
thặng dư. Tuần hoàn của tư bản bao gồm quỏ trỡnh sản xuất và quỏ trỡnh
lưu thụng nờn thời gian chu chuyển cũng do thời gian sản xuất và thời gian
lưu thụng cộng lại.
= +
a. Thời gian sản xuất
Thời gian
chu chuyển
Thời gian
sản xuất
Thời gian
lưu thụng
Thời gian tư bản nằm trong giai đoạn sản xuất. Gồm : Thời gian lao
động và thời gian dự trữ sản xuất.
Thời gian lao động là thời gian người lao động tỏc động vào đối
tượng lao động để tạo ra sản phẩm. Đõy là thời gian cú ớch, vỡ nú tạo ra giỏ
trị cho sản phẩm.
Thời gian giỏn đoạn lao động là thời gian đối tượng lao động , dưới
dạng bỏn thành phẩm nằm trong lĩnh vực sản xuất, nhưng khụng cú sự tỏc
động của lao động của tự nhiờn. Thời gian giỏn đoạn lao động xú thể xen kẽ
hoặc tỏch ra thành thời kỡ riờng biệt với thời gian lao động và nú thể rỳt
ngắn, dài khỏc nhau.
Thời gian dự trữ sản xuất là thời gian cỏc yếu tố sản xuất đó được
mua về và sẵn sàng thời gian sản xuất, nhưng chưa thực sự được đưa vào
quỏ trỡnh sản xuất, cũn ở dạng dự trữ. Đú là điều kiện để quỏ trỡnh sản xuất
được liờn tục. Trong ba thời gian trờn thỡ chỉ cú thời gian lao động là tạo ra
giỏ trị, nhưng thời gian dự trữ sản xuất và thời gian giỏn đoạn lao động là
khụng trỏnh khỏi, Vỡ vậy rỳt ngắn được thời gian này là điều kiện cơ bản để
nõng cao hiệu quả sản xuất của tư bản.
b. Thời gian lưu thụng
Là thời gian tư bản nằm trong quỏ trỡnh lưu thụng. Thời gian lưu
thụng gồm thời gian mua nguyờn nhiờn vật liệu và thời gian bỏn hàng hoỏ,
kể cả thời gian vận chuyển.
Thời gian lưu thụng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như : Tỡnh hỡnh thị
trường, quan hệ cung- cầu, giỏ cả trờn thị trường, khoảng cỏch tới thị
trường, trỡnh độ phỏt triển giao thụng vận tải.....Trong thời gian lưu thụng,
tư bản khụng làm chức năng sản xuất, khụng tạo ra giỏ trị cho sản phẩm và
giỏ trị thặng dư cho tư bản. Tuy nhiờn, khụng thể thiếu sự tồn tại của nú, vỡ
đú là đầu vào và đầu ra của sản xuất. Rỳt ngắn được thời gian lưu thụng sẽ
5

làm rỳt ngắn thời gian chu chuyển, làm cho quỏ trỡnh sản xuất đựơc lặp lại
nhanh hơn, làm tăng hiệu quả của tuần hoàn tư bản. Ta cú :
Thời gian lưu thụng = Thời gian bỏn hàng + Thời gian mua hàng
c. Tốc độ chu chuyển tư bản
Thời gian chu chuyển tư bản chịu sự ảnh hưởng của nhiều yếu tố nờn
thời gian chu chuyển trong cung một ngành và giữa những ngành khỏc nhau
là rất khỏc nhau. Để so snỏh được cần tớnh tốc độ chu chuyển tư bản. Tăng
tốc độ chu chuyển của tư bản cú ý nghĩa quan trọng trong việc tăng hiệu quả
họat động của tư bản.
Trước hết tăng tốc độ chu chuyển của tư bản cố định sẽ tiết kiệm được
chi phớ bảo quản, sửa chữa tư bản cố định trong quỏ trỡnh hoạt động, trỏnh
được hao mũn vụ hỡnh và hao mũn hữu hỡnh, cho phộp đổi mới nhanh mỏy
múc, thiết bị cú thể sử dụng quỹ khấu hao làm quỹ dự trữ sản xuất để mở
rộng sản xuất mà khụng cần cú tư bản phụ thờm.
Đối với tư bản lưu động, việc tăng tốc độ chu chuyển hay rỳt ngắn
thời gian chu chuyển sẽ cho phộp trết kiệm được tư bản ứng trước khi quy
mụ sản xuất như cũ hay cú thể mở rộng thờm sản xuất mà khụng cần cú tư
bản phụ thờm.
Vớ dụ , một tư bản cú thời gian chu chuyển là `10 tuần gồm 5 tuần
sản xuất và 5 tuần lưu thụng. Quy mụ sản xuất đũi hỏi một lượng tư bản lưu
động cho 5 tuần sản xuất là: 100x5=500. Nhưng sau đú sản phẩm làm ra
phải qua 5 tuần lưu thụng. Do vậy, để sản xuất liờn tục phải cần một lượng
tư bản lưu động khỏc cho 5 tuần là 100x 5 = 500, tổng cộng là 1000. Nếu do
những nhuyờn nhõn nào, thời gian chu chuyển rỳt ngắn lại cũn 9 tuần với
quy mụ sản xuất khụng đổi thỡ tư bản lưu động cần thiết cho sản xuất cần
thiết cho sanr xuất liờn tục chỉ là 100x9 = 900, tiết kiệm được 100 tư bản
ứng trước. Chớnh vỡ vậy khi mới bắt đầu kinh doanh, thực lực kinh tế cũn
yếu, tư bản thường được đầu tư vào những ngành cú thời gian chu chuyển
ngắn như cụng nghiệp nhẹ, cụng nghiệp thực phẩm…. Chỉ khi đó trưởng
thành, cú vốn lớn thỡ tư bản với đầu tư vào những ngành cú chu kỳ kinh
doanh dài như cụng nghiệp nặng. Đối với tư bản khả biến, việc tăng thờm tỷ
suất giỏ trị thặng dư hàng năm.
6

Vớ dụ: cú hai tư bản A và B, đều cú tỷ suất giỏ trị thặng dư là m =
100%, chỉ khỏc nhau ỏ thời gian chu chuyển tư bản. Tư bản A là 5 tuần (
ngành dệt) cũn tư bản B là 50 tuần ( ngành đúng tàu). Để sản xuất liờn tục,
tư bản A cần một lượng tư bản khả biến ứng trước là100x5 = 500, cũn tư
bản khả biến ứng trước là 100x 50 = 5000. Cựng với m = 100, sau 5 tuần, tư
bản A tạo ra một giỏ trị thặng dư là 5x100= 500, sau 50 tuần tạo ra giỏ trị
thặng dư là 100x50= 5000( hay 500x10 vũng=5000), nhưng luụn luụn chỉ
cần một lượng tư bản khả biến ứng trước là 500 cũn tư bản B, sau 50 tuần
cũng tạo ra niith gỳa trị thặng dư là 100x 50 =5000, nhưng cần một lượng tư
bản khả biến ứng trước là 5000.
Tỷ suất giỏ trị thặng dư hang năm là M với tư bản khả biến ứng trước V.
M' =M/V x100% = mxn/Vx 100% =m'.n
Trong đú: m là giỏ trị thặng dư tạo ra trong 1 vũng chu chuyển
m/v là tỷ suất giỏ trị thăngh dư thực tế
n: là số vũng chu chuyển trong năm
Ở tư bản Am tỷ suất giỏ trị thặng dư hàng năm là:
M' = 5000/500 x 100%= 100%
Như vậy mặc dự cú tỷ suất giỏ trị thặng dư m' phản ỏnh trỡnh độn búc
lột ở tư bản A và B như nhau, nhưng tỷ suất giỏ trị thăng dư hàng năm M'
phản ỏnh hiệu quả hoạt động của hai tư bản đú lại khỏc nhau. Bởi vậy, việc
lựa chọn ngành cú thời gian chu chuyển chắn hơn và tỡm mọi cỏch rỳt ngắn
thời gian của một vũng chu chuyểnlà một trong những biện phỏp để nõng
cao hiệu quả sử dụng của cỏc doanh nghiệp. Điều đú gõy ra ảo tưởng rằng
lưu thụng cũng tạo ra giỏ trị thặng dư dho tư bản. Song thực tế khụng phải
vậy, chu chuyển nhanh vỡ do đó thu hỳt được nhiều lao động hơn, nhờ đú
mà tạo ra được nhiều giỏ trị mới trong đú cú giỏ trị thặng dư.
Tốc độ chu chuyển tư bản bằng số vũng chu chuyển thực hiện được
trong một khoảng thời gian nhất định, vớ dụ như một năm.
2. Cỏc nhõn tố ảnh hưởng đến chu chuyển tư bản.
Gồm : Quỏ trỡnh sản xuất và quỏ trỡnh lưu thụng
2.1 Quỏ trỡnh sản xuất
Quỏ trỡnh sản xuất chịu rất nhiều ảnh hưởng bởi hai nhõn tố: Tư bản
cố định và tư bản lưu động.
7

a. Tư bản cố định
Tư bản cố định là bộ phận tham gia vào toàn bộ quỏ trỡnh sản xuất
nhưng giỏ trị của nú được chuyển dần vào từng phần của sản phẩm lao
động bao gồm : Nhà mỏy, mỏy múc, cỏc cụng trỡnh phục vụ sản xuất. Đặc
điểm của tư bản cố định là hiện vật, nú luụn luụn bị cố định trong quỏ trỡnh
sản xuất, chỉ cú giỏ trị của nú là thời gian vào quỏ trỡnh lưu thụng cựng
sảnphẩm và nú vũng chỉ lưu thụng từng phần, cũn một phần vẫn bị cố định
trong tư liệu lao động, phần này khụng ngừng giảm xuống cho tới khi nú
chuyển hết giỏ trị vào sản phẩm
b. Tư bản lưu động
Là bộ phận tư bản khi tham gia vào quỏ trỡnh nú chuyển hoỏ oang bộ
giỏ trị sang sản phẩm. Đú là bộ phận tư bản bất biến dưới hỡnh thỏi nguyờn
liệu, nhiờn liệu, vật liệu phụ, và đặc biệt quan trọng là sức lao động
Bộ phận tư bản này cú thể hoàn lại hoàn toàn cho nhà tư bản dưới hỡnh thỏi
tiền tệ sau khi đó bỏn hàng hoỏ xong
Tư bản cố định và tư bản lưu động đều cú ảnh hưởng trực tiếp đến tốc
độ chu chuyển tư bản, cũng cú nghĩa là ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản
xuất của tư bản. Vậy hai yếu tố càng hoàn hảo thỡ quỏ trỡnh chu chuyển tư
bản càng gặp thuận lợi, tốc độ chu chuyển tư bản càng nhanh. Và ngược lại
sự khụng hoàn hảo của từng yếu tố sẽ cản trở tốc độ chu chuyển.
2.2. Quỏ trỡnh lưu thụng
Đõy là giai đoạn khụng tạo ra sản phẩm nhưng là quỏ trỡnh khụng thể
thiếu được. Càng rỳt ngắn được quỏ trỡnh này tốc độ chu chuyển của tư bản
càng nhanh chúng. Quỏ trỡnh lưu thụng bao gồm qỳa trỡnh bỏn hàng và
mua hàng.Quỏ trỡnh mua hàng: mua cỏc nguồn đầu vào, cỏc nguyờn vật
liệu, lao động. Quỏ trỡnh này nhanh hay chậm phụ thuộc vào khoảng cỏch
từ nguồn cung cấp đầu vào đến nơi sản xuất, thụng thường cỏc cụng ty
thường xõy dựng xớ nghiệp sản xuất ở ngay tại nơi cung cấp nguồn nguyờn
liệu để hạn chế chi phớ vận chuyển cũng như thời gian vận chuyển. Quỏ
trỡnh bỏn hàng là quỏ trỡnh hàng hoỏ sản xuất lưu thụng trờn thị trường,
quỏ trỡnh này phụ thuộc vào chất lượng hàng hoỏ và khả năng quảng cỏo
của từng cụng ty. Cụng việc đú càng thuận lợi thỡ hàng hoỏ lưu thụng càng
nhanh. Nhưng trong giai đoạn hiện nay do toàn cầu hoỏ, phõn cụng lao động
8

quốc tế diễn ra rất mạnh mẽ nờn xuất hiện cỏc cụng ty đa quốc gia, cỏc cụng
ty xuyờn quốc gia. Sản phẩm khụng chỉ lưu thụng trong một quốc gia, một
khu vực mà nú cũn tràn ngập trờn toàn thế giới. Vớ dụ như: Cỏc sản phẩm
nước giải khỏt Cocacola, Pepsi của Mỹ. Cỏc sản phẩm điện tử của Nhật rất
được nhiều tiờu dựng trờn toàn thế giới yờu thớch. Cũng do khoảng cỏch về
khụng gian rất rộng, nờn quỏ trỡnh lưu thụng sẽ diễn ra chậm hơn so với
ngày trước, nhưng đú khụng phải là điều thể hiện sự đi xuống của kinh tế
mà nú là hiện tượng khỏch quan, cũng như sự phỏt triển lớn mạnh của cỏc
tập đoàn kinh tế.
3. Biện phỏp đẩy nhanh tốc độ chu chuyển tư bản
Trong quỏ trỡnh sản xuất cần rỳt ngắn thời gian giỏn đoạn lao động
và thời gian dự trữ sản xuất.Đõy là thời gian khụng tạo ra gớa trị cho sản
phẩm, nhưng khụng thể thiếu được. Trong thời gian giỏn đoạn sản xuất và
thời gian dự trữ lao động cú thể xảy ra hao mũn vụ hỡnh và hao mũn hữu
hỡnh. Vỡ vậy càng rỳt ngắn được quỏ trỡnh này càng hạn chế được thiệt hại
do hai loại hao mũn này gõy ra, và rỳt ngắn được thời gian chu chuyển tư
bản. Cũn thời gian sản xuất thỡ cần rỳt ngắn bằng cỏch nõng cao năng suất
lao động và hiệu quả lao động. Để tăng được năng suất lao động cần phải sử
dụng mỏy múc phự hợp với mục đớch kinh doanh để đạt được hiệu quả cao
nhất. Mỏy múc khụng được quỏ lạc hậu nhưng cũng khụng quỏ hiện đại mà
khụng cú khả năng khai thỏc hết chức năng của nú. Trong quỏ trỡnh sản
xuất cần tạo ra khõu sản xuất liờn hoàn, như vậy sẽ hạn chế được "thời gian
chết". Vỡ như vậy sẽ đỏnh vào trỏch nhiệm của mọi người hơn, chỉ cần
nghẽn ở một khõu thụi sẽ gõy ra cả quy trỡnh sản xuất bị đỡnh trệ, nờn sẽ
nõng cao được hiệu quả sản xuất. Đối với thời gian lưu thụng để tăng tốc độ
chu chuyển cần rỳt ngắn khoảng cỏch từ nơi cung cấp đầu vào đến nơi sản
xuất. Và hàng hoỏ sản xuất ra lưu thụng thụng suốt, khụng bị dư thừa, ế ẩm.
Muốn làm vậy phải nõng cao chất lượng sản phẩm. Việc nõng cao chất
lượng sản phẩm đúng vai trũ quyết định nhưng bờn cạnh đú cần chỳ trọng
khõu bỏn hàng. Để bỏn hàng được thuận lợi cần quan tõm đến Marketing,
quảng cỏo. Đõy là cầu nối giữa người sản xuất và người tiờu dựng. Nú cú
vai trũ đặc biệt quan trọng trong giai đoạn hiện nay khi mà hàng hoỏ tràn
ngập thị trường, cú rất nhiều sự lựa chọn cho người tiờu dựng. Vỡ vậy để
9