
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Chất lượng nhân lực của Công ty Cổ phần Logistics Phát triển Việt Nam
lượt xem 1
download

Mục tiêu nghiên cứu của đề án "Chất lượng nhân lực của Công ty Cổ phần Logistics Phát triển Việt Nam" nhằm nghiên cứu chất lượng nhân lực của Công ty Cổ phần Logistics Phát triển Việt Nam, trên cơ sở đó sẽ đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nhân lực của Công ty.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Chất lượng nhân lực của Công ty Cổ phần Logistics Phát triển Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI TRẦN THỊ THU HÀ CHẤT LƢỢNG NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Hà Nội, 12/2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI TRẦN THỊ THU HÀ CHẤT LƢỢNG NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 8340101 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Thu Hà Hà Nội, 12/2024
- i LỜI CAM ĐOAN Quá trình nghiên cứu đề án “Chất Lượng Nhân Lực Của Công Ty Cổ Phần Logistics Phát Triển Việt Nam” được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu các lý thuyết về nhân lực và chất lượng nhân lực, sau đó áp dụng vào nghiên cứu và khảo sát tình hình thực tế tại Công Ty Cổ Phần Logistics Phát Triển Việt Nam. Tôi xin cam đoan bản đề án là kết quả quá trình nghiên cứu của tôi, chưa từng được công bố, sử dụng dưới bất kỳ hình thức nào. Nếu có vấn đề, tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Hà Nội, ngày tháng năm 20 TÁC GIẢ ĐỀ ÁN (Ký và ghi rõ họ tên) Trần Thị Thu Hà
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề án, tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, các chỉ dẫn và sự động viên của gia đình, thầy cô, bạn học và tập thể nhân sự Công ty Cổ phần Logistics Phát Triển Việt Nam. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Khoa Sau Đại học, Khoa Quản trị Kinh doanh và các thầy cô giáo – Trường Đại học Thương mại, đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành đề án của mình. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự hướng dẫn một cách khoa học và chặt chẽ của TS. Nguyễn Thị Thu Hà. Tôi xin cảm ơn Ban Lãnh đạo và tập thể nhân viên của Công ty Cổ phần Logistics Phát Triển Việt Nam đã tạo điều kiện, hỗ trợ, trao đổi và cung cấp thông tin cho tôi thực hiện đề án này. Cuối cùng, tôi xin được cảm ơn sự động viên của gia đình – là hậu phương vững chắc, bạn học, đồng nghiệp,…đã giúp tôi hoàn thành đề án của tôi. Hà Nội, ngày tháng năm 20 TÁC GIẢ ĐỀ ÁN (Ký và ghi rõ họ tên) Trần Thị Thu Hà
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. v DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vi TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN................................................................................. viii PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Lý do lựa chọn đề án ................................................................................................. 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án .............................................................................. 1 3. Đối tƣợng và phạm vi của đề án .............................................................................. 2 4. Quy trình và phƣơng pháp thực hiện đề án ........................................................... 2 5. Kết cấu của đề án ...................................................................................................... 4 Phần 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN .......................................................................... 5 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................................... 5 1.1.1. Một số khái niệm .................................................................................................. 5 1.1.2. Các nội dung về nâng cao chất lượng nhân lực trong tổ chức ........................... 12 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ........................................................................................ 16 1.2.1. Kinh nghiệm thực tiễn tại một số doanh nghiệp ................................................. 16 1.2.2. Bài học rút ra cho Công Ty Cổ Phần Logistics Phát Triển Việt Nam ................ 18 Phần 2: NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN ............................................................................. 20 2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ..................................................................................................... 20 2.1.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Logistics Phát triển Việt Nam .......... 20 2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Logistics Phát triển Việt Nam ............................................................................................................................ 22 2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng nhân lực của tổ chức ................................ 24 2.2. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ...................................................................... 30 2.2.1 Đặc điểm nhân lực của Công ty Cổ phần Logistics Phát triển Việt Nam ............ 30 2.2.2. Thực trạng các hoạt động nâng cao chất lượng nhân lực của Công ty Cổ phần Logistics Phát triển Việt Nam ....................................................................................... 37
- iv 2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ........................................ 49 2.3.1. Thành công và nguyên nhân ................................................................................ 49 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân...................................................................................... 50 2.4. CÁC GIẢI PHÁP ĐỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ........................... 52 2.4.1. Hoàn thiện công tác hoạch định nhân lực ........................................................... 52 2.4.2. Hoàn thiện công tác bố trí và sử dụng nhân lực .................................................. 52 2.4.3. Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nhân lực ............................................ 53 2.4.4. Hoàn thiện công tác đánh giá nhân lực ............................................................... 54 2.4.5. Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực .............................................................. 55 Phần 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ................................................................ 57 3.1. ĐỀ XUẤT TỔ CHỨC THỰC HIỆN .................................................................. 57 3.1.1. Bối cảnh thực hiện đề án ..................................................................................... 57 3.1.2. Phân công trách nhiệm thực hiện đề án ............................................................... 58 3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ......................................................................................... 59 3.2.1. Kiến nghị đối với các đơn vị tổ chức đào tạo nhân lực ngành logistics tại Việt Nam 59 3.2.2. Kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước............................................................. 60 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 62 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Giải thích VDC Logistics Công ty Cổ phần Logistics Phát triển Việt Nam KH Khách hàng P.HCNS Phòng Hành chính nhân sự HĐQT Hội đồng quản trị VPGD Văn phòng giao dịch P.KD Phòng Kinh doanh NLĐ Người lao động DN Doanh nghiệp TB Trung bình
- vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Doanh thu giai đoạn 2021-2023 tại VDC Logistics .................................... 23 Bảng 2: Khả năng tài chính từ 2021 – 2023 của VDC Logistics…………………. 30 Bảng 3: Phân bổ lao động theo phòng ban tại VDC Logistics năm 2021 – 2023...31 Bảng 4: Số liệu độ tuổi của ngƣời lao động từ 2021 – 2023 ……………………… 32 Bảng 5: Tổng hợp kết quả khám sức khỏe thƣờng niên từ 2021 – 2023………… 32 Bảng 6: Phân loại lao động theo trình độ từ 2021 – 2023………………………….33 Bảng 7: Tổng hợp trình độ ngoại ngữ của nhân lực VDC Logistics Logistics từ 2021 - 2023…………………………………………………………………...……….34 Bảng 8: Thống kê trình độ tin học của nhân lực VDC Logistics từ 2021 – 2023...34 Bảng 9: Kết quả khảo sát đánh giá về kỹ năng nghề nghiệp tại VDC Logistics....35 Bảng 10: Kết quả khảo sát đánh giá về thái độ của NLĐ tại VDC Logistics....... 366 Bảng 11 : Kết quả khảo sát đánh giá về thái độ tuân thủ nội qua của NLĐ tại VDC Logistics .............................................................................................................. 37 Bảng 12: Nhu cầu nhân lực từ 2021 – 2023 tại VDC Logistics ............................. 388 Bảng 13: Bố trí và sử dụng nhân sự từ 2021 – 2023 tại VDC Logistics................ 399 Bảng 14: Kết quả khảo sát đánh giá về bố trí và sử dụng NLĐ tại VDC Logistics ....................................................................................................................................... 40 Bảng 15: Tổng hợp khóa học đào tạo nhân sự từ 2021 - 2023 tại VDC Logistics . 42 Bảng 16: Kết quả khảo sát đánh giá về đào tạo nhân lực tại VDC Logistics ........ 43 Bảng 17: Kết quả khảo sát đánh giá về chất lƣợng nhân lực tại VDC Logistics . 454 Bảng 18: Kết quả khảo sát đánh giá chất lƣợng đãi ngộ nhân lực tại VDC Logistics ...................................................................................................................... 488
- vii DANH MỤC HÌNH Hình 1: Biểu đồ tăng trƣởng của Công ty VDC Logistics từ 2021-2023 ................ 21 Hình 2: Sơ đồ tổ chức Công ty VDC Logistics.......................................................... 22 Hình 3: Cơ cấu doanh thu theo nhóm dịch vụ năm 2023 tại VDC Logistics ......... 23
- viii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Qua quá trình nghiên cứu và khảo sát thực tế đề tài “Chất lượng nhân lực của Công ty Cổ phần Logistics Phát triển Việt Nam” đã thực hiện được những nội dung sau: Một là, Đề án đã hệ thống hóa cơ sở lý luận bao gồm các lý luận về nhân lực, chất lượng nhân lực trong tổ chức và tiêu chí đánh giá chất lượng nhân lực; Nội dung nâng cao chất lượng nhân lực trong tổ chức và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng nhân lực trong tổ chức. Hai là, Đề án phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng nhân lực tại Công ty Cổ phần Logistics Phát triển Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2021-2023 qua 3 tiêu chí về thể lực, trí lực và phẩm chất; đánh giá thực trạng các hoạt động nâng cao chất lượng nhân lực qua hoạch định nhân lực, bố trí và sử dụng nhân lực, đào tạo và phát triển nhân lực, đánh giá nhân lực và đãi ngộ nhân lực. Đồng thời tác giả đã phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng nhân lực tại công ty qua 2 nhóm yếu tố tác động thuộc về tổ chức và môi trường bên ngoài tổ chức. Từ đó tác giả đã có đánh giá chung về những mặt đạt được và những hạn chế, nguyên nhân trong công tác nâng cao chất lượng nhân lực tại Công ty. Ba là, đề án đề xuất giải pháp thiết thực, mang tính khả thi nhằm hoàn thiện công tác nâng cao chất lượng nhân lực tại Công ty Cổ phần Logistics Phát triển Việt Nam là: - Hoàn thiện công tác hoạch định nhân lực. - Hoàn thiện công tác bố trí và sử dụng nhân lực. - Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nhân lực. - Hoàn thiện công tác đánh giá nhân lực. - Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực Ngoài ra, đề án đề xuất các kiến nghị với các đơn vị tổ chức đào tạo nhân lực ngành logistics tại Việt Nam và cơ quan quản lý nhà nước để nâng cao chất lượng nhân lực ngành logistics. Qua đây, các tổ chức/doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp ngành logistics nói riêng có thể xây dựng một hệ thống các hoạt động nâng cao chất lượng nhân lực tại đơn vị mình để vừa đáp ứng mục tiêu phát triển tương lai dài hạn của doanh nghiệp vừa cải thiện, đáp ứng các mong muốn của NLĐ từ đó thêm gắn kết lâu dài với doanh nghiệp.
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề án Theo Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ Logistics Việt Nam (VLA), cả nước hiện có khoảng hơn 3.000 doanh nghiệp tham gia cung cấp dịch vụ logistics, trong đó, 70% có trụ sở tại thành phố Hồ Chí Minh. 1.300 doanh nghiệp hoạt động tích cực (bao gồm 89% doanh nghiệp 100% vốn trong nước còn lại là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài). Tuy nhiên, ngành logistics Việt Nam đang đối diện với nhiều thách thức, đặc biệt là vấn đề về nhân lực. Nhân lực hiện chưa đáp ứng được yêu cầu của ngành dịch vụ logistics, thiếu cả số lượng và chất lượng nguồn nhân lực chất lượng cao. Hiện có khoảng 200.000 nhân viên chuyên nghiệp trong tổng số gần 1 triệu người – (Nguyễn Thu Hương 2022, 03) Nhân lực ngành logistics thiếu kiến thức toàn diện, trình độ công nghệ thông tin còn hạn chế, chưa theo kịp tiến độ phát triển của logistics thế giới. Trình độ tiếng Anh nghiệp vụ logistics còn hạn chế, chỉ khoảng 4% nhân lực thông thạo tiếng Anh nghiệp vụ. 30% các doanh nghiệp phải đào tạo lại nhân viên. Từ khi thành lập (năm 2013) đến nay, Công ty Cổ phần Logistics Phát triển Việt Nam luôn xác định chất lượng nhân lực là yếu tố quan trọng, quyết định sự thành công trong quá trình phát triển. Tuy nhiên lực lượng lao động tại VDC Logistics vẫn đang phải đối mặt với vấn đề khó giải quyết: thiếu nhân sự chất lượng cao. Chỉ có 13% nhân sự thông thạo tiếng anh, 39% nhân sự có trình độ tin học nâng cao để đáp ứng nguồn nhân lực theo yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, ngành logicstics nói chung và của doanh nghiệp nói riêng. Việc nâng cao chất lượng nhân sự qua các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực đã có sự cải tiến nhưng chưa hiệu quả như kỳ vọng, các chính sách đãi ngộ còn nhiều điểm chưa phù hợp thực tế, công tác bố trí và sử dụng nhân sự trong công ty vẫn tồn tại các bất cập. Công ty Cổ phần Logistics Phát triển Việt Nam cần nghiên cứu và có giải pháp để nâng cao chất lượng nhân sự của tổ chức để phát triển nguồn nhân lực chất lượng đáp ứng các yêu cầu về chiến lược kinh doanh và kết quả sản xuất kinh doanh hiệu quả. Xuất phát từ thực tế đó, tác giả chọn hướng nghiên cứu đề tài: “Chất lượng nhân lực của Công ty Cổ phần Logistics Phát triển Việt Nam” để làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án 2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu nghiên cứu của đề án là nghiên cứu chất lượng nhân lực của Công ty Cổ phần Logistics Phát triển Việt Nam, trên cơ sở đó sẽ đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nhân lực của Công ty. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Đề án có 3 nhiệm vụ nghiên cứu sau:
- 2 - Thứ nhất, hệ thống hóa những lý luận cơ bản về chất lượng nhân lực trong tổ chức. - Thứ hai, phân tích thực trạng chất lượng nhân lực của Công ty Cổ phần Logistics Phát triển Việt Nam giai đoạn 2021-2023 từ đó đánh giá ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân. - Thứ ba, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nhân lực của Công ty Cổ phần Logistics Phát triển Việt Nam trong thời gian tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi của đề án 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề án nghiên cứu chất lượng nhân lực của Công ty Cổ phần Logistics Phát triển Việt Nam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Đề án nghiên cứu thực trạng chất lượng nhân lực của Công ty Cổ phần Logistics Phát triển Việt Nam và các giải pháp nâng cao chất lượng nhân lực của Công ty Cổ phần Logistics Phát triển Việt Nam trong thời gian tới. - Phạm vi về không gian: đề án nghiên cứu “Chất lượng nhân lực của Công ty Cổ phần Logistics Phát triển Việt Nam” được thực hiện tại Công ty Cổ phần Logistics Phát triển Việt Nam có địa chỉ đăng ký kinh doanh: Số 43, ngõ 42 Triều Khúc, phường Thanh Xuân Nam, quận Thanh Xuân, Thành Phố Hà Nội. - Phạm vi về thời gian: + Dữ liệu thứ cấp: thu thập các số liệu, tài liệu nghiên cứu thực trạng trong 3 năm gần đây từ 2021 – 2023. + Dữ liệu sơ cấp: được thu thập từ kết quả điều tra khảo sát từ tháng 06-07/2024. + Đề xuất các giải pháp đến năm 2027. 4. Quy trình và phƣơng pháp thực hiện đề án 4.1. Quy trình thức hiện đề án - Xác định mục tiêu nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về chất lượng nhân lực - Thu thập dữ liệu thứ cấp từ các tài liệu sẵn có của công ty, internet, các báo cáo chuyên ngành logistics. - Thu thập dữ liệu sơ cấp: thực hiện phỏng vấn và khảo sát với các nội dung câu hỏi liên quan đến ý kiến của nhân viên, cảm nhận của nhân viên về kỹ năng nghề nghiệp, thái độ làm việc, chế độ đãi ngộ,… - Tổng hợp dữ liệu khảo sát - Phân tích dữ liệu và đưa ra kết luận
- 3 4.2. Phương pháp thực hiện đề án 4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu - Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: (1) Thu thập từ tư liệu có sẵn trong nội bộ công ty như: văn bản quy định, nội quy lao động, báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh nói chung, các báo cáo đánh giá chất lượng nhân lực nội bộ hàng năm nói riêng; (2) Thu thập từ internet; (3) Thu thập từ các đề tài trước đây; (4) Thu thập từ các tài liệu, báo cáo chuyên ngành logistics như: Báo cáo logistics các năm 2021, 2022, 2023,…. - Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: thực hiện phỏng vấn, trao đổi với nhân viên, quản lý và lãnh đạo của VDC Logistics, các phòng ban gồm phòng kế toán, phòng kinh doanh, phòng hành chính nhân sự; khảo sát các nhân viên đang làm tại chính VDC Logistics với các câu hỏi liên quan đến ý kiến, cảm nhận của nhân viên về kỹ năng nghề nghiệp, thái độ làm việc, chế độ đãi ngộ có phù hợp không…. + Thời gian điều tra: từ ngày 04/06/2024 – 26/07/2024. + Đối tượng khảo sát: người lao động tại VDC Logistics. + Quy mô điều tra: Theo Đỗ Anh Tài (2008, 12): “kích thước mẫu điều tra được xác định theo công thức Trong đó: n: kích thước mẫu cần xác định N: Quy mô tổng thể e: Sai số cho phép. Mức phổ biến nhất là 0,05.” Nhân lực tại VDC Logistics tính đến 31/12/2023 có tổng số 89 người lao động N = 89, lấy e = 0,05, sẽ tính ra được mẫu tối thiểu cần để nghiên cứu là 73 người. Để đảm bảo tính đại diện, tác giả tiến hành điều tra 77 phiếu. Hình thức chọn mẫu ngẫu nhiên trong đó 10% mẫu được lấy từ quản lý cấp trung và 90% mẫu được lấy từ nhân viên. + Quy trình khảo sát Bước 1: Thiết kế phiếu khảo sát với các câu hỏi trắc nghiệm dành cho cán bộ quản lý cấp trung và nhân viên trong VDC Logistics. Nội dung phiếu khảo sát gồm 2 phần: Phần I – thông tin cá nhân và Phần II – Nội dung các câu hỏi liên quan đánh giá kỹ năng nghề nghiệp, thái độ làm việc, chế độ đãi ngộ,…là các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng nhân lực và các góp ý để nâng cao chất lượng nhân lực của VDC Logistics.
- 4 Bước 2. Gửi phiếu đến đối tượng cần khảo sát là cán bộ quản lý cấp trung và nhân viên trong VDC Logistics bằng hình thức chia sẻ link google doc qua email, zalo,…cho cán bộ quản lý và nhân viên được yêu cầu khảo sát. Bảng hỏi sẽ sử dụng thang đo Likert 5 mức độ (1- Rất kém; 2- Kém; 3 – Trung bình; 4 – Tốt; 5 – Rất tốt). Bước 3. Thu thập và tổng hợp các số liệu, thông tin cần thiết phục vụ cho việc nghiên cứu đề án. Tổng số phiếu phát ra là: 77 phiếu Tổng số phiếu thu về là: 77 phiếu Tổng số phiếu hợp lệ là 77 phiếu. 4.1.2. Phương pháp xử lý dữ liệu - Xử lý dữ liệu sơ cấp: Thông qua các dữ liệu thu thập được, học viên thực hiện thống kê chi tiết kinh doanh, tình hình phát triển, bố trí và sử dụng nhân lực, - Xử lý dữ liệu thứ cấp: Sau khi thu thập các tài liệu thứ cấp, học viên cần tiến hành phân loại tài liệu theo từng nhóm vấn đề để làm căn cứ phân tích, đánh giá. - Thực hiện tổng hợp, so sánh, phân tích dữ liệu qua các biểu đồ, bảng biểu, hình vẽ và trình bày các kết quả đánh giá từ tổng quát đến các vấn đề cụ thể chi tiết. - Trên cơ sở so sánh, đối chiếu các lý luận, số liệu tổng hợp để đánh giá chất lượng nhân sự hiện tại, nguyên nhân và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng nhân lực của Công ty Cổ phần Logistics Phát triển Việt Nam trong thời gian tới. 5. Kết cấu của đề án Ngoài lời cam đoan, lời cảm ơn, mục lục, chương mở đầu, kết luận, các danh mục và phụ lục, đề án cấu trúc như sau: Phần 1: Cơ sở lý luận của đề án Phần 2: Nội dung của đề án Phần 3: Các đề xuất và kiến nghị
- 5 Phần 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.1. Một số khái niệm 1.1.1.1 Nhân lực Nhân lực là khái niệm được các nhà nghiên cứu quan tâm trong các công trình nghiên cứu của mình với nhiều khái niệm khác nhau, cụ thể: Theo Nguyễn Ngọc Quân (2012, 06),“Nhân lực được hiểu là nguồn lực của mỗi con người mà nguồn lực này gồm có thể lực và trí lực”. Thể lực là sức khỏe của thân thể mỗi con người, phụ thuộc vào nhiều yếu tố của chính bản thân của người đó như: chiều cao, cân nặng, giới tính, tuổi tác,… và các yếu tố bên ngoài như mức sống, thu nhập, chế độ ăn uống, làm việc, nghỉ ngơi và chế độ y tế,…Trí lực chỉ sức suy nghĩ, sự hiểu biết, sự tiếp thu kiến thức, tài năng, năng khiếu cũng như quan điểm, lòng tin, nhân cách... của từng con người. Trí lực là năng lực trí tuệ của con người được thể hiện qua học vấn, kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm nghề nghiệp và ý thức của con người. Trong rất nhiều trường hợp, trí lực của con người có tính chất quyết định đến việc sử dụng thể lực của họ trong quá trình làm việc. Cả thể lực và trí lực đều chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác nhau. Theo Mai Thanh Lan và Nguyễn Thị Minh Nhàn (2016, 15), “ Nhân lực trong tổ chức/doanh nghiệp là toàn bộ những người làm việc trong tổ chức/doanh nghiệp được trả công, khai thác và sử dụng có hiệu quả nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức/doanh nghiệp”. Nhân lực của tổ chức/doanhnghiệp là nguồn lực của toàn bộ cán bộ, công nhân viên trong tổ chức cùng phối hợp để tạo thành nguồn lực của tổ chức/doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp thì nhân lực là một trong các nguồn lực quý giá nhất của mọi tổ chức/doanh nghiệp và chính chất lượng nhân lực mới quyết định sự phát triển chứ không phải là các yếu tố khác trong sản xuất như vốn, công nghệ và đất đai. Theo Nguyễn Ngọc Quân (2012, 05) “Bất cứ tổ chức nào cũng được tạo thành bởi các thành viên là con người hay nguồn nhân lực của nó. Do đó có thể nói nguồn nhân lực của một tổ chức bao gồm tất cả những người lao động làm việc trong tổ chức đó, còn nhân lực được hiểu là nguồn lực của mỗi con người gồm có thể lực và trí lực”. Từ các quan điểm trên thì trong phạm vi nghiên cứu của đề án: Nhân lực trong tổ chức/doanh nghiệp là toàn bộ những người tham gia làm việc tại doanh nghiệp và
- 6 được trả công phù hợp để từ đó đạt được các mục tiêu của tổ chức/doanh nghiệp và đạt được mục tiêu của mỗi cá nhân. 1.1.1.2. Chất lượng Định nghĩa theo tiêu chuẩn ISO 9000: “Chất lượng thể hiện mức độ mà một tập hợp các đặc điểm liên quan đến khả năng của một sản phẩm, dịch vụ hoặc quá trình thỏa mãn các yêu cầu được xác định hoặc tiêu chuẩn”. Chất lượng là từ được dùng nhiều trong cuộc sống hàng ngày và trong các tài liệu nghiên cứu. Với mỗi lĩnh vực khác nhau thì định nghĩa về chất lượng theo góc nhìn khác. Theo A.Feigenbaum (1999):“Chất lượng là khi sử dụng sản phẩm hay dịch vụ, đáp ứng được sự mong đợi của khách hàng”. Theo Juran – một Giáo sư người Mỹ (1935): “Chất lượng là sự phù hợp với mục đích sử dụng – “Quality means fitness for purpose”. Theo Giáo sư người Nhật – Ishikawa (1968): “Chất lượng là sự sự thoả mãn nhu cầu thị trường với chi phí thấp nhất”. Từ đó cho thấy: Chất lượng là để chỉ khả năng đáp ứng, thoả mãn nhu cầu của người sử dụng và đánh giá chất lượng cao - thấp hay tốt – xấu phải đứng trên quan điểm người sử dụng. Sản phẩm thoả mãn được nhu cầu cao thì được đánh giá chất lượng cao hơn. 1.1.1.3 Chất lượng nhân lực Theo Nguyễn Tiệp (2011, 25) “Chất lượng nguồn nhân lực là khái niệm tổng hợp về những người thuộc nguồn nhân lực được thể hiện ở các mặt sau đây: sức khỏe người lao động, trình độ văn hóa, trình độ chuyên môn kỹ thuật, năng lực thực tế về tri thức, kỹ năng nghề nghiệp, tính năng động xã hội (gồm khả năng sáng tạo, sự linh hoạt, nhanh nhẹn trong công việc,...), phẩm chất đạo đức, tác phong, thái độ đối với công việc, môi trường làm việc, hiệu quả hoạt động lao động của nguồn nhân lực và thu nhập mức sống và mức độ thỏa mãn nhu cầu cá nhân (gồm nhu cầu vật chất và nhu cầu tinh thần của người lao động)”. Theo Vũ Hồng Liên (2013, 15) “Chất lượng nguồn nhân lực là toàn bộ năng lực của lực lượng lao động được biểu hiện thông qua ba mặt: thể lực, trí lực, tâm lực. Ba mặt này có quan hệ chặt chẽ với nhau cấu thành chất lượng nguồn nhân lực”. Theo Mai Thanh Lan và Nguyễn Thị Minh Nhàn (2016, 16): “Chất lượng nhân lực là mức độ đáp ứng, thoả mãn nhu cầu sử dụng nhân lực của tổ chức/doanh nghiệp. Để có đội ngũ nhân lực đảm bảo chất lượng, tổ chức/doanh nghiệp cần xác định rõ những yêu cầu về năng lực đối với nhân lực ở từng vị trí, chức danh công việc. Năng
- 7 lực của nhân lực được thể hiện ở trình độ học vấn/giáo dục, chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng, phẩm chất/thái độ, thể chất, tình trạng sức khỏe,...” Qua các khái niệm trên thì trong phạm vi đề án: Chất lượng nhân lực trong tổ chức/doanh nghiệp là mức độ đáp ứng, thỏa mãn được nhu cầu sử dụng nhân lực của tổ chức/doanh nghiệp. Việc đánh giá mức độ đáp ứng thông qua 3 tiêu chí gồm: thể lực, trí lực và phẩm chất của nhân lực trong quá trình thực hiện các yêu cầu của người chủ doanh nghiệp để đạt được mục tiêu của tổ chức/doanh nghiệp. Trong các yếu tố cơ bản cấu thành nên tổ chức/doanh nghiệp như: vốn, cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ, nhân lực,… thì nhân lực là yếu tố quan trọng nhất, thiết yếu không thể thiếu để làm tăng giá trị, sự thành công của tổ chức/doanh nghiệp. Đúng vậy, theo các nhận định của các nhà nghiên cứu như: “Nguồn nhân lực đóng vai trò thiết yếu trong hoạt động kinh doanh thời đại kỹ thuật số” (Aggarwal và Kapoor, 2012, 23) Theo Mai Thanh Lan và Nguyễn Thị Minh Nhàn (2016, 19): “ Tài nguyên nhân lực cũng chính là nhân tố quan trọng làm tăng giá trị của tổ chức/doanh nghiệp. Năng lực lõi của đội ngũ nhân lực cũng chính là ưu thế hình thành nên năng lực cạnh tranh cốt lõi của tổ chức/doanh nghiệp.”’ Nguồn nhân lực đóng vai trò vô cùng quan trọng và là yếu tố không thể thiếu trong lĩnh vực logistics và chuỗi cung ứng. Đây là nền tảng để doanh nghiệp có thể thực hiện được sứ mệnh, tầm nhìn, mục tiêu và chiến lược của mình. Yếu tố nhân lực là một thành phần của dịch vụ logistics, tham gia mội khâu hoạt động logistis, đóng vai trò tương tác và cung cấp chất lượng trải nghiệm dịch vụ với khách hàng, cũng là nhân tố ảnh hưởng đến thành công của dịch vụ logistics (Sgarbossa và cộng sự, 2020, 18). Nhân lực là yếu tố thiết yếu và chất lượng nhân lực là điều kiện tiên quyết góp phần tạo nên sự thành công của tổ chức/doanh nghiệp nói riêng và sự phát triển của đất nước nói chung. Nghị quyết Đại hội lần thứ XIII của Đảng đã chỉ rõ: “…Phải coi chất lượng nguồn nhân lực làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững; là điều kiện để rút ngắn khoảng cách tụt hậu, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế…”. Để phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững thì mỗi tổ chức/doanh nghiệp cần chú trọng nâng cao chất lượng nhân lực và có các hoạch định, đầu tư phù hợp để sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực. Doanh nghiệp cần có sự đánh giá chính xác về yêu cầu chất lượng về các yếu tố kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm và thái độ làm việc cho từng vị trí
- 8 cụ thể để từ đó có các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Người lao động – nhân lực trong doanh nghiệp – cần cải thiện từ kiến thức chuyên môn, kỹ năng mềm và thái độ làm việc để đảm bảo hoàn thành tốt công việc và có cơ hội thăng tiến trong tổ chức/doanh nghiệp. Trong quá trình từ tuyển dụng, sử dụng người lao động – nguồn nhân lực trong tổ chức/doanh nghiệp thì đơn vị cần thường xuyên đánh giá mức độ đáp ứng của chất lượng nhân lực với từng vị trí cụ thể qua: thể lực, trí lực và phẩm chất để từ đó có các giải pháp khắc phục các vấn đề còn yếu kém và phát huy các điểm mạnh. Thể lực: Theo Mai Thanh Lan và Nguyễn Thị Minh Nhàn (2016, 16): “Thể lực là sức khỏe của con người ví dụ như chiều cao, cân nặng, sức bền,…” Theo tổ chức Y tế Thế giới (WHO): “Sức khỏe là trạng thái hoàn toàn thoải mái về thể chất, tinh thần và xã hội, chứ không phải là không có bệnh hoặc thương tật” Sức khỏe thể chất được thể hiện qua các hoạt động vận động chân tay như khả năng mang vác, tập luyện thể dục thể thao, sự dẻo dai, nhanh nhẹn và sức đề kháng chống lại bệnh tật,…Hoạt động thể chất được thể hiện qua vận động như: chạy bộ, đạp xe đạp, tập yoga, tập gym, bơi lội… Sức khỏe tinh thần được thể hiện qua khả năng hoạt động của trí tuệ, đưa các vấn đề tư duy thành hành động cụ thể; là trạng thái tinh thần luôn thoải mái, vui tươi, suy nghĩ lạc quan và quan niệm sống tích cực. Người có tinh thần tốt có khả năng chịu được áp lực cao, loại bỏ được những suy nghĩ bi quan và có lối sống lành mạnh. Người có sức khỏe tinh thần tốt là không có các trạng thái tinh thần bị rối loạn lo âu, ý định tự tử hoặc cảm giác cô đơn dẫn đến muốn tự cô lập bản thân với xã hội,… Theo quy định của Thông tư 32/2023/TT-BYT ngày 31/12/2023 của Bộ Y Tế quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh hiệu lực từ 01/01/2024: - Theo điều 30 quy định về đối tượng khám sức khỏe gồm: “Khám sức khỏe đối với công dân Việt Nam, người nước ngoài đang sống, làm việc tại Việt Nam: khám sức khỏe định kỳ; khám phân loại sức khỏe để đi học, đi làm việc; khám sức khỏe cho học sinh, sinh viên;” - Theo điều 36 quy định về nội dung khám sức khỏe (cụ thể theo biểu mẫu số XXIV – Mẫu giấy khám sức khỏe dùng cho người từ đủ 18 tuổi trở lên) gồm: + Khám thể lực: Chiều cao, cân nặng, chỉ số BMI, mạch, huyết áp. + Khám lâm sàng: nội khoa (tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa,..), ngoại khoa, da liễu, sản phụ khoa, mắt, tai - mũi - họng, răng - hàm - mặt.
- 9 + Khám cận lâm sàng: Xét nghiệm máu, xét nghiệm nước tiểu, chuẩn đoán hình ảnh (Xquang tim phổi thẳng). Qua kết quả khám sức khỏe thì người được khám sức khỏe sẽ được phân loại sức khỏe là 1 trong loại gồm: Loại I: Rất khỏe; Loại II: Khỏe; Loại III: Trung bình; Loại IV: Yếu; Loại V: Rất yếu. Căn cứ theo kết quả phân loại sức khỏe của người lao động mà người sử dụng lao động sẽ sắp xếp và phân công các công việc cho phù hợp với thể trạng của người lao động. Theo lời căn dặn của Bác Hồ: “Con người là vốn quý nhất của xã hội, sức khỏe là vốn quý nhất của con người” và “Sức khỏe của cán bộ và nhân dân được đảm bảo thì tinh thần càng hăng hái. Tinh thần và sức khỏe đầy đủ thì kháng chiến càng nhiều thắng lợi, kiến quốc càng mau thành công”. Do đó, sức khỏe là yếu tố quan trọng quyết định chất lượng nhân lực bởi vì khi không có sức khỏe thì con người không thể lao động tạo ra của cải vật chất. Có sức khỏe thì người lao động mới tham gia vào quá trình sản xuất của tổ chức/doanh nghiệp và góp phần tạo nên sự phát triển kinh tế của đất nước, xã hội. Trí lực Theo Mai Thanh Lan và Nguyễn Thị Minh Nhàn (2016, 16): “Trí lực là năng lực trí tuệ của con người ví dụ như học vấn, kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm nghề nghiệp và ý thức của con người” và “Trí lực là yếu tố phản ánh sức sản xuất và năng lực sáng tạo của con người”. Sự hiểu biết và sáng tạo của con người là vô tận, mới mẻ và không có giới hạn. Con người sáng tạo ra công cụ sản xuất thô sơ từ thời đồ đá như cung tên đến các nông cụ như lưỡi cày và đến các máy móc hiện đại như máy gặt, máy cấy,…Sự sáng tạo không ngừng nghỉ và ngày càng tiến bộ hơn. Và đây là yếu tố quyết định sự phát triển của nhân lực. Trí lực bao gồm: trình độ văn hóa, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng mềm,…. a. Trình độ văn hoá Trình độ văn hóa là thể hiện mức độ hiểu biết và tri thức của một người thông qua quá trình học tập. Trong hệ thống giáo dục quốc dân hiện nay (theo quy định tại Điều 6 của Luật giao dịch năm 2019 quy định gồm: Giáo dục mầm non; Giáo dục phổ thông (tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông); Giáo dục nghề nghiệp; Giáo dục đại học (đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ và trình độ tiến sĩ). Tại mỗi tổ chức/doanh nghiệp thì tương ứng với mỗi vị trí công việc khác nhau sẽ có những yêu cầu khác nhau để các trình độ văn hoá phù hợp đáp ứng được các hoạt
- 10 động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Trình độ văn hóa tại mỗi tổ chức/doanh nghiệp thể hiện bằng số liệu về tỷ lệ người lao động đã qua đào tạo, số lượng người đã học trung học phổ thông, đại học, cao đẳng và sau đại học. Tổ chức/doanh nghiệp cần định kỳ tổ chức rà soát trình độ văn hóa, tỷ lệ lao động đã qua đào tạo và có các hoạt động nâng cao trình độ cho người lao động như cử nhân sự đi học thêm các khóa học hay tạo điều kiện để người lao động tham gia học nâng cao trình độ như học đại học, thạc sĩ, tiến sĩ,….Để từ đó người lao động góp phần xây dựng vào sự phát triển của đơn vị. b. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ Trình độ chuyên môn nghiệp vụ gồm kiến thức, năng lực và kỹ năng của người lao động trong một lĩnh vực chuyên biệt, có khả năng chỉ đạo quản lý một công việc thuộc một chuyên môn nhất định. Các cấp bậc của trình độ chuyên môn bao gồm: Cử nhân, kỹ sư, thạc sĩ, tiến sĩ,…Trình độ chuyên môn tại đơn vị được thể hiện qua số liệu số lượng cán bộ trung cấp, cán bộ cao đẳng, đại học, cán bộ sau đại học. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của người lao động trong tổ chức/doanh nghiệp là một chỉ tiêu rất quan trọng để đánh giá chất lượng nhân lực, giúp đơn vị bố trí, sắp xếp các vị trí công việc phù hợp với từng lao động và người lao động cũng thấy được lộ trình thăng tiến trong công việc để có định hướng phát triển của bản thân. Từ đó tổ chức/doanh nghiệp có định hướng/lộ trình để nâng cao chất lượng nhân lực của doanh nghiệp, giúp tổ chức/doanh nghiệp phát triển bền vững và hiệu quả. c. Kỹ năng mềm Trong quá trình tuyển dụng nhân sự hiện nay thì ngoài các yêu cầu về trình độ học vấn, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, thâm niên công tác thì những yêu cầu kỹ năng mềm như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng ra quyết định,…cũng được quan tâm và góp phần tạo nên lợi thế cạnh tranh của ứng viên trước nhà tuyển dụng. Kỹ năng mềm giúp người lao động giải quyết vấn đề nhanh chóng, kết nối được với mọi người hiệu quả và tăng giá trị của bản thân trong công việc cũng như trong mối quan hệ với các đồng nghiệp và lãnh đạo. “Theo thống kê tại Việt Nam thì top 03 kỹ năng quan trọng và cần thiết từ 2023 - 2027 gồm: (1) Tư duy phân tích (Analyticcal thinking); (2) Tư duy sáng tạo (Creative thinking); (3) Hiểu biết và ứng dụng công nghệ trong công việc (Technological literacy)” - (Theo báo cáo The Future of Jobs do Diễn đàn kinh tế thế giới nghiên cứu và trình bày năm 2023, 2023, 39). Người lao động chủ động trau dồi, vận dụng phù hợp các kỹ năng mềm giúp hoàn thiện năng lực làm việc và góp phần bổ trợ trên con đường thăng tiến sự nghiệp của bản thân và góp phần giúp tổ chức/doanh nghiệp ngày càng phát triển vững mạnh.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dữ liệu không gian phát triển trạm BTS 5G
73 p |
20 |
12
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
83 p |
19 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Áp dụng học máy trong các ứng dụng thông minh dựa trên chuỗi khối blockchain
75 p |
18 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ khuyến nghị về sản phẩm vay cho khách hàng ở công ty tài chính
61 p |
19 |
8
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý hoạt động kiểm tra hàng hóa nhập khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
106 p |
17 |
7
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự đoán tuổi và giới tính bằng phương pháp học sâu
77 p |
16 |
6
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hệ thống phân loại và phát hiện phương tiện tham gia giao thông di chuyển sai làn đường trên quốc lộ thuộc tỉnh Tây Ninh bằng camera kỹ thuật số
82 p |
16 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phát triển mô-đun IoT gateway và ứng dụng máy nấu ăn thông minh
83 p |
25 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dự báo không gian phát triển mạng Internet di động tốc độ cao tại tỉnh Tây Ninh
73 p |
23 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự báo khách hàng sử dụng dịch vụ FiberVNN của VNPT Tây Ninh có nguy cơ rời mạng
66 p |
21 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu các thuật toán chuyển tiếp đa chặng sử dụng bề mặt phản xạ thông minh
58 p |
12 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu mô hình học sâu để dự báo khách hàng rời mạng viễn thông ở Tây Ninh
71 p |
32 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ thống hỏi đáp trực tuyến bằng phương pháp máy học để tự động hóa quy trình tiếp nhận câu hỏi áp dụng cho chính quyền địa phương tỉnh Tây Ninh
88 p |
14 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng phương pháp học sâu vào nhận dạng cảm xúc để đánh giá độ hài lòng khách hàng
61 p |
12 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp ẩn các tập mục có độ hữu ích trung bình cao nhạy cảm trong cơ sở dữ liệu giao tác
79 p |
28 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nâng cao hiệu năng mạng chuyển tiếp đa chặng bảo mật dạng cụm với các thuật toán chọn đường
75 p |
22 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Thuật toán định tuyến dựa trên logic mờ tích hợp máy học nhằm cải tiến thời gian sống của mạng cảm biến không dây
75 p |
26 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hỗ trợ chăm sóc khách hàng dựa vào học máy cho doanh nghiệp Viễn Thông
73 p |
21 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
