nhà nước". Qua đề tài này em muốn tỡm
hiểu rừ hơn về DNNN trong việc sử dụng vốn, về những thành quả đó đạt
được và những hạn chế cũn tồn tại. Từ đú làm sỏng tỏ hiểu biết của mỡnh về
một vấn đề đang rất được quan tõm hiện nay.
Trong quỏ trỡnh làm đề ỏn, do cũn hạn chế trong nhận thức và thời
gian cú hạn nờn em khụng thể trỏnh khỏi những thiếu xút. Em mong nhận
được sự đúng gúp ý kiến của thầy để bài đề ỏn của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chõn thành cảm ơn thầy!
1

A. Lí LUẬN TUẦN HOÀN VÀ CHU CHUYỂN TƯ BẢN
I. TUẦN HOÀN TƯ BẢN
1. Cỏc giai đoạn biến hoỏ của tư bản
1.1. Khỏi niệm
Tư bản là quan hệ sản xuất xó hội và nú luụn luụn vận động và lớn
lờn khụng ngừng. Trong quỏ trỡnh tồn tại dưới nhiều hỡnh thỏi khỏc nhau
và liờn tục chuyển từ hỡnh thỏi này sang hỡnh thỏi khỏc. Đú là sự tuần hoàn
tư bản.
1.2. Sự vận động của tư bản
Tư bản vận động qua ba giai đoạn.Giai đoạn 1: Lưu thụng: T- H
Đõy là giai đoạn dựng tiền mua hàng hoỏ trờn thị trường gồm tư liệu
sản xuất và sức lao động. Tư bản xuất hiện dưới hỡnh thỏi tiền là tư bản tiền
tệ. Đõy là đặc trưng cơ bản nhất của sản xuất tư bản chủ nghĩa khi sức lao
động trở thành hàng hoỏđặc biẹt cú thể trao đổi trờn thị trường. Do vậy
khụng phải tiền đẻ ra quan hệ sản xuất TBCN, mà ngược lại quan hệ sản
xuất TBCN làm cho tiền cú thể trở thành tư bản.
Giai đoạn 2: Sản xuất: H- SX-…-H':Tư bản tồn tại dưới hỡnh thỏi hai
yếu tố tư liệu sản xuất và sức lao động là tư bản sản xuất. Đõy là giai đoạn
sử dụng cỏc yếu tố đó mua để tổ chức quỏ trỡnh sản xuất TBCN mà trong
quỏ trỡnh này cụng nhõn tạo ra giỏ trị và giỏ trị thặng dư do quỏ trỡnh sản
xuất tạo ra.Quỏ trỡnh này cần chỳ ý sự kết hợp giữa lao động và tư liệu sản
xuất để đạt lợi nhuận tối đa.
Giai đoạn 3: H- T: Lưu thụng: Hàng hoỏ so quỏ trỡnh sản xuất TBCN
tạo ra là tư bản hàng hoỏ trong đú khụng phải chỉ cú giỏ trị tư bản ứng trước
mà cả giỏ trị thặng dư do quỏ trỡnh sản xuất tạo ra. Khi tồn tại dưới hỡnh
thỏi hàng hoỏ, tư bản chỉ thực hiện được chức năng của hàng hoỏ khi nú
được vỏn đi tức là chuyển hoỏ được thành tiền với T > t.
Mỗi giai đoạn thực hiện một chức năng Tư bản tiền tệ_Tư bản sản
xuất_ Tư bản hàng hoỏ. Sự vận động của tư bản là một chuỗi những biến
hoỏ khỡnh thỏi của tư bản. Sự vận động của tư bản chỉ được tiến hành bỡnh
thường khi cỏc giai đoạn của nú diễn ra liờn tục, cỏc hỡnh thỏi tồn tại và
2

đuợc chuyển hoỏ hỡnh thỏi một cỏch đều đặn.Mỗi loại tư bản đúng vai trũ
khỏc nhau.
Tư bản tiền tệ: Trả lương và mua nguyờn liệu
Tư bản sản xuất: Tiền dựng để mua mỏy múc và nguyờn vật liệu
Tư bản hàng hoỏ: Sản phẩm trong kho chờ bỏn
Mỗi sự giỏn đoạn ở một giai đoạn nào đều gõy rối loạn hay đỡnh trệ
cho sự vận động của tư bản. Cú nhiều nhõn tố ảnh hưởng đến sự đỡnh trệ
đú. Tuy nhiờn, trong mỗi ngành, ở mỗi thời kỡ nhất định, cú một mức trung
bỡnh xó hội . Thu hẹp hay kộo dài cỏc thời gian đú đờự ảnh hưởng tới hiệu
quả của tư bản. Cú thể thấy rằng cỏc cuộc khủng hoảng dầu mỏ, năng lượng,
nguyờn liệu, những trở ngại trong việc cung cấp cỏc yếu tố đầu vào của sản
xuất, sự cố kỹ thuật, cuộc khủng hoảng về tiờu thụ sản phẩm… đều làm cho
sự chuyển hoỏ hỡnh thỏi của tư bản trong mỗi giai đoạn bị cản trở, ảnh
hưởng tới hiệu quả của tư bản.
2. Sự thống nhất của ba hỡnh thỏi tuần hoàn
Trong cỏc loại tư bản chỉ cú tư bản cụng nghiệp mới cú hỡnh thỏi
tuần hoàn đầy đủ gồm ba giai đoạn, tư bản lần lượt mang lấy và trỳt bỏ ba
hỡnh thỏi của nú. Tư bản cụng nghiệp là hỡnh thỏi tư bản duy nhất khụng
chỉ chiếm đoạt giỏ trị thặng dư mà cũn tạo ra giỏ trị thặng dư. Trong sự vận
động của tư bản cụng nghiệp mỗi hỡnh thỏi của tư bản đều cú thể làm điểm
mở đầu và kết thỳc của tuần hoàn tư bản, tạo nờn cỏc hỡnh thỏi tuần hoàn
khỏc nhau của tư bản cụng nghiệp
Tuần hoàn tư bản tiền tệ:
Tuần hoàn tư bản sản xuất:
Tuần hoàn tư bản hàng hoỏ
2.1. Tuần hoàn của tư bản tiền tệ: T- T: Mở đầu và kết thỳc đều là
tiền. Sự vận động của tư bản biểu hiện ra là sự vận động của tiền. Hàng hoỏ
hay sản xuất chỉ là cỏc yếu tố trung gian khụng thể trỏnh được. Đõy là hỡnh
thỏi đặc trưng nhất nổi bật nhất, nờu rừ được mục đớch của tuần hoàn
TBCN là làm tăng giỏ trị và tạo ra giỏ trị thặng dư. Nhưng đõy là hỡnh thỏi
phiến diện nhất, che giấu quan hệ búc lột TBCN.
2.2. Tuần hoàn tư bản sản xuất: SX- ….-SX. Mở đầu và kết thỳc
quỏ trỡnh tuần hoàn là sản xuất, vận động của tư bản biểu hiện ra là sự vận
3

động khồng ngừng của sản xuất hàng hoỏ, và tiền tệ chỉ là yếu tố trung gian,
toàn bộ quỏ trỡnh lưu thụng H- T- H chỉ là điều kiện cho sản xuất. Tuần
hoàn của tư bản khụng chỉ ra được động cơ, mục đớch vận động của tư bản
là tăng giỏ trị và tạo ra giỏ trị thặng dư, nhưng lại làm rừ được nguồn gốc
của tư bản. Nguồn gốc đú là lao động cụng nhõn tớch luỹ lại. Nếu chỉ xột
riờng tư bản sản xuất ta cú thể bị nhầm lẫn mục đớch của tư bản là sản xuất,
trung tõm của vấn đề là sản xuất nhiều và rẻ, cú trao đổi là trao đổi sản
phẩm để sản xuất được liờn tục
2.3. Tuần hoàn tư bản hàng hoỏ: H-H: Mở đầu và kết thỳc giai đoạn
là hàng hoỏ. Vận động của tư bản biểu hiện ra là sự vận động của hàng hoỏ.
Hỡnh thỏi tuõng hoàn này nhấn mạnh vai trũ của lưu thụng hàng hoỏ và
tớnh liờn tục của lưu thụng. Quỏ trỡnh sản xuất và lưu thụng của tiền tệ chỉ
là điều kiện cho lưu thụng hàng hoỏ.
Quỏ trỡnh tuần hoàn tư bản hàng hoỏ bộc lộ mối quan hệ giữa những
người sản xuất hàng hoỏ với nhau. Nú vạch rừ sự lưu thụng hàng hoỏ là điều
kiện thường xuyờn của sản xuất và tỏi sản xuất, song quỏ nhấn mạnh vai trũ
của lưu thụng hàng hoỏ: mọi yếu tố của quỏ trỡnh sản xuất đều do lưu thụng
hàng hoỏ và chỉ gồm cú hàng hoỏ.
Sự vận động của tư bản chủ nghĩa
Đú là sự thống nhất của ba hỡnh thỏi tuần hoàn. Nếu chỉ xột riờng
từng hỡnh thỏi tuần hoàn tư bản thỡ chỉ phản ỏnh phiến diện, làm nổi bật
mặt này và che giấu mặt khỏc. Vỡ vậy cần xem xột ba hỡnh thỏi tuần là một
thể chặt chẽ trong mối quan hệ của chỳng.
II. CHU CHUYỂN TƯ BẢN
1. Chu chuyển tư bản và thời gian chu chuyển.
1.1. Khỏi niệm
Chu chuyển tư bản là tuần hoàn tư bản nếu ta coi đú là một quỏ trỡnh
định kỳ, đổi mới và lặp đi lặp lại khụng ngừng. Nghiờn cứu tuần hoàn tư
bản là ta nghiờn cứu mặt chất của vận động của tư bản. Nghiờn cứu chu
chuyển là nghiờn cứu mặt lượng của vận động tư bản.
1.2. Thời gian chu chuyển của tư bản.
Là thời gian từ khi nhà tư bản ứng tư bản ra dưới một hỡnh thỏi nhất
định cho đến khi thu về cũng dưới hỡnh thỏi ban đầu, cú kốm theo giỏ trị
4

thặng dư. Tuần hoàn của tư bản bao gồm quỏ trỡnh sản xuất và quỏ trỡnh
lưu thụng nờn thời gian chu chuyển cũng do thời gian sản xuất và thời gian
lưu thụng cộng lại.
= +
a. Thời gian sản xuất
Thời gian
chu chuyển
Thời gian
sản xuất
Thời gian
lưu thụng
Thời gian tư bản nằm trong giai đoạn sản xuất. Gồm : Thời gian lao
động và thời gian dự trữ sản xuất.
Thời gian lao động là thời gian người lao động tỏc động vào đối
tượng lao động để tạo ra sản phẩm. Đõy là thời gian cú ớch, vỡ nú tạo ra giỏ
trị cho sản phẩm.
Thời gian giỏn đoạn lao động là thời gian đối tượng lao động , dưới
dạng bỏn thành phẩm nằm trong lĩnh vực sản xuất, nhưng khụng cú sự tỏc
động của lao động của tự nhiờn. Thời gian giỏn đoạn lao động xú thể xen kẽ
hoặc tỏch ra thành thời kỡ riờng biệt với thời gian lao động và nú thể rỳt
ngắn, dài khỏc nhau.
Thời gian dự trữ sản xuất là thời gian cỏc yếu tố sản xuất đó được
mua về và sẵn sàng thời gian sản xuất, nhưng chưa thực sự được đưa vào
quỏ trỡnh sản xuất, cũn ở dạng dự trữ. Đú là điều kiện để quỏ trỡnh sản xuất
được liờn tục. Trong ba thời gian trờn thỡ chỉ cú thời gian lao động là tạo ra
giỏ trị, nhưng thời gian dự trữ sản xuất và thời gian giỏn đoạn lao động là
khụng trỏnh khỏi, Vỡ vậy rỳt ngắn được thời gian này là điều kiện cơ bản để
nõng cao hiệu quả sản xuất của tư bản.
b. Thời gian lưu thụng
Là thời gian tư bản nằm trong quỏ trỡnh lưu thụng. Thời gian lưu
thụng gồm thời gian mua nguyờn nhiờn vật liệu và thời gian bỏn hàng hoỏ,
kể cả thời gian vận chuyển.
Thời gian lưu thụng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như : Tỡnh hỡnh thị
trường, quan hệ cung- cầu, giỏ cả trờn thị trường, khoảng cỏch tới thị
trường, trỡnh độ phỏt triển giao thụng vận tải.....Trong thời gian lưu thụng,
tư bản khụng làm chức năng sản xuất, khụng tạo ra giỏ trị cho sản phẩm và
giỏ trị thặng dư cho tư bản. Tuy nhiờn, khụng thể thiếu sự tồn tại của nú, vỡ
đú là đầu vào và đầu ra của sản xuất. Rỳt ngắn được thời gian lưu thụng sẽ
5