Đề án tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk
lượt xem 1
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề án "Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk" nhằm đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên của KBNN Cư Kuin, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác kiểm soát chi thường xuyên của Kho bạc Nhà nước Cư Kuin trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk
- BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA TRẦN THỊ THÚY VÂN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC CƯ KUIN TỈNH ĐẮK LẮK ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Đắk Lắk, tháng 07 năm 2024
- BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA TRẦN THỊ THÚY VÂN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC CƯ KUIN TỈNH ĐẮK LẮK ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ 8 34 02 01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS LÊ CHI MAI VÀ TS. HOÀNG NGỌC ÂU Đắk Lắk, tháng 07 năm 2024
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk” là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của cô PGS.TS Lê Chi Mai và thầy TS. Hoàng Ngọc Âu. Nội dung, số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Cư Kuin, ngày tháng năm 2024 Tác giả đề án Trần Thị Thúy Vân
- LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập nghiên cứu và viết đề án thạc sỹ, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cơ quan, tổ chức và cá nhân. Trước hết cho phép tôi được cảm ơn quý thầy, cô trường Học Viện Hành Chính Quốc Gia đã tham gia giảng dạy đã tận tình truyền đạt kiến thức trong suốt khóa học vừa qua. Vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học tập, không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu đề án mà còn là hành trang quý báu trong công việc và trong cuộc sống của bản thân tôi. Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến cô PGS.TS Lê Chi Mai và thầy TS. Hoàng Ngọc Âu đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành đề án này. Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, đồng nghiệp công tác tại KBNN Cư Kuin, Đắk Lắk đã tạo điều kiện thuận lợi, nhiệt tình trao đổi, hướng dẫn, cung cấp thông tin và tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình nghiên cứu đề án. Tôi xin chân thành cảm ơn!
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CTP Công tác phí DVCTT Dịch vụ công trực tuyến ĐVQHNS Đơn vị quan hệ ngân sách GDV Giao dịch viên KBNN Kho bạc Nhà nước KTT Kế toán trưởng MLNS Mục lục ngân sách NDKT Nội dung kinh tế NHTM Ngân hàng thương mại NSNN Ngân sách nhà nước TABMIS Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc TTHC Thủ tục hành chính TTSP Thanh toán song phương UBND Ủy ban nhân dân
- DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ Danh mục sơ đồ Sơ đồ 2. 1 Sơ đồ tổ chức bộ máy KBNN Cư Kuin ...................................................24 Sơ đồ 2. 2 Quy trình luân chuyển chứng từ chi thường xuyên NSNN qua KBNN Cư Kuin ...........................................................................................................................29 Danh mục bảng biểu Bảng 2. 1 Bảng chi thường xuyên so với tổng chi NSNN giai đoạn 2021-2023 ......17 Bảng 2. 2 Cơ cấu chi tiết chi thường xuyên NSNN theo các lĩnh vực giai đoạn 2021- 2023 ...........................................................................................................................18 Bảng 2. 3 Bảng biểu số lượng công chức, người lao động KBNN Cư Kuin giai đoạn 2021-2023 .........................................................................................................24 Bảng 2. 4 Chi thường xuyên NSNN theo tính chất kinh tế giai đoạn 2021-2023 ....33 Bảng 2. 5 Chi nghiệp vụ, chuyên môn giai đoạn 2021-2023 ....................................35 Bảng 2. 6 Tình hình mua sắm, sửa chữa tài sản giai đoạn 2021-2023 .....................39 Bảng 2. 7 Tình hình chi khác của chi thường xuyên NSNN giai đoạn 2021-2023 ..42 Danh mục biểu đồ Biểu đồ 2. 1 Chi NSNN qua KBNN Cư Kuin giai đoạn 2021-2023 ........................18 Biểu đồ 2. 2 Cơ cấu chi thường xuyên NSNN theo các lĩnh vực giai đoạn 2021- 2023 ...........................................................................................................................19
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................3 LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................4 PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................1 1. Lý do xây dựng đề án ......................................................................................1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ...................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................3 4. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu: ................................................................4 5. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................4 6. Hiệu quả của đề án ứng dụng trong thực tiễn ..............................................4 7. Kết cấu đề án ...................................................................................................4 Chương 1:...................................................................................................................5 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ..........................................................5 1.1. Tổng quan về kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước .............................................................................................................5 1.1.1. Khái quát về chi thường xuyên ngân sách nhà nước..............................5 1.1.1.1. Khái niệm chi thường xuyên ................................................................5 1.1.1.2. Vai trò của chi thường xuyên ngân sách nhà nước .............................5 1.1.1.3. Phân loại chi thường xuyên ngân sách nhà nước ...............................5 1.1.2. Kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước 6 1.1.2.1. Khái niệm kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước........................................................................................................6 1.1.2.2. Kiểm soát việc tuân thủ điều kiện chi thường xuyên ngân sách nhà nước 6 1.1.2.3. Kiểm soát việc tuân thủ thực hiện nguyên tắc chi thường xuyên ngân sách nhà nước.......................................................................................................7 1.2. Hồ sơ, hình thức và nội dung kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước ....................................................................................7 1.2.1. Hồ sơ kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước .................................................................................................................7
- 1.2.1.1. Tiếp nhận hồ sơ, chứng từ ...................................................................7 1.2.1.2. Hồ sơ gửi lần đầu ................................................................................8 1.2.1.3. Hồ sơ gửi từng lần tạm ứng, thanh toán .............................................8 1.2.2. Điều kiện chi và nội dung kiểm soát trong khi chi ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước .............................................................................................9 1.2.2.1. Kiểm soát chi các khoản chi thanh toán cho cá nhân .......................10 1.2.2.2. Kiểm soát chi các khoản chi hàng hóa, dịch vụ và nghiệp vụ chuyên môn 10 1.2.2.3. Kiểm soát chi các khoản mua sắm, sữa chữa tài sản ........................10 1.2.2.4. Kiểm soát các khoản chi khác ...........................................................11 1.2.3. Quyết định sau kiểm soát chi ..................................................................11 1.2.4. Các hình thức kiểm soát thanh toán các khoản chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà Nước ...............................................................12 1.2.4.1. Thanh toán trước, kiểm soát sau .......................................................12 1.2.4.2. Kiểm soát trước, thanh toán sau .......................................................12 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước..................................................................................12 1.3.1. Nhân tố khách quan ................................................................................13 1.3.1.1. Hệ thống văn bản pháp lý về quản lý ngân nhà nước .......................13 1.3.1.2. Dự toán ngân sách nhà nước ............................................................13 1.3.1.3. Tổ chức bộ máy và công tác phối hợp của các đơn vị có liên quan .14 1.3.2. Nhân tố chủ quan ....................................................................................15 1.3.2.1. Chất lượng nguồn nhân lực Kho bạc Nhà nước ...............................15 1.3.2.2. Hệ thống các chương trình, ứng dụng công nghệ thông tin và hệ thống cơ sở vật chất và các trang thiết bị khác ..................................................15 1.3.2.3. Công tác kiểm tra, tự kiểm tra, giám sát tại Kho bạc Nhà nước ......16 Chương 2:.................................................................................................................17 THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC CƯ KUIN ...............................................17 2.1. Khái quát về huyện Cư Kuin và Kho bạc Nhà nước Cư Kuin .................17 2.1.1. Đặc điểm kinh tế xã hội và tình hình chi thường xuyên ngân sách nhà nước huyện Cư Kuin .............................................................................................17 2.1.1.1. Đặc điểm kinh tế xã hội huyện Cư Kuin ............................................17
- 2.1.1.2. Thực trạng chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại huyện Cư Kuin 17 2.1.2. Khái quát về Kho bạc Nhà nước Cư Kuin .............................................20 2.1.2.1. Vị trí pháp lý của Kho bạc Nhà nước Cư Kuin .................................20 2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ Kho bạc Nhà nước Cư Kuin .......................21 2.1.2.3. Cơ cấu tổ chức ...................................................................................23 (Nguồn: Báo cáo tại hội nghị công chức KBNN Cư Kuin năm 2024) ...............24 2.1.2.4. Quá trình phát triển của Kho bạc Nhà nước Cư Kuin ......................25 2.2. Thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước Cư Kuin .............................................................................27 2.2.1. Cơ sở pháp lý thực hiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Cư Kuin ................................................................27 2.2.2. Thực trạng quy trình luân chuyển chứng từ chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Cư Kuin ................................................29 2.2.3. Thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Cư Kuin .........................................................................32 2.2.3.1. Thực trạng chi và kiểm soát chi các khoản chi thanh toán cho cá nhân 32 2.2.3.2. Thực trạng chi và kiểm soát chi các khoản chi nghiệp vụ, chuyên môn 35 2.2.3.3. Thực trạng chi mua sắm và sửa chữa tài sản....................................39 2.2.3.4. Thực trạng chi và kiểm soát các khoản chi khác ..............................41 2.3. Đánh giá tình hình kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Cư Kuin ...................................................................................43 2.3.1. Những kết quả đạt được..........................................................................43 2.3.2. Hạn chế ....................................................................................................45 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ..........................................................48 2.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan ......................................................................48 2.3.3.2. Nguyên nhân khách quan ..................................................................49 Chương 3 :................................................................................................................51 GIẢI PHÁP VÀ LỘ TRÌNH HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC .................................................51 QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC CƯ KUIN.............................................................51
- 3.1. Giải pháp về chất lượng nguồn nhân lực ....................................................51 3.2. Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt ...............................................52 3.3. Tăng cường sự phối hợp ý thức nâng cao chấp hành chi ngân sách nhà nước và phối hợp với các đơn vị có liên quan ......................................................52 3.4. Tăng cường và nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ của thanh tra Kho bạc Nhà nước...........................................................................53 3.5. Hiện đại hóa kiểm soát chi thường xuyên dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin. ..................................................................................................................54 3.6. Kiểm soát chi gắn với kiểm soát rủi ro .......................................................54 3.7. Lộ trình thực hiện các giải pháp ..................................................................55 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................57
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do xây dựng đề án Trong bối cảnh kinh tế hiện nay, công tác quản lý NSNN đòi hỏi phải được tăng cường hơn nữa, nâng cao hiệu quả sự dụng ngân sách, đẩy mạnh cơ cấu lại chi NSNN theo hướng an toàn, bền vững, giảm chi thường xuyên để tăng nguồn lực cho chi đầu tư phát triển, đáp ứng cho nhu cầu phát triển kinh tế số, kinh tế xanh, nguồn lực cho phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội. Chi thường xuyên là một trong những khoản chi chiếm tỷ trọng cao trong tổng số chi ngân sách nhà nước, đóng vai trò quan trọng, gắn chặt với quyền lực kinh tế, chính trị của đất nước. Việc kiểm soát được hoàn thiện sẽ góp phần sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các khoản chi thường xuyên, tăng tích lũy vốn ngân sách nhà nước, thúc đẩy phát triển nền kinh tế. KBNN đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát chi thường xuyên NSNN, góp phần đảm bảo sử dụng hiệu quả nguồn lực tài chính quốc gia. Nâng cao hiệu quả kiểm soát chi thường xuyên NSNN là nhiệm vụ quan trọng, góp phần giám sát quá trình sử dụng nguồn lực tài chính của nhà nước một cách có hiệu quả, là phương pháp hữu hiệu để tiết kiệm, chống lãng phí, kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội … góp phần tích cực vào phát triển kinh tế. Trong bối cảnh đó, vai trò kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN được thể hiện ngày càng rõ nét và ngày càng quan trọng nhằm cấp phát các khoản chi NSNN kịp thời, nhanh chóng mà vẫn đảm bảo đúng chế độ quy định. Kể từ khi thành lập đến nay, KBNN Cư Kuin đã thực hiện tốt vai trò của mình trong chu trình quản lý và điều hành quỹ NSNN, đáp ứng kịp thời nhu cầu thanh toán chi trả các khoản đề nghị chi NSNN nói chung và các khoản thanh toán chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện nói riêng. Tuy nhiên, trên thực tế việc quản lý, kiểm soát chi NSNN nói chung và kiểm soát chi thường xuyên NSNN nói riêng của KBNN Cư Kuin vẫn còn tồn tại những hạn chế, bất cập, ảnh hưởng đến chất lượng sử dụng ngân sách, tình trạng lãng phí, kém hiệu quả vẫn còn tồn tại. 1
- Để đảm bảo kinh phí đáp ứng cho các nhu cầu hoạt động thường xuyên trên địa bàn huyện Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk thì kiểm soát chi thường xuyên NSNN là một vẫn đề được đặt ra rất cấp bách về thực tiễn và lý luận. Đây cũng là lý do tác giả chọn đề tài: “Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua KBNN Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk” làm để án nghiên cứu, với mục tiêu góp phần nhỏ giải quyết tồn tại hiện nay, từng bước hoàn thiện, nâng cao hiệu quả kiểm soát chi ngân sách huyện, góp phần phục vụ cho công cuộc phát triển kinh tế xã hội cho địa phương. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Hiện nay, việc chi thường xuyên NSNN chiếm tỷ trong cao trong cơ cấu tổng chi NSNN vậy nên việc kiểm soát các khoản chi này được tiết kiệm, hiệu quả luôn là vấn đề được đặc biệt quan tâm. Đã có nhiều nghiên cứu khoa học, bài báo khoa học, luận văn hay đề án viết về công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN. Cụ thể một vài luận văn đã được công bố như sau: - Luận văn Thạc sỹ của Nguyễn Thanh Sang về “Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước thành phố Hồng Ngự” năm 2024 tại Đại Học Kinh Tế TP.Hồ Chí Minh. Luận văn đã khái quát được những lý luận cơ bản và thực trạng về kiểm soát chi thường xuyên NSNN của đơn vị, qua đó đề xuất một số giải pháp và khuyến nghị nhằm hoàn thiện về công tác kiểm soát chi tại địa phương. - Luận văn Thạc sỹ của Nguyễn Đình Trung về “Tăng cường kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc” năm 2024 tại Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải. Tác giả đã hệ thống hóa được những lý luận cơ bản và thực trạng về kiểm soát chi thường xuyên NSNN của giai đoạn 2020-2022, từ đó đề xuất một số giải pháp và khuyến nghị nhằm hoàn thiện về công tác kiểm soát chi tại huyện. - Luận văn Thạc sỹ của Nguyễn Thị Thúy Trinh về “Tăng cường công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Krông Búk tỉnh Đắk Lắk” năm 2020 tại Trường Đại Học Tài Chính - Ngân Hàng Hà Nội. Trên cơ sơ hệ thống lý luận cơ bản được khái quát, tác giả đi sâu và nghiên cứu và phân tích thực 2
- trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên giai đoạn 2013-2018. Từ đó, tác giả cũng đã đề xuất những giải pháp mang ý nghĩa thực tiễn nhằm giải quyết những tồn đọng trong công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại nơi công tác. - Luận văn Thạc sỹ của Vũ Thị Quỳnh Phương về “ Kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Hoàn Kiếm” năm 2020 tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội. Luận văn cũng đã nêu bật được những kết quả đạt được và hạn chế về công tác kiểm soát chi tại địa bàn có kinh tế phát triển trong giai đoạn 2016-2018, dựa trên những cơ sở lý luận được tổng hợp, khái quát. Từ đó, tác giả chỉ ra được những nguyên nhân và hạn chế, đồng thời đưa ra được những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN. Mỗi nghiên cứu đều cho thấy sự khai thác tối đa từ lý luận đến liên hệ thực tiễn. Tuy vậy, các nghiên cứu vẫn còn tồn tại ít nhiều khoảng trống về không gian và thời gian thực hiện. Cơ chế chính sách luôn được cập nhật, ban hành nhằm hoàn thiện hệ thống pháp luật về quản lý NSNN một cách thường xuyên và liên lục. Bên cạnh đó, yêu cầu cao về nhiệm vụ hiện đại hóa, phát triển hướng tới nền tảng công nghệ số ngày một cao. Chính vì vậy, tác giả vẫn lựa chọn đi sâu nghiên cứu lĩnh vực này, đáp ứng nhu cầu thực tiễn, đặc biết nền kinh tế quốc gia đang có những chuyển biến mạnh mẽ về cơ chế cũng như các chính sách quản lý. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận, thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Cư Kuin. - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi về mặt không gian: Đề án giới hạn phạm vi nghiên cứu kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Cư Kuin tỉnh Đắk Lắk. + Phạm vi về mặt thời gian: Số liệu được cập nhật phân tích về thực trạng kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Cư Kuin giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2023 và đề xuất phương hướng, giải pháp áp dụng cho giai đoạn 2025-2030. 3
- 4. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu: - Mục tiêu: Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên của KBNN Cư Kuin, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác kiểm soát chi thường xuyên của Kho bạc Nhà nước Cư Kuin trong thời gian tới. - Nhiệm vụ nghiên cứu: + Hệ thống hóa lý luận cơ bản về kiểm soát chi thường xuyên của KBNN. + Phân tích được thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên của KBNN trên địa bàn huyện Cư Kuin, từ đó đánh giá kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế. + Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên qua Kho bạc Nhà nước Cư Kuin. 5. Phương pháp nghiên cứu Đề án sử dụng các phương pháp: thu thập thông tin sơ cấp và thứ cấp , so sánh, thống kê, đối chiếu, phân tích, khảo sát trực tiếp, quan sát, trao đổi nghiệp vụ với các đồng nghiệp, tham khảo ý kiến các nhà nghiên cứu trong hệ thống Kho bạc Nhà nước. Đồng thời, tham khảo các tạp chí, bài nghiên cứu có liên quan. 6. Hiệu quả của đề án ứng dụng trong thực tiễn Đề án xác định những bất cập, hạn chế trong quá trình kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Cư Kuin, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm cải thiện công tác kiểm soát chi của KBNN Cư Kuin, giúp các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước một cách hiệu quả, tiết kiệm. Bên cạnh đó, đơn vị kiểm soát ngân sách tối ưu hóa được thời gian kiểm soát, đẩy mạnh giải ngân, thanh toán nhanh chóng, kịp thời nhưng vẫn đúng quy định có liên quan. 7. Kết cấu đề án Kết cấu đề án được chia làm 3 chương cụ thể: Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước. Chương 2: Thực trạng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Cư Kuin Chương 3: Giải pháp và lộ trình hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Cư Kuin. 4
- Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC 1.1. Tổng quan về kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước 1.1.1. Khái quát về chi thường xuyên ngân sách nhà nước 1.1.1.1. Khái niệm chi thường xuyên Tại khoản 14 điều 4 luật NSNN số 83/2015/QH13 ngày 25/06/2015 định nghĩa: Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Tại khoản 6 điều 4 luật NSNN số 83/2015/QH13 ngày 25/06/2015 định nghĩa: Chi thường xuyên là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước nhằm bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, hỗ trợ hoạt động của các tổ chức khác và thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh. 1.1.1.2. Vai trò của chi thường xuyên ngân sách nhà nước Chi thường xuyên NSNN có vai trò rất quan trọng trong nhiệm vụ chi của NSNN giúp cho hoạt động của bộ máy nhà nước được duy trì, qua đó thực hiện tốt chức năng quản lý quỹ nhà nước. Việc thực hiện tốt nhiệm vụ chi thường xuyên giúp nguồn lực tài chính được phân phối và sử dụng một cách hiệu quả, tiết kiệm, qua đó làm tăng tích lũy vốn ngân sách nhà nước, thay đổi cơ cấu lại chi NSNN, tăng chi đầu tư phát triển, góp phần thúc đẩy phát triển nền kinh tế của đất nước. 1.1.1.3. Phân loại chi thường xuyên ngân sách nhà nước Tùy vào tiêu chí khác nhau mà có các phân loại khác nhau, cụ thể: a. Phân loại chi thường xuyên theo phân cấp trong các lĩnh vực: - Chi phí quản lý hành chính, hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ 5
- chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật; - Chi cho sự nghiệp kinh tế, văn hóa – xã hội, thể thao, môi trường; - Chi cho quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội; - Chi cho sự nghiệp giáo dục - đào tạo, y tế, khoa học và công nghệ; - Chi cho bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi hỗ trợ thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật; - Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật. b. Phân loại chi thường xuyên NSNN theo tính chất kinh tế: - Các khoản chi thanh toán cho các nhân; - Các khoản chi nghiệp vụ chuyên môn; - Các khoản chi mua sắm, sửa chữa tài sản, xây dựng nhỏ; - Các khoản chi thường xuyên khác. 1.1.2. Kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước 1.1.2.1. Khái niệm kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN là việc KBNN thực hiện kiểm tra, kiểm soát các khoản chi NSNN theo các chế độ, tiêu chuẩn, định mức, chính sách chi tiêu do Nhà nước quy định theo những nguyên tắc, phương thức, hình thức quản lý tài chính trong quá trình cấp phát, thanh toán và chi trả các khoản chi NSNN. 1.1.2.2. Kiểm soát việc tuân thủ điều kiện chi thường xuyên ngân sách nhà nước Các khoản chi thường xuyên NSNN phải đáp ứng được các điều kiện chi ngân sách cụ thể sau đây: - Mọi khoản chi thường xuyên NSNN chỉ được thực hiện khi đã được cấp có thẩm quyền giao dự toán. - Phải đảm bảo đúng quy định do cơ quan có thẩm quyền ban hành về chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi. - Có đầy đủ hồ sơ theo quy định và hồ sơ đảm bảo tính hợp pháp hợp lệ theo quy định hiện hành. 6
- 1.1.2.3. Kiểm soát việc tuân thủ thực hiện nguyên tắc chi thường xuyên ngân sách nhà nước - Nguyên tắc thanh toán trực tiếp Để tăng cường vai trò của KBNN trong kiểm soát chi thường xuyên: Các khoản chi thường xuyên NSNN phải được thực hiện thanh toán trực tiếp từ đơn vị sử dụng ngân sách mở tài khoản tại KBNN đến người thụ hưởng. Trong trường hợp khoản thanh toán chưa đủ điều kiện để thanh toán trực tiếp thì đơn vị phải thực hiện tạm ứng và thanh toán tạm ứng kinh phí đó theo đúng quy định. - Nguyên tắc hạch toán: Mọi khoản chi NSNN đều được hạch toán bằng đồng Việt Nam. Trong trường hợp các khoản chi thường xuyên NSNN thực hiện bằng đồng ngoại tệ thì được quy đổi về đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán của cơ quan có thẩm quyền quy định. - Nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả: Một trong những nguyên tắc quan trọng hàng đầu được đặt ra là mọi khoản chi thường xuyên NSNN là nguyên tắc tiết kiệm hiệu quả. Việc nâng cao hiệu quả chi thường xuyên NSNN góp phần cơ cấu lại khoản chi NSNN, giúp đẩy mạnh cơ cấu chi đầu tư phát triển, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. 1.2. Hồ sơ, hình thức và nội dung kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước 1.2.1. Hồ sơ kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước 1.2.1.1. Tiếp nhận hồ sơ, chứng từ Hồ sơ các khoản thanh toán chi thường xuyên tại KBNN của các đơn vị quan hệ ngân sách (ĐVQHNS) gồm có hồ sơ gửi lần đầu và hồ sơ khi thanh toán, tạm ứng. Được thực hiện gồm hai phương thức: - Gửi hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại KBNN. - Gửi hồ sơ và nhận kết quả thông qua trang dịch vụ của KBNN. Trong đó, hồ sơ chi tiết bao gồm: 7
- 1.2.1.2. Hồ sơ gửi lần đầu Hồ sơ gửi lần đầu thông thường được gửi vào đầu năm ngân sách hoặc khi có phát sinh mới trong năm, hoặc điều chỉnh, thay đổi, bổ sung bao gồm: - Dự toán trong năm được giao do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; - Hợp đồng có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên; - Văn bản phê duyệt chi tiêu biên chế do cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Đối với đơn vị sự nghiệp công lập hoặc cơ quan nhà nước tự chủ về tài chính và biên chế: + Quy chế chi tiêu nội bộ + Quyết định giao quyền tự chủ của cấp có thẩm quyền - Đối với các khoản chi khác cho cá nhân như: chi trợ cấp, đào tạo bồi dưỡng: + Dự toán chi tiết, quyết định trợ cấp của cấp có thẩm quyền + Hoặc giấy báo trúng tuyển , quyết định cử đi học… 1.2.1.3. Hồ sơ gửi từng lần tạm ứng, thanh toán - Chứng từ chuyển tiền - Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng Ngoài ra, đối với một số trường hợp chi cụ thể, hồ sơ thanh toán phải gửi bổ sung bao gồm: + Các khoản chi thanh toán cho cá nhân như chi thanh toán lương và phụ cấp theo lương, tiền công lao động thường xuyên theo hợp đồng, thu nhập tăng thêm, tiền thưởng, tiền phụ cấp và trợ cấp khác, tiền khoán, tiền học bổng: Bảng thanh toán cho đối tượng thụ hưởng; Văn bản xác định kết quả chi theo năm. + Các khoản chi cho chuyên môn, mua sắm, sửa chữa nhỏ tài sản: Đối với khoản chi từ 50 triệu đồng trở xuống, đơn vị thực hiện gửi bảng kê trong trường hợp chứng từ chuyển tiền không thể hiện hết nội dung. Đối với khoản chi trên 50 triệu đồng, bên cạnh đã gửi hợp đồng khi gửi hồ sơ ban đầu thì khi thanh toán đơn vị cần gửi thêm: Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành. Riêng đối với tài sản là ô tô: Quyết định cho phép mua sắm của đơn vị có thẩm quyền. 8
- + Các khoản chi thường xuyên khác: đối tượng chi trả trực tiếp cho người thụ hưởng: Danh sách đối tượng thụ hưởng được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Quyết toán đoàn đi công tác nước ngoài. Bảng kê kinh phí đã chi trả cho đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý (thông qua tổ chức dịch vụ chi trả cho đối tượng thụ hưởng)…. 1.2.2. Điều kiện chi và nội dung kiểm soát trong khi chi ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước Sau khi tiếp nhận hồ sơ thanh toán của đơn vị quan hệ ngân sách gửi lên, các giao dịch viên sẽ kiểm tra các điều kiện chi dựa trên từng thành phần hồ sơ, chứng từ chi của đơn vị. Cụ thể: - Một trong những điều kiện tiên quyết và quan trọng là đảm bảo mọi khoản chi đều đã có dự toán chi NSNN giao: Kiểm tra khoản chi đã có dự toán và không vượt dự toán được giao. - Kiểm tra các khoản chi phải bảo đảm đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Đối với đơn vị thực hiện theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bên cạnh các quy định do cơ quan có thẩm quyền quy định thì các khoản chi phải đảm bảo theo quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ dựa trên cơ sở dự toán được giao tự chủ. - Các khoản chi phải đảm bảo tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của các hồ sơ, chứng từ đối với từng khoản chi, đảm bảo hồ sơ đầy đủ theo quy định pháp luật hiện hành và các hồ sơ có liên quan. - Đã được thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách (Chủ tài khoản) phê duyệt, quyết định chi. - Kiểm tra về mẫu dấu, chữ ký trên hồ sơ chi phải khớp đúng với mẫu dấu chữ ký đã đăng ký tại KBNN và đảm bảo còn hiệu lực. Đối với hồ sơ chi gửi thông qua trang dịch vụ công của KBNN cũng phải phù hợp với chức danh đã đăng ký tại KBNN. 9
- - Kiểm tra việc hạch toán phải phù hợp với nội dung chi và đúng theo quy định như: mã nội dung kinh tế, mã chương, mã ngành, mã nguồn. - Kiểm tra về thành phần hồ sơ (không gửi thừa hoặc thiếu hồ sơ), mẫu biểu hồ sơ theo quy định. Ngoài những điều kiện chi tác giả đã đề cập ở trên, nội dung kiểm soát chi cụ thể từng nhiệm vụ chi được thể hiện như sau: 1.2.2.1. Kiểm soát chi các khoản chi thanh toán cho cá nhân Đối với các khoản thanh toán cho cá nhân như chi lương, phụ cấp theo lương, tiền công, tiền thưởng, thu nhập tăng thêm, phụ cấp trợ cấp khác…, hồ sơ thanh toán phải đảm bảo: không vượt dự toán của cấp có thẩm quyền giao; số lượng người thụ hưởng không vượt tổng số biên chế được duyệt; đảm bảo khớp đúng về mặt số học giữa chứng từ chuyển tiền và Bảng thanh toán cho đối tượng thụ hưởng. Đối với khoản chi thu nhập tăng thêm: đảm bảo phù hợp với quy chế chi tiêu nội bộ và cơ chế tự chủ của đơn vị. Đối với các khoản thanh toán khác phải phù hợp với định mức, chế độ và các quy định của văn bản pháp luật hiện hành. 1.2.2.2. Kiểm soát chi các khoản chi hàng hóa, dịch vụ và nghiệp vụ chuyên môn Đối với các khoản chi mua hàng hóa, dịch vụ và nghiệp vụ chuyên môn. KBNN kiểm soát chứng từ chi và bảng kê (nếu có) đảm bảo phù hợp với chế độ, định mức, tiêu chuẩn theo quy định hiện hành đối với hồ sơ thanh toán có giá trì từ 50 triệu đồng trở xuống. Đối với hồ sơ thanh toán trên 50 triệu đồng, đơn vị phải gửi thêm hợp đồng và Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành. KBNN phải đảm bảo đơn vị tính, đơn giá, khối lượng của các biểu mẫu phù hợp với quy định của hợp đồng. 1.2.2.3. Kiểm soát chi các khoản mua sắm, sữa chữa tài sản Bên cạnh những nội dung tương tự như kiểm soát chi mua hàng hóa, dịch vụ và nghiệp vụ chuyên môn, đối với mua sắm tài sản, nội dung kiểm soát cụ thể như sau: + Đối với chi mua sắm máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến: KBNN kiểm soát đảm bảo không vượt Dự toán chi tiết và đơn giá tối đa quy định tại Quyết định số 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Thương mại và sản xuất vật tư thiết bị GTVT
76 p | 794 | 350
-
Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật liệu nổ công nghiệp
73 p | 658 | 298
-
Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Xây lắp và Vật tư xây dựng
69 p | 477 | 268
-
Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Kiến trúc Tây Hồ
66 p | 394 | 217
-
Đồ án tốt nghiệp: Hoàn thiện chính sách Marketing-mix tại chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Quảng Bình
182 p | 731 | 210
-
Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty cổ phần xây dựng và thương mại127
75 p | 433 | 171
-
Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện kiểm toán chu trình hàng tồn kho trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty Kiểm toán tư vấn xây dựng Việt Nam thực hiện
96 p | 469 | 161
-
Đồ án Tốt Nghiệp Hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Sông Đà 1
50 p | 241 | 109
-
Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Giầy Thượng Đình
86 p | 251 | 108
-
Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện kiểm toán thuế trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty kiểm toán và định giá Việt Nam
70 p | 317 | 103
-
Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hạch toán lưu chuyển hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội
77 p | 214 | 96
-
Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại Công ty Tư vấn & Thiết kế Kiến trúc Việt Nam
39 p | 243 | 93
-
Đồ án Tốt Nghiệp: “Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp xây lắp H36-Công ty xây lắp hoá chất”
114 p | 239 | 89
-
Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán nghiệp vụ bán hàng tại công ty Thép Thăng Long
94 p | 217 | 84
-
Đồ án tốt nghiệp “Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất - tính giá thành sản phẩm và phương hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty xây dựng 492”
87 p | 205 | 71
-
Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện kế toán nghiệp vụ bán hàng tại Công ty Điện máy- xe đạp- xe máy
133 p | 278 | 66
-
Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần que hàn điện Việt Đức
78 p | 228 | 55
-
Đồ án tốt nghiệp: “Hoàn thiện kế toán tiêu thụ & xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần điện tử New”.
64 p | 119 | 20
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn