intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Lý Thường Kiệt

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:80

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Lý Thường Kiệt" nhằm hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về cho vay KHCN và chất lượng cho vay đối với KHCN của NHTM; Phân tích thực trạng chất lượng cho vay Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Lý Thường Kiệt giai đoạn 2021-2023.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Lý Thường Kiệt

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI NGUYỄN THỊ HÀ MY CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM, CHI NHÁNH LÝ THƯỜNG KIỆT ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ HÀ NỘI, 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI NGUYỄN THỊ HÀ MY CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM, CHI NHÁNH LÝ THƯỜNG KIỆT CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 8340201 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. VŨ XUÂN DŨNG HÀ NỘI, 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề án “Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Lý Thường Kiệt” là công trình nghiên cứu cá nhân của tôi trong thời gian qua. Mọi số liệu sử dụng phân tích trong đề án và kết quả nghiên cứu là do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách khách quan, trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa được công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu có sự không trung thực trong thông tin sử dụng trong công trình nghiên cứu này. Hà Nội, ngày….. tháng….. năm 2024 Tác giả đề án NGUYỄN THỊ HÀ MY
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trân trọng các thầy cô giáo, cô giáo hướng dẫn, các thầy cô giáo trong Trường Đại học Thương Mại đã tạo những điều kiện tốt nhất để tôi thực hiện Đề án tốt nghiệp. Lời đầu tiên tôi xin cảm ơn thầy Vũ Xuân Dũng đã hướng dẫn tôi trong suốt quá trình hoàn thiện đề án này, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của giảng viên. Tôi xin chân thành cảm ơn!
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ..................................................................vii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN ........................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Lý do lựa chọn chủ đề của đề án .......................................................................... 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án .......................................................................... 1 3. Đối tượng và phạm vi của đề án .......................................................................... 2 4. Phương pháp và quy trình thực hiện đề án ........................................................ 2 5. Kết cấu đề án ......................................................................................................... 5 PHẦN 1: CÁC CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN .......................................................... 6 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ ÁN ....................................................................... 6 1.1.1. Khái quát về cho vay khách hàng cá nhân của NHTM ............................... 6 1.1.2. Chất lượng cho vay khách hàng cáanhân của NHTM .............................. 11 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ ÁN ................................................................. 17 1.2.1. Kinh nghiệm về đảm bảo chất lượng cho vay khách hàng cá nhân của một số chi nhánh NHTM ........................................................................................ 17 1.2.2. Bài học rút ra cho NHTMCP Quốc tế Việt Nam, chi nhánh Lý Thường Kiệt............................................................................................................................ 19 1.3. Cơ sở pháp lý của đề án ................................................................................... 21 1.3.1. Căn cứ pháp lý liên quan đến chất lượng cho vay KHCN của NHTM .... 21 1.3.2. Các quy định nội bộ liên quan đến chất lượng cho vay KHCN của NHTM ...................................................................................................................... 22
  6. iv PHẦN 2: CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM, CHI NHÁNH LÝ THƯỜNG KIỆT ...................................................................................................... 24 2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM, CHI NHÁNH LÝ THƯỜNG KIỆT ................................................ 24 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................. 24 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy và đặc điểm hoạt động .......................................... 24 2.1.3. Kết quả hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam, Chi nhánh Lý Thường Kiệt .......................................................................... 28 2.2. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHCN CỦA VIB – LÝ THƯỜNG KIỆT ......................................................................................................................... 35 2.2.1. Yếu tố kinh tế ................................................................................................. 35 2.2.2. Yếu tố pháp lý ................................................................................................ 36 2.3. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM, CHI NHÁNH LÝ THƯỜNG KIỆT ............................................................................... 38 2.3.1. Thực trạng áp dụng chính sách và quy trình cho vay KHCN tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam, Chi nhánh Lý Thường Kiệt ...... 38 2.3.2 Thực trạng các chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam, Chi nhánh Lý Thường Kiệt............................................................................................................................ 42 2.4. Đánh giá chung về thực trạng chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam, Chi nhánh Lý Thường Kiệt53 2.4.1. Những kết quả đạt được ............................................................................... 53 2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân................................................................................ 54 2.5. Các giải pháp khắc phục các hạn chế, bất cập về chất lượng cho vay KHCN của VIB Lý Thường Kiệt ........................................................................... 56 PHẦN 3:CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 57
  7. v 3.1 ĐỀ XUẤT TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN.................................................. 57 3.1.1 Bối cảnh thực hiện đề án ............................................................................... 57 3.1.2 Phân công trách nhiệm thực hiện đề án ....................................................... 61 3.2 KIẾN NGHỊ VỀ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP ............................ 64 3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ............................................................ 64 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam .......... 65 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 66 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT KHCN Khách hàng cá nhân LNST Lợi nhuận sau thuế LNTT Lợi nhuận trước thuế NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng Thương mại TMCP Thương mại cổ phần VIB Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam CN Chi nhánh
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của VIB - CN Lý Thường Kiệt ......................................... 25 Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh rút gọn tại VIB – Chi nhánh Lý Thường Kiệt giai đoạn 2021-2023 .......................................................................................... 29 Bảng 2.2 Tình hình huy động vốn của VIB - CN Lý Thường Kiệt giai đoạn 2021- 2023 ........................................................................................................................... 31 Bảng 2.3 Tình hình cho vay của VIB - CN Lý Thường Kiệt giai đoạn 2021 – 202333 Bảng 2.4: Quy mô KHCN vay vốn tại ngân hàng VIB CN Lý Thường Kiệt giai đoạn 2021-2023 ......................................................................................................... 42 Bảng 2.5: Dư nợ cho vay KHCN có tài sản bảo đảm tại VIB – chi nhánh Lý Thường Kiệt giai đoạn 2021-2023 .......................................................................................... 43 Bảng 2.6 Tình hình dư nợ cho vay KHCN theo thời hạn và mục đích sử dụng tại VIB – Chi nhánh Lý Thường Kiệt ............................................................................ 44 Bảng 2.7: Tình hình nợ quá hạn cho vay KHCN tại VIB – chi nhánh Lý Thường Kiệt giai đoạn 2021-2023 .......................................................................................... 46 Bảng 2.8: Tình hình nợ xấu cho vay KHCN tại VIB – chi nhánh Lý Thường Kiệt giai đoạn 2021-2023 .................................................................................................. 47 Bảng 2.9: Chỉ tiêu thu nhập từ hoạt động cho vay KHCN tại VIB – Chi nhánh Lý Thường Kiệt giai đoạn 2021-2023 ............................................................................ 48 Bảng 2.10: Chỉ tiêu thu nhập lãi dự tính vay KHCN tại VIB – Chi nhánh Lý Thường Kiệt giai đoạn 2021-2023 ............................................................................ 49 Bảng 2.11: Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của KHCN về chất lượng cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam, Chi nhánh Lý Thường KiệtError! Bookma
  10. viii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Trong thời buổi kinh tế phát triển mạnh mẽ như hiện nay, khách hàng cá nhân có vai trò quan trọng đối với một ngân hàng vì những khách hàng cá nhân này sẽ quyết định trực tiếp tới sự thành công hay thất bại của một ngân hàng trong cuộc chiến cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại với nhau. Số lượng của khách hàng cá nhân bên ngoài rất lớn, nếu các ngân hàng thương mại muốn tăng lợi nhuận thì cũng phải kéo theo sự gia tăng của khách hàng cá nhân bên ngoài. Đồng nghĩa với việc ngân hàng sẽ phải chú trọng hơn trong việc quản trị khách hàng cá nhân và đưa ra những sản phẩm, dịch vụ có chất lượng tốt nhất có thể. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Lý Thường Kiệt đã được ban giám đốc chi nhánh quan tâm và đẩy mạnh phát triển trong những năm gần đây tuy nhiên vẫn chưa khai thác hết tiềm năng và cạnh tranh với các ngân hàng khác trên cùng địa bàn. Vì vậy, đề án này được thực hiện nhằm nghiên cứu về việc mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Lý Thường Kiệt . Đề án đã đưa ra được tính cấp thiết cần thực hiện nghiên cứu mở rộng cho vay khách hàng cá nhân, cơ sở lý thuyết của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân đồng thời nêu ra thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Lý Thường Kiệt giai đoạn 2021-2023 để đưa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh giai đoạn 2025, tầm nhìn đến 2030. Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Lý Thường Kiệt được thực hiện hiệu quả sẽ giúp chi nhánh tăng thêm nguồn thu, lợi nhuận và có được những khách hàng cá nhân mới, mở rộng được thị phần cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng.
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn chủ đề của đề án Trong lĩnh vực ngân hàng, hoạt động cho vay là một trong những hoạt động quan trọng nhất và mang lại lợi nhuận trực tiếp cho các ngân hàng thương mại. Trong đó, hoạt động cho vay khách hàng cá nhân luôn chiếm tỷ trọng cao và luôn được coi là nhóm khách hàng có tiềm năng phát triển lớn nhất. Vì vậy, việc tìm kiếm ra giải pháp để phát triển dịch vụ cho nhóm khách hàng này là một ưu tiên hàng đầu của các nhà quản trị, các nhà quản lý tại ngân hàng và các nhà nghiên cứu. Hiện nay, mức sống của người dân ngày càng được cải thiện, nhu cầu tiêu dùng và sản xuất kinh doanh phục vụ đời sống cũng đang phát triển hơn. Tuy nhiên, các nhu cầu đó không phải lúc nào cũng được đáp ứng đúng lúc và dễ hàng bởi nó còn phụ thuộc vào một số nhân tố quan trọng trong đó có khả năng tài chính của cá nhân đó. Lúc này, sự xuất hiện các NHTM là hết sức cần thiết. Cho vay khách hàng cá nhân một mặt vừa tạo nên thu nhập cho ngân hàng, mặt khác giúp đỡ được các xá nhân có nguồn cốn để cải thiện đời sống, đem lại hiệu quả kinh tế, xã hội cao. Trước tình hình chung đó, Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam – Chi nhánh Lý Thường Kiệt đã triển khai nhiều biện pháp để nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân. Chinnhánh phải thườnggxuyên rà soát các quy định nội bộ, chấn chỉnh lại công tác cán bộ, cơ cấu lại mạng lưới giaoodịch, điều chỉnh chính sách tín dụng cho phù hợp, và xử lý nợ xấu. Tuy nhiên, hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân vẫn còn tiềm ẩn nhiều rủi ro, vì đối tượng khách hàng chủ yếu của chi nhánh là các cá thể kinh doanh nhỏ lẻ và khách hàng cá nhân. Trước những khó khăn này, chi nhánh cần áp dụng các giải pháp nhằm cải thiện tình hình và nâng cao chất lượng hoạt động, đặc biệt là chất lượng cho vay khách hàng cá nhân. Với những lý do trên, cao học viên đã chọn vấn đề: “Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Lý Thường Kiệt” làm chủ đề của đề án. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án * Mục tiêu của đề án: Đề xuất các giải pháp và kiến nghị có căn cứ khoa học và thực tiễn nhằmmnâng cao chấttlượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngânnhàng TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Lý Thường Kiệt.” Nhiệm vụ của đề án:
  12. 2 - “Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về cho vay KHCN và chất lượng cho vay đối với KHCN của NHTM.” - Phân tích thực trạng chất lượng cho vay Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Lý Thường Kiệt giai đoạn 2021-2023. - Đánh giá những thành công, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong nâng cao chất lượng cho vay KHCN của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Lý Thường Kiệt, từ đó đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Lý Thường Kiệt. 3. Đối tượng và phạm vi của đề án * Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về chất lượng cho vay KHCN tại NHTM” * Phạm vi nghiên cứu: - Về nộiidung nghiên cứu: ĐềEtài giới hạn nghiên cứu về chất lượng cho vay KHCN tại chi nhánh NHTM, trong đó tập trung vào những vấn đề, khái niệm, chỉ tiêu đánh giá, yếu tố ảnh hưởng - Về khôngggian nghiênncứu: Đềetài này giớiihạn nghiên cứu tại VIB- Chi nhánh Lý Thường Kiệt - Về thờiggian nghiênccứu: Đềetài phân tích chất lượng cho vay KHCN tại VIB- Chi nhánh Lý Thường Kiệt thông qua hệ thống dữ liệu thứ cấp trong giai đoạn 2021 - 2023, dữ liệu sơ cấp được thu thập trong năm 2024 và đề xuất giải pháp định hướng cho 5 năm tiếp theo. 4. Phươnggpháp và quy trình thực hiện đề án 4.1. Phươnggpháp thựcchiện đề án 4.1.1. Phươnggpháp thuuthập dữ liệu “Dữuliệu sử dụng trong bài bao gồm dữ liệu thứucấp và dữuliệu sơocấp.” * Phươnggpháppthuuthập dữuliệu thứfcấp: - Dữuliệuubênnngoài doanhinghiệp: Dữuliệu thamikhảo từubên ngoài ngân hàng bao gồm các khoođề án thư viện của các trườngiđạiihọc, các giáo trình liên quan đến NHTM nói chung và đặc biệt là chất lượng cho vay KHCN tại ngân hàng. Các dữ liệu thu thập từ nguồn này bao gồm các văn bản Luật, thông tư... của Quốc hội, các Bộ, ngành hoạt động cho vay KHCN của NHTM, tài liệu giới thiệu về ngân hàng, đặc điểm, mục tiêu, phương hướng, chính sách phát triển của VIB- CN Lý Thường Kiệt. Các sổ sách, chứng từ, báo cáo và các chứng từ sổ sách liên quan đến
  13. 3 hoạt động cho vay cá nhân tại ngân hàng. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng cho vay KHCN của một số CN thông qua các trang wed của Ngânihàng - Dữ-liệu bên-trong-doanh-nghiệp: Nguồn-dữ-liệu-bên trong-ngân hàng thu thập từ các báo-cáo kết quả HĐKD, báo cáo thường niên, báo cáo tổng hợp theo tháng, theo quý, website của VIB- CN Lý Thường Kiệt giai đoạn 2021 – 2023.” * Phươngipháp thu thập-dữ-liệu sơicấp: - Mục-đích-khảo-sát: Thu-thập-dữ-liệu-liên quan đến chất lượng cho vay KHCN và đánh giá chất lượng cho vay KHCN tại VIB- CN Lý Thường Kiệt - Đối tượng khảo sát: KHCN đã và đang sử dụng dịch vụ cho vay tại VIB- CN Lý Thường Kiệt. - Nội-dung khảo sát: Tìm hiểu những đặc điểm của đối tượng KHCN như về như mục đích vay, khả năng trả nợ, đánh giá của khách hàng về chất lượng cho vay KHCN tại VIB- CN Lý Thường Kiệt - Cách thức khảo sát: Phát phiếu cho các khách hàng giao dịch tại Ngân hàng VIB- CN Lý Thường Kiệt. Chuẩn bị phiếu điều tra và nội dung của phiếu điều tra dựa vào mục tiêu nghiên cứu và mục tiêu của việc điều tra. Đối với một số chỉ tiêu định tính sẽ được người trả lời đánh giá và xếp hạng từ 1 đến 5 tương ứng với “rất không đồng ý”, “không đồng ý”, “trung lập”, “đồng ý”, “rất đồng ý”. * Phương pháp phân tích dữ liệu - Phương pháp phân tích dữ liệu sơ cấp + Phương pháp thống kê mô tả: Nghiên cứu các nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng VIB – chi nhánh Lý Thường Kiệt bằng việc mô tả thông qua các số liệu thu thập được. Phương pháp này được sử dụng để thống kê dữ liệu sơ cấp đã thu thập được. - Phươngepháp phân tích dữ liệu thứ cấp + Phươngupháp so sánh: So-sánh là-việc đối-chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế, xã-hội đã được lượng-hóa có cùng một nội-dung, tính chất tương tự-nhau. Trên cơ sở phân tổ, sử dụng phương pháp so sánh thống kê để so sánh kết quả hoạt động sử dụng vốn của CN giữa các năm, các thời kỳ hoặc cơ cấu huy động vốn (HĐV) giữa các đối tượng vay vốn… “Phươnggpháp soosánh được sử dụng trong bài đề án biểu hiện bằng số (số lần hoặc phần trăm) để so sánh các giai đoạn khác nhau.” - Phương-pháp phân-tích và đánh-giá: Cácvdữ liệu thuuthập được sẽ-được-
  14. 4 kiểmmtra và sànghlọc. Sauuđó sẽ tiến hànhhthốnggkê và phânntích. Bênncạnh đó sẽ tiếnnhành xửulýysốoliệu bằng cách sửudụng sơ đồ, bảng biểu.v.v. để phânntích và tổngghợppvà đánhhgiá đề án sử dụng các phương pháp nghiênccứu định tính để thu thập và xử lý thông tin. 4.2. Quy trình thực hiện đề án * Chuẩn bị và nghiên cứu tài liệu - Thu thập thông tin cơ bản về Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB): Tìm hiểu về lịch sử, cấu trúc tổ chức, sản phẩm, dịch vụ và thị trường mục tiêu của ngân hàng. - Nghiên cứu về chất lượng cho vay khách hàng cá nhân: Phân tích các tiêu chí đánh giá chất lượng cho vay như lãi suất, thủ tục, rủiirottín dụng,-chínhhsách quản lý rủiiro, và quy trình thẩm định tínndụng. - Thu thập tài liệu liên quan: Các văn bản, quy định của nhà nước về hoạt động cho vay, các báo cáo tài chính, báo cáo kiểm toán của ngân hàng, và các tài liệu chuyên ngành. * Xây dựng mục tiêu và phạm vi nghiên cứu - Xác định mục tiêu đề án: Nâng cao chất lượng cho vay cá nhân, giảm thiểu rủi ro tín dụng và tăng cường hiệu quả hoạt động tín dụng. - Phạm vi nghiên cứu: Chỉ tập trung vào hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh Lý Thường Kiệt của VIB. * Phânitích thực trạng cho vay khách hàng cáenhân tại VIB - Chi nhánh Lý Thường Kiệt - Phân tích quy trình cho vay hiện tại: Đánh giá chi tiết từng bước của quy trình, từ tiếp nhận hồ sơ đến giải ngân, quản lý nợ và thu hồi nợ. - Đánh giá hiệu quả và chất lượng cho vay: Xem xét tỷ lệ nợ xấu, thời gian xử lý hồ sơ, mức độ hài lòng của khách hàng. - Phân tích rủi ro tín dụng: Tìm hiểu các yếu tố có thể gây rủi ro trong quá trình cho vay, như khả năng trả nợ của khách hàng, biến động thị trường. * Đánh giá và so sánh với tiêu chuẩn - So sánh với các ngân hàng khác: Phân tích các ngân hàng đối thủ hoặc tiêu chuẩn quốc tế trong lĩnh vực cho vay khách hàng cá nhân để có cái nhìn rõ hơn về vị thế của VIB. - Xác định các vấn đề cần cải thiện: Dựa trên kết quả đánh giá thực trạng và so sánh, xác định các hạn chế trong quy trình cho vay và chất lượng dịch vụ hiện tại.
  15. 5 * Đề xuất giải pháp cải thiện - Tối ưu hóa quyytrình cho vay: Đề xuất rút ngắn thời giannxử lý hồ sơ, cải thiện công nghệ quản lý tín dụng, và đào tạo nhân viên. - Cải tiến hệ thống quản lý rủi ro: Đề xuất các biện pháp kiểm soáttrủi ro tốt hơn, từ khâu thẩm định đến quản lý nợ. - Nâng cao trải nghiệm khách hàng: Tăng cường dịch vụ khách hàng, giảm thiểu các thủ tục không cần thiết và nâng cao tính minh bạch trong quá trình cho vay. * Triển khai và theo dõi - Thực hiện các giải pháp: Sau khi đề xuất, cần lập kế hoạch triển khai các biện pháp cải tiến. - Theo dõi và đánh giá lại: Sau một thời gian, cần đánh giá lại hiệu quả của các biện pháp cải thiện, điều chỉnh nếu cần thiết. * Kết luận và báo cáo - Kết luận về tình hình cải thiện chất lượng cho vay: Tổng kết lại những thành tựu đạt được và những thách thức còn tồn tại. - Hoàn thiện báo cáo: Viết báo cáo chi tiết về quá trình nghiên cứu và triển khai đề án, bao gồm các số liệu minh chứng và phân tích. 5. Kết cấu đề án Ngoài phần mở đầu và kết luận; đề án được kết cấu thành 3 phần chính như sau: Phần 1. Các cơ sở xây dựng đề án Phần 2. Nội dung của đề án Phần 3. Kết luận và kiến nghị
  16. 6 PHẦN 1: CÁC CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ ÁN 1.1.1. Khái quát về cho vay khách hàng cá nhân của NHTM 1.1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và phân loại cho vay khách hàng cá nhân của NHTM * Khải niệm Theo thông tư 39/2016/TT-NHNN: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao và cam kết cho các khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi” Khách hàng cá nhân phải là những cá nhân có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi nhân sự, chịu trách nhiệm theo pháp luật. Thông thường, các nhu cầu vay vốn chủ yếu là mua nhà, mua xe, vay vốn kinh doanh, … Vậy nên có thể nói Cho vay khách hàng cá nhân của NHTM là một hình thức cấp tín dụng của ngân hàng cho các cá nhân. Cá nhân gửi yêu cầu vay vốn, nếu được phê duyệt đủ điều kiện vay, ngân hàng sẽ giải ngân một khoản tiền tới khách hàng. Khách hàng phải cam kết trả gốc và lãi trong thời gian đã cam kết khi vay. * Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại - Về đối tượng: Với đặc điểm của khách hàng là cá nhân, hộ gia đình hoặc tổ hợp tác có nhu cầu sử dụng vốn để chi tiêu, đầu tư hoặc kinh doanh, khác với doanh nghiệp và tổ chức kinh tế, số lượng khách hàng cá nhân thường rất đông và nhu cầu vay vốn của họ rất đa dạng, nhưng không thường xuyên và bị ảnh hưởng bởi môi trường kinh tế - xã hội. Vì vậy, nhu cầu vay vốn của khách hàng cá nhân ở từng khu vực cũng khác nhau - Về thời gian: Thời gian vay của khách hàng cá nhân rất đa dạng, bao gồm các khoản vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Thường thì, khi vay để tăng vốn lưu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh và thời hạn chủ yếu sẽ là ngắn hạn. Tuy nhiên, khi vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và gia đình hoặc để đầu tư vào trang thiết bị và tài sản cố định để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, thì thời hạn vay thường sẽ là trung hạn hoặc dài hạn. - Quy mô vốn và số lượng các khoản vay: Thường thì, quy mô vốn cho vay của khách hàng cá nhân thường ít hơn nhưng số lượng khoản vay lại nhiều hơn so với đối tượng khách hàng doanh nghiệp và tổ chức kinh tế. Tuy nhiên, các ngân hàng thương mại có xu hướng tập trung vào việc cho vay cho khách hàng cá nhân và chiếm tỉ lệ lớn trong tổng số khoản vay
  17. 7 - Rủi ro tín dụng: Các khoản cho vay cho khách hàng cá nhân thường tiềm ẩn nguy cơ rủi ro tín dụng cao, vì đối tượng vay chủ yếu là các cá nhân và hộ gia đình, có thể gặp phải sự thay đổi về tình trạng tài chính do công việc và sức khỏe. Chẳng hạn, nếu khách hàng gặp phải các sự cố như ốm đau hay bệnh tật, thu nhập của họ có thể giảm sút hoặc thậm chí bị mất hoàn toàn ngay lập tức. - Lãi suất: Lãi suất cho vay của khách hàng cá nhân thường cao hơn so với doanh nghiệp là bởi vì chi phí cho vay tính trên mỗi đồng vốn cho vay là lớn, cùng với mức độ rủi ro cao và ít nhạy cảm với lãi suất * Phân loại cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay - Vay tiêu dùng: là một khoản vay được cung cấp cho cá nhân và gia đình để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu như xây dựng nhà cửa, sửa chữa nhà cửa, mua ô tô, mua sắm đồ dùng gia đình, đi du học, điều trị bệnh, … - Vay sản xuất kinh doanh: Các khoản vay này được sử dụng để tăng thêm vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư của cá nhân và hộ gia đình. Cụ thể, chúng có thể được sử dụng để bổ sung vốn lưu động, mua sắm tài sản cố định, đầu tư vào cơ sở vật chất cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư Căn cứ vào phương thức cho vay - Choovay từngglần: Làahìnhhthức choovay mà mỗiimột lần vayyvốn, kháchhhàng và ngânnhànggphải hoànntấttthủ tụcvcần thiết và kýyhợppđồng tínndụng. Theoođó, mỗi mộtthợp đồng tínndụng có thểggiải ngânmmột hoặcnnhiềuulần, tùyyvào nhu cầu sử dụng vốn của khách hang. Tuy nhiên, tổng-số tiền-trên giấy-nhận-nợ không-vượt quá số-tiền đãuký trong hợp đồnggtín dụng. Hìnhhthức tínndụng nàyyáppdụng choocác kháchhhàng cóonhuucầu sửudụng vốn một lần duy nhất, hoặc các khách hàng có nhu cầu vay vốn không thường xuyên. - Cho vayytheo hạnnmức tínddụng:”Đối với những khách hàng có nhu cầu vay vốn thườnggxuyên hoặc phụtthuộc nhiềuuvào hoạt động sản xuất kinhhdoanh, hìnhhthức cho vay từng lần có thể khônggmangglại hiệuuquả caoodo mấtqquá nhiềuuuthời gian choocác thủutụccvayyvốn và ký hợp đồng tín dụng. Tronggtrườngghợp này, choovay theo hạn mức tín dụng sẽ là một lựa chọn hợp lý để tăng cường sự chủ động và linh hoạt trong việc sử dụng vốn của kháchhhàng. Vớihhìnhtthứccnày, ngânhhàng sẽ cấp cho khách hàng một hạn mức tín dụng dựa trên mức thu nhập hoặc chu kỳ sản xuất kinh doanh, và hạn mức này sẽ được duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Trong thời gian đó, khách hàng có thể chủ
  18. 8 động rút vốn trong hạn mức cho phép mà không bị giới hạn bởi tổng sốotiền đã được giảiingân trước đó.” Căn cứ theo thờiigian vay: - Choovay KHCN ngắnnhạn:”lànnhững khoản tín dụng mà ngân hàng cấp cho khách hàng có thời hạn trong vòng 12 tháng trở xuống. Mụccđích chủ yếu củaakhoản tín dụnggnày là bổ sung nguồn vốn thiếu hụt của các hộ kinh doanh hoặc những nhu cầu tiêu dùng có thời gian ngắn hạn. Tín dụng KHCN trung hạn: là những khoản tín dụng ngân hàng cấp cho khách hàng có thời hạn trên 12 tháng cho đến 60 tháng (5 năm). Mục đích chủ yếu của khoản vay này là để mua sắm các tài sản cố định, sửa chữa nhà, mua phương tiện vận tải...” - Chovvay KHCN dàiihạn: làanhữnggkhoản tínndụng có thờiihạn trên 60 tháng (5 năm). Những khoảnnvay dàiihạn này nhằm đáppứng nhu cầu tương tự các khoản vay trung hạn tuy nhiên có thời gian dài hơn, thường KHCN áp dụng cho các khoản vay mua nhà, sửa nhà…” Căn cứ biện pháp đảm bảo khoản vay - Cho vay có tài sản đảm bảo: Là loại cho vay mà ngân hàng yêu cầu khách hàng đi vay phải thế chấp tài sản, cầm cố hoặc có bảo lãnh của bên thứ ba phù hợp với quy định của ngân hàng. - Cho vay không có tài sản đảm bảo: Là khoản nợ vay mà không được bảo đảm bằng bất kỳ tài sản vật chất nào thì đó được gọi là vay tiêu dùng không có tài sản bảo đảm 1.1.1.2 Các nguyên tắc và điều kiện cho vay khách hàng cá nhân của NHTM * Các nguyên tắc cho vay KHCN của NHTM: Nguyên tắc bảo đảm an toàn vốn vay - Tính khả thi và hiệu quả của khoản vay: Ngân hàng chỉ cung cấp khoản vay nếu nhận thấy rằng mục đích vay vốn của khách hàng rõ ràng, hợp pháp, và có tính khả thi. Khả năng sinh lời của dự án hoặc kế hoạch sử dụnggvốn vay phải đảm bảo khả năng trả nợ cho ngân hàng. - Đánh giá kỹ lưỡng khả năng trả nợ: VIB luôn đánh giá kỹ lưỡng khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân thông qua việc phân tích thu nhập, chi tiêu, và lịch sử tín dụng của khách hàng. Mục tiêu là để giảm thiểu rủi ro nợ xấu. Nguyên tắc thẩm định và xét duyệt minh bạch - Quy trình thẩm định độc lập và rõ ràng: Việc thẩm định hồ sơ vay được thực hiện một cách độcclập bởi bộ phận tín dụng của ngân hàng. Quyytrình phải tuân theo
  19. 9 các tiêu chuẩn và quy định nội bộ của VIB, đảm bảo tính minh bạch và công bằng. - Tuân thủ quy định pháp luật: Mọi hoạt động cho vay phải tuân thủ các quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các văn bản pháp luật liênnquan. Nguyên tắc đảm bảo tín dụng - Đảm bảo có tài sản thế chấp (nếu có): Với các khoản vay yêu cầu tài sản bảo đảm, ngân hàng sẽ thẩm định giá trị của tài sản thế chấp như bất động sản, phương tiện vận chuyển hoặc tài sản khác. Đối với những khoản vay không có tài sản thế chấp, khách hàng phải có hồ sơ tín dụng tốt. - Rủi ro tín dụng phải nằm trong tầm kiểm soát: Ngân hàng áp dụng các biện pháp phòng ngừa rủi ro như đánh giá kỹ càng hồ sơ vay, kiểm tra thường xuyên tình hình trả nợ của khách hàng, và điều chỉnh các chính sách tín dụng phù hợp với diễn biến thị trường. Nguyên tắc tuân thủ lãi suất và phí dịch vụ - Tuân thủ lãi suất theo quy định: VIB áp dụng mức lãi suất cho vay dựa trên quy định của Ngân hàng Nhà nước và chính sách nội bộ của ngân hàng. Lãi suất có thể thay đổi tùy theo loại hình khoản vay, kỳ hạn vay và tình hình thị trường. - Minh bạch về các khoản phí: Khách hàng phải được thông báo rõ ràng về tất cả các khoản phí liên quan đến việc vay vốn (phí thẩm định, phí quản lý khoản vay, phí phạt trễ hạn) ngay từ đầu. Nguyên tắc khách hàng là trung tâm - Tư vấn tận tâm, hỗ trợ đa dạng: Ngân hàng cung cấp các sản phẩm vay phù hợp với nhu cầu và tình hình tài chính của từng khách hàng. Đồng thời, VIB cũng cam kết hỗ trợ khách hàng trong suốt quá trình vay vốn, từ tư vấn ban đầu, hỗ trợ thủ tục đến giải ngân và quản lý khoản vay. - Nânggcao trải nghiệm kháchhhàng: Các sảnnphẩm vay phải linh hoạt, đáp ứng nhanh chóng và tiện lợi cho khách hàng, từ khâu đăng ký trực tuyến, giải ngân nhanh cho đến việc quản lý nợ. Nguyên tắc tuân thủ đạo đức và trách nhiệm xã hội - Cho vay có trách nhiệm: VIB không khuyến khích khách hàng vay vượt quá khả năng trả nợ, đồng thời ngân hàng cam kết cho vay theo các quy định và chính sách tín dụng bền vững, không vì lợi nhuận ngắn hạn mà bỏ qua các rủi ro lâu dài. - Bảo mật thông tin: Mọi thông tin của khách hàng đều được ngân hàng bảo mật tuyệt đối, tuân thủ theo quy định về bảo vệ quyền riêng tư và an ninh thông tin.
  20. 10 * Điều kiện cho vay vốn ngân hàng: Điều kiện cho vay vốn ngân hàng là những tiêu chí mà khách hàng phải đáp ứng để được xem xét cấp vốn. Đầu tiên, khách hàng phải có năng lực pháp lý và hành vi dân sự đầy đủ, hoặc nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân hợp pháp. Mục đích vay vốn cần hợp pháp và rõ ràng, chẳng hạn như vay để mua nhà, đầu tư kinh doanh hoặc tiêu dùng cá nhân. Ngân hàng sẽ đánh giá khả năng tài chính và khả năng trả nợ của khách hàng dựa trên thu nhập, tài sản và các nguồn tài chính khác. Trong nhiều trường hợp, tài sản đảm bảo như bất động sản hoặc sổ tiết kiệm cũng được yêu cầu. Cuối cùng, lịch sử tín dụng tốt là một yếu tố quan trọng, ngân hàng sẽ kiểm tra xem khách hàng có từng bị nợ xấu hoặc có lịch sử thanh toán không tốt hay không. Những điều kiện này giúp ngân hàng giảm thiểu rủi ro và đảm bảo khả năng thu hồi vốn. Điều kiện về đối tượng vay vốn: - Cá nhân có quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch nước ngoài - Cá nhân từ 18 tuổi - Có CMND/ Thẻ Căn cước công dân/ Hộ chiếu có hiệu lực - Mục đích vay tiền ngân hàng nhằm phục vụ mục đích hợp pháp Đối tượng không được ngân hàng hỗ trợ vay vốn: - Thành viên Hội đồng quản trịm Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) của ngân hàng - Người có nhu cầu sử dụng vốn vay để thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề mà pháp luật cấm - Đối với khách hàng có khoản nợ xấu từ các ngân hàng hoặc điểm tín dụng thấp, ngân hàng hoàn toàn có thể từ chối cho vay Điều kiện về thu nhập: Khách hàng cần chứng minh có thu nhập ổn định thông qua hợp đồng lao động (có hiệu lực) với sao kê lương (bản gốc) từ 3-6 tháng gần nhất. Ngân hàng sẽ xem sét mức thu nhập của người đi vay với số tiền cho vay để đánh giá khả năng chi trả nợ. Bên cạnh đó, một số ngân hàng còn bổ sung thêm những điều kiện khác nhau. Điều kiện về tài sản bảo đảm: Để vay thế chấp ngân hàng, trước tiên khách hàng cần có tài sản đảm bảo để thực hiện nghĩa vụ dân sự, sau đó, sử dụng các loại tài sản đảm bảo đó để vay thế chấp tại ngân hàng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2