intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Chất lượng nhân lực khối Kinh doanh tại Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:86

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Chất lượng nhân lực khối Kinh doanh tại Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel" nhằm phân tích thực trạng chất lượng nhân lực khối kinh doanh tại VTS giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2023 từ đó đánh giá ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân; Đề xuất một số giải pháp khả thi, phân công trách nhiệm và tổ chức thực hiện giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nhân lực khối kinh doanh tại VTS tới năm 2030.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Chất lượng nhân lực khối Kinh doanh tại Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI NGÔ THU HIỀN CHẤT LƯỢNG NHÂN LỰC KHỐI KINH DOANH TẠI TỔNG CÔNG TY GIẢI PHÁP DOANH NGHIỆP VIETTEL ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ HÀ NỘI, 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI NGÔ THU HIỀN CHẤT LƯỢNG NHÂN LỰC KHỐI KINH DOANH TẠI TỔNG CÔNG TY GIẢI PHÁP DOANH NGHIỆP VIETTEL NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 8340101 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THỊ HOÀNG HÀ HÀ NỘI, 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản đề án “Chất lượng nhân lực khối Kinh doanh tại Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các số liệu và kết quả sử dụng trong đề án là hoàn toàn trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày 15 tháng 09 năm 2024 Tác giả đề án Ngô Thu Hiền
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình nghiên cứu và làm đồ án tốt nghiệp tối đã luôn nhận được sự quan tâm, hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của thầy cô trong Viện Đào tạo Sau đại học Trường đại học Thương mại cùng với sự động viên của bạn bè, đồng nghiệp. Lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu nhà trường, Viện Đào tạo Sau đại học, các thầy cô giáo đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tại trường. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel đã giúp tôi trong quá trình làm đề án tốt nghiệp của mình. Xin cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã động viên, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian qua. Đặc biệt cảm ơn TS. Trần Thị Hoàng Hà đã tận tình hướng dẫn, góp ý, chỉ bảo để tôi hoàn thiện đề án của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn. Học viên Ngô Thu Hiền
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ................................................................ viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. ix PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Lý do lựa chọn chủ đề của đề án .......................................................................... 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án .......................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi của đề án .......................................................................... 2 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án ....................................................... 3 5. Bố cục đề án ........................................................................................................... 5 PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG NHÂN LỰC KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP ........................................... 1 1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng nhân lực Kinh doanh của Doanh nghiệp .......... 1 1.1.1. Khái niệm nhân lực.......................................................................................... 1 1.1.2. Khái niệm chất lượng nhân lực kinh doanh của doanh nghiệp.................... 2 1.2. Nội dung về chất lượng nhân lực kinh doanh của doanh nghiệp .................. 3 1.2.1. Các tiêu chí đánh giá chất lượng nhân lực kinh doanh trong doanh nghiệp.......................................................................................................................... 3 1.2.2. Các hoạt động nâng cao chất lượng nhân lực trong doanh nghiệp .............. 8 1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng nhân lực trong doanh nghiệp ........ 11 1.3. Kinh nghiệm thực tiễn của doanh nghiệp và bài học cho VTS trong việc nâng cao chất lượng nhân lực .......................................................................................... 12 1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên kinh doanh của các doanh nghiệp thuộc Công ty Cổ phần Vật Giá Việt Nam ...................................... 12 1.3.2. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng nhân lực kinh doanh của Công ty Cổ Phần Phân Bón và Hóa Chất Dầu Khí Tây Nam Bộ ............................................. 14 1.3.3. Bài học rút ra nhằm nâng cao chất lượng nhân lực khối kinh doanh cho VTS .................................................................................................................. 15
  6. iv PHẦN 2: NỘI DUNG ĐỀ ÁN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NHÂN LỰC KHỐI KINH DOANH TẠI VTS ........................................................................................ 17 2.1. Khái quát chung về Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel (VTS) ........................................................................................................................ 17 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................... 17 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ ..................................................................................... 17 2.1.3. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................ 18 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng Công ty ........................................ 20 2.2. Thực trạng chất lượng nhân lực khối Kinh doanh tại VTS ......................... 22 2.2.1. Thực trạng về số lượng, cơ cấu và thể lực của nhân lực khối kinh doanh 22 2.2.2. Thực trạng về kiến thức của nhân lực khối Kinh doanh ............................. 25 2.2.3. Thực trạng về kỹ năng của nhân lực khối kinh doanh ................................ 28 2.2.4. Thực trạng về thái độ làm việc của nhân lực khối kinh doanh ................... 30 2.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng nhân lực khối kinh doanh tại VTS ................................................................................................................................... 33 2.3.1. Những yếu tố bên ngoài ................................................................................. 33 2.3.2. Những yếu tố bên trong ................................................................................. 36 2.4 . Đánh giá về chất lượng nhân lực khối kinh doanh tại VTS ........................ 37 2.4.1. Ưu điểm .......................................................................................................... 37 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế .......................................................... 39 2.5. Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng nhân lực khối Kinh doanh tại VTS .................................................................................................................. 40 2.5.1. Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực ................................................... 40 2.5.2. Tăng cường đào tạo kiến thức, kỹ năng và thái độ của nhân lực khối kinh 41 2.5.3. Phát triển văn hóa doanh nghiệp tạo môi trường làm việc lành mạnh, phù hợp ..... 45 PHẦN 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CHẤT LƯỢNG NHÂN LỰC KHỐI KINH DOANH TẠI VTS ........................................................................... 47 3.1. Bối cảnh thực hiện đề án ................................................................................. 47 3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của VTS đến năm 2030 ...... 47 3.1.2. Thuận lợi và khó khăn trong việc nâng cao chất lượng nhân lực .............. 48 3.2. Phân công trách nhiệm thực hiện đề án ......................................................... 50 3.2.1. Trách nhiệm của lãnh đạo Tổng Công ty ..................................................... 50
  7. v 3.2.2. Trách nhiệm của Phòng Nhân sự ................................................................. 51 3.2.3 Trách nhiệm của các phòng chuyên môn ...................................................... 53 3.3. Kiến nghị đối với Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội ............... 56 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 58 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Chữ viết tắt Diễn giải nghĩa 1. CNTT Công nghệ thông tin 2. KD Kinh doanh 3. NLKD Nhân lực Kinh doanh 4. NVKD Nhân viên Kinh doanh 5. PTGĐ Phó Tổng Giám đốc 6. TCT Tổng Công ty 7. TGĐ Tổng Giám đốc 8. TL Tỷ lệ 9. VTS Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Doanh thu theo các nhóm sản phẩm chính của Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel .................................................................................................................. 21 Bảng 2.2: Cơ cấu nhân sự khối kinh doanh của Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel giai đoạn 2021-2023........................................................................................ 23 Bảng 2.3: Tình hình nhân lực khối kinh doanh theo độ tuổi ............................................ 24 Bảng 2.4: Thống kê tình hình sức khỏe nhân sự khối kinh doanh của VTS................ 25 Bảng 2.5: Trình độ học vấn của nhân viên khối kinh doanh tại VTS ............................ 26 Bảng 2.6. Bảng kết quả khảo sát về kiến thức của nhân viên khối KD của VTS....... 28 Bảng 2.7: Đánh giá về kĩ năng mềm của nhân sự khối KD tại VTS ............................. 29 Bảng 2.8 : Đánh giá về mức độ hoàn thành công việc ...................................................... 31 Bảng 2.9 : Đánh giá về mức độ tận tụy đối với công việc ................................................ 32 Bảng 2.10. Đề xuất chương trình đào tạo nhân viên kinh doanh tại VTS .................... 43
  10. viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Hình 1.1: Quy trình nghiên cứu của đề án .............................................................................. 3 Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel ..................... 19 Hình 2.2: Doanh thu và tốc độ tăng trưởng của VTS từ 2018-2023 ............................. 20 Hình 2.3: Tình hình nhân sự khối kinh doanh của Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel ................................................................................................................................ 24 Hình 2.4: Đánh giá về trình độ chuyên môn của nhân sự khối Kinh doanh tại VTS ........................................................................................................................................... 27
  11. ix TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đề án được thực hiện tại Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel nhằm đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng nhân lực tại khối Kinh doanh thuộc Tổng Công ty thời gian tới. Đề án đã góp phần hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng nhân lực nói chung, chất lượng nhân lực kinh doanh trong doanh nghiệp, cụ thể làm rõ: Khái niệm nhân lực; chất lượng nhân lực kinh doanh trong doanh nghiệp; Các tiêu chí đánh giá chất lượng nhân lực kinh doanh trong doanh nghiệp; Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng nhân lực trong doanh nghiệp; Các hoạt động nâng cao chất lượng nhân lực trong doanh nghiệp. Đồng thời nghiên cứu kinh nghiệm nâng cao chất lượng nhân lực kinh doanh tại một số doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh và rút ra bài học kinh nghiệm đối với Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel. Trên cơ sở hệ thống hóa những lý luận cơ bản về chất lượng nhân lực khối kinh doanh tại doanh nghiệp, đề án đã thực hiện phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng nhân lực khối kinh doanh tại Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2023. Kết quả phân tích cho thấy, trong những năm qua chất lượng nhân lực thuộc khối kinh doanh được lãnh đạo VTS quan tâm, có định hướng đầu tư nâng cao với nhiều hoạt động, biện pháp nên đã mang lại hiệu quả rõ rệt. Tuy nhiên chất lượng nhân lực khối kinh doanh tại VTS vẫn còn tồn tại một số bất cập, hạn chế. Trong nghiên cứu, đề án đã chỉ ra được các nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan gây ra những hạn chế trên. Trên cơ sở phân tích thực trạng, đánh giá những mặt đạt được và những tồn tại, hạn chế cần khắc phục. Đề án đã đề xuất một số giải pháp thật sự khả thi, phân công trách nhiệm và tổ chức thực hiện giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nhân lực khối kinh doanh tại VTS tới năm 2030. Kết quả nghiên cứu có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel, các Tổng Công ty khác của Tập đoàn Viettel, và các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh về hoạt động nâng cao chất lượng nhân lực tại bộ phận kinh doanh. Từ khóa: Chất lượng nhân lực, Đào tạo và phát triển nhân lực, Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel.
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn chủ đề của đề án Nhân lực là yếu tố có sự sáng tạo, đổi mới, trực tiếp tham gia vào việc xây dựng chiến lược cũng như sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, tổ chức. Chất lượng nhân lực có vai trò quan trọng nhất, quyết định thực hiện các mục tiêu đề ra của doanh nghiệp, tổ chức, và là yếu tố quyết định đến sự thành công của một doanh nghiệp, một tổ chức. Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, cùng với đó là thị trường cạnh tranh khốc liệt, doanh nghiệp, tổ chức muốn phát triển nhanh và bền vững, doanh nghiệp phải tạo dựng đội ngũ nhân lực chất lượng cao và có chính sách phù hợp trong công tác quản trị nhân lực của doanh nghiệp để có thể giữ chân và nâng cao chất lượng nhân lực. Tuy nhiên hiện nay ở các doanh nghiệp, chất lượng nhân lực không đồng đều và có phần yếu kém so với yêu cầu hội nhập. Trong bối cảnh kinh tế xã hội ngày một phát triển, các doanh nghiệp luôn mong muốn sở hữu cho mình những nhân lực có chất lượng cao. Qua nghiên cứu của Bùi Văn Nhơn (2010), Trần Xuân Cầu và Mai Quốc Chánh (2012), tổng hợp của học viên và dựa trên mô hình năng lực ASK, việc đánh giá chất lượng nhân lực có nhiều tiêu chí khác nhau nhưng về cơ bản dựa trên 4 yếu tố là cơ cấu nhân lực, về kiến thức, về kỹ năng và thái độ làm việc. Việc tìm hiểu về chất lượng nhân lực giúp các doanh nghiệp nhìn nhận những hạn chế để có những giải pháp cải thiện chất lượng nhân lực một cách kịp thời. Trong kinh doanh, các doanh nghiệp đều phải thực hiện khâu sản xuất và khâu phân phối sản phẩm. Để một sản phẩm đến tay khách hàng, ngoài nhu cầu và hành vi mua hàng cơ bản từ người mua, doanh nghiệp cần phải bán hàng để thu về các giá trị lợi nhuận. Do đó, bộ phận phân phối sản phẩm - đội ngũ nhân lực kinh doanh trong doanh nghiệp là cực kỳ quan trọng. Thực tế hiện nay, các doanh nghiệp luôn muốn có được lợi nhuận cao nhưng không phải doanh nghiệp nào cũng chú trọng đến chất lượng nhân lực của họ. Tuy nhiên, các doanh nghiệp hiện nay việc đánh giá nhân lực vẫn còn chung chung, có rất ít doanh nghiệp đi sâu vào tìm hiểu nhân lực ở từng bộ phận đặc biệt là khối kinh doanh dẫn đến giải pháp đưa ra thiếu tính hiệu quả. Được biết đến là một thành viên thuộc Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội Viettel, Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel (VTS) có số lượng nhân lực tăng hằng năm. Tính đến năm 2023 số lượng nhân lực của VTS là 1.951 người. Trong đó có 573 người thuộc khối kinh doanh. Những năm qua VTS luôn chú
  13. 2 trọng đến phát triển Tổng Công ty đặc biệt là mở rộng thị trường và khách hàng. Để đạt được điều này VTS luôn có những yêu cầu cao về nhân lực tại khối kinh doanh vì đây là yếu tố then chốt đem lại mục tiêu mà VTS luôn hướng đến. Được đánh giá là một trong những Tổng Công ty lớn, tuy nhiên chất lượng nhân lực khối kinh doanh của VTS vẫn còn ẩn chứa những bất cập như: hạn chế về kiến thức chuyên môn; kỹ năng và kỉ luật liên quan đến nội quy doanh nghiệp chưa đảm bảo. Tình trạng nhân lực khối kinh doanh dần trở nên mai một về kiến thức và kỹ năng sau một thời gian làm việc ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả kinh doanh của VTS. Với mong muốn tìm hiểu thực trạng chất lượng nhân lực khối kinh doanh của VTS cũng như đưa ra những giải pháp nâng cao chất lượng và phân công trách nhiệm thực hiện cao chất lượng cho đối tượng nhân lực này trong thời gian tới học viên đã quyết định lựa chọn đề tài: “Chất lượng nhân lực khối kinh doanh tại Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel” làm đề án tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án Mục tiêu nghiên cứu đề tài là đề xuất giải pháp và phân công trách nhiệm thực hiện nhằm nâng cao chất lượng nhân lực tại VTS trong thời gian tới. Để giải quyết được mục tiêu nghiên cứu nói trên, đề tài cần phải thực hiện được 3 nhiệm vụ nghiên cứu: - Nhiệm vụ thứ nhất: Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về chất lượng nhân lực khối kinh doanh tại doanh nghiệp. - Nhiệm vụ thứ hai: Phân tích thực trạng chất lượng nhân lực khối kinh doanh tại VTS giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2023 từ đó đánh giá ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân. - Nhiệm vụ thứ ba: Đề xuất một số giải pháp khả thi, phân công trách nhiệm và tổ chức thực hiện giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nhân lực khối kinh doanh tại VTS tới năm 2030. 3. Đối tượng và phạm vi của đề án 3.1. Đối tượng của đề án Đối tượng nghiên cứu của đề án là những vấn đề lý luận về chất lượng nhân lực tại doanh nghiệp nói chung và thực tiễn chất lượng nhân lực kinh doanh tại VTS. 3.2. Phạm vi của đề án Phạm vi về nội dung: Trong phạm vi nội dung nghiên cứu, đề án tiếp cận nội dung chất lượng nhân lực khối kinh doanh tại VTS dựa trên các khía cạnh: Kiến thức; Kỹ năng; và Thái độ làm việc. Qua việc phân tích đánh giá thực trạng chất lượng nhân
  14. 3 lực khối kinh doanh của VTS hiện nay để đưa ra giải pháp nâng cao chất lượng nhân lực kinh doanh tới năm 2030. Phạm vi về thời gian: Đề án nghiên cứu thực trạng chất lượng nhân lực khối kinh doanh tại VTS giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2023, dữ liệu sơ cấp được thu thập từ 05/08/2024 đến 31/08/2024 và đề xuất các giải pháp nâng cao nhân lực khối kinh doanh tại VTS tới năm 2030. Phạm vi về không gian: Đề án nghiên cứu chất lượng nhân lực khối Kinh doanh tại VTS. 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án 4.1. Quy trình nghiên cứu Quy trình nghiên cứu của đề án xuất phát từ lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu, dựa vào các vấn đề về lý luận và thực tiễn để làm cơ sở lý thuyết hướng tới việc giải quyết vấn đề đặt ra, lựa chọn phương pháp nghiên cứu thích hợp, tiến hành thu thập dữ liệu (thứ cấp và sơ cấp) và xử lý, phân tích và báo cáo, trình bày kết quả nghiên cứu. Phương pháp Lý do lựa nghiên cứu: Thu Cơ sở lý luận về chọn đề tài thập và xử lý dữ vấn đề nghiên nghiên cứu liệu nghiên cứu cứu Đề xuất giải pháp, Phân tích và báo cáo điều kiện và tổ chức kết quả nghiên cứu thực hiện Hình 1.1. Quy trình nghiên cứu của đề án (Nguồn: Tổng hợp của học viên cao học)
  15. 4 - Bước 1: Qua việc đưa ra lý do lựa chọn đề tài, mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu, và chỉ ra phương pháp nghiên cứu sử dụng trong đề án. - Bước 2: Qua việc tổng hợp các tài liệu là các giáo trình, luận án tiến sĩ, luận văn/đề án thạc sĩ, một số bài báo đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành, đề án hệ thống hóa một số cơ sở lý luận về chất lượng nhân lực nói chung và đặc điểm nhân lực kinh doanh tại doanh nghiệp nói riêng, thực tiễn nâng cao chất lượng nhân lực kinh doanh tại doanh nghiệp qua đó rút ra bài học cho VTS. - Bước 3: Qua việc khái quát về lịch sử hình thành phát triển, phân tích hoạt động kinh doanh của VTS trong 3 năm gần nhất. Đề án tiến hành phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng nhân lực kinh doanh của VTS hiện nay theo các tiêu chí tại cơ sở lý luận. Đánh giá thành công, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế về chất lượng nhân lực kinh doanh của VTS hiện nay. - Bước 4: Đề xuất một số giải pháp khả thi, điều kiện thực hiện và tổ chức thực hiện giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nhân lực kinh doanh tại VTS thời gian tới. 4.2. Phương pháp nghiên cứu Để phục vụ cho quá trình phân tích, đánh giá thực trạng đồng thời đưa ra các giải pháp, kiến nghị cho vấn đề nghiên cứu, đề án đã sử dụng các phương pháp thu thập dữ liệu và xử lý dữ liệu như sau: 4.2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu  Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Để có được thông tin đầy đủ cho mục đích nghiên cứu, đề án đã sử dụng phương pháp phỏng vấn và khảo sát. Trong đó:  Phỏng vấn: Phỏng vấn là những cuộc đối thoại được lặp đi lặp lại giữa nhà nghiên cứu và người cung cấp thông tin về những vấn đề nghiên cứu được đề án đưa ra thảo luận. Trong nghiên cứu này, đề án lựa chọn phương pháp phỏng vấn sâu để lấy ý kiến của 04 lãnh đạo (01 Phó Tổng Giám đốc, 01 Trưởng phòng, 01 Phó trưởng phòng Nhân sự và 01 Trưởng phòng Quản lý chất lượng) về những công việc, những nội dung mà doanh nghiệp đã, đang thực hiện về công tác đánh giá chất lượng nhân lực khối kinh doanh của Tổng Công ty. Mục đích của phỏng vấn là tìm hiểu các thông tin liên quan đến những thuận lợi, khó khăn trong công tác nâng cao chất lượng nhân lực của Tổng Công ty. Bên cạnh đó, phương pháp phỏng vấn cũng nhằm làm rõ hơn, giải thích nguyên nhân của một số vấn đề mà những số liệu thứ cấp khác hoặc kết quả khảo sát chưa đánh giá được đầy đủ trên các phương diện. Việc phỏng vấn diễn ra trực tiếp ở phòng họp chung vào ngày làm việc cuối cùng của tháng 7 và đầu tháng 8.  Khảo sát: Theo Hair và các cộng sự (1998), thì quy tắc thông thường, kích thước mẫu phải lớn hơn hoặc bằng 100 và mẫu nhỏ nhất phải có tỷ lệ mong muốn và n = 5*k,
  16. 5 trong đó k là số lượng các biến quan sát tương đương với số lượng câu hỏi nghiên cứu. Theo công thức nói trên, số phiếu tối thiểu là: 130 phiếu. Đối tượng khảo sát: Nhân lực khối kinh doanh của Tổng Công ty Viettel Solution. Với kết cấu bài khảo sát logic, dễ hiểu giúp cho người tham gia thực hiện khảo sát nhanh chóng và khách quan. Thời gian điều tra từ tháng 08/2024 đến tháng 09/2024. Việc khảo sát được thực hiện thông qua việc gửi mail tới từng người. Đề án khảo sát 150/573 nhân viên khối kinh doanh của VTS về việc đánh giá chất lượng nhân lực của Tổng Công ty và bản thân họ. Trong đó có 5 phiếu điều thiếu thông tin và chỉ còn 145 phiếu hợp lệ đủ mang tính đại diện cho đa số nhân viên khối kinh doanh của Tổng Công ty Viettel Solution. Quy trình khảo sát, điều tra: Bước 1: Thiết kế phiếu điều tra với các câu hỏi trắc nghiệm dành cho nhân lực khối khối kinh doanh của Tổng Công ty Viettel Solution. Bước 2: Gửi trực tiếp các phiếu trắc nghiệm đến cho nhân lực khối khối kinh doanh của Tổng Công ty Viettel Solution. Bước 3: Thu phiếu điều tra và xử lý các số liệu trong phiếu điều tra trắc nghiệm, tổng hợp các số liệu và các thông tin cần thiết để phục vụ cho nghiên cứu đề tài.  Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: - Nghiên cứu cơ sở lý luận: Trên cơ sở các tài liệu, số liệu thu thập được từ các công trình nghiên cứu như giáo trình, đề án, luận văn, bài báo khoa học, các công trình nghiên cứu, các bài viết trên Internet về chất lượng nhân lực của doanh nghiệp nói chung và nâng cao chất lượng nhân lực kinh doanh nói riêng để hình thành lên cơ sở lý thuyết của đề án; đề án phân loại, đánh giá và lựa chọn các nội dung, số liệu phù hợp để đưa vào nghiên cứu. - Sử dụng các số liệu thứ cấp: Báo cáo nội bộ về tình hình nhân lực chung của toàn Tổng Công ty, báo cáo đánh giá nhân lực khối kinh doanh của VTS giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2023. Các báo cáo nghiên cứu của các cá nhân, tập thể về công tác nâng cao chất lượng nhân lực, nâng cao chất lượng nhân lực khối kinh doanh 4.2.2. Phương pháp xử lý dữ liệu Dữ liệu được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau được học viên phân loại theo các tiêu chí và tính toán, thiết kế các bảng biểu, hình vẽ từ đó thấy được những điểm nổi bật về chất lượng nhân lực khối kinh doanh của Tổng Công ty và xu hướng biến động của các chỉ tiêu để đưa ra những đánh giá chính xác nhất về chất lượng nhân lực của Tổng Công ty. 5. Bố cục đề án
  17. 6 Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, đề án có kết cấu bao gồm 3 phần: Phần 1: Cơ sở xây dựng đề án và thực tiễn về chất lượng nhân lực kinh doanh tại doanh nghiệp Phần 2: Nội dung đề án nâng cao chất lượng nhân lực khối kinh doanh tại VTS Phần 3: Kiến nghị và đề xuất tổ chức thực hiện nâng cao chất lượng nhân lực khối kinh doanh tại VTS
  18. 1 PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG NHÂN LỰC KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP 1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng nhân lực Kinh doanh của Doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm nhân lực Ở bất kỳ thời điểm nào của lịch sử phát triển, nhân lực con người luôn là vấn đề quan trọng, là mối quan tâm hàng đầu của mỗi quốc gia, dân tộc vì nhân lực con người là một trong những yếu tố quan trọng quyết định sự cạnh tranh của đất nước. Vấn đề nâng cao chất lượng nhân lực ngày càng được chú trọng hơn trong quá trình toàn cầu hóa hiện nay. Việc đầu tư để phát triển, nâng cao chất lượng nhân lực con người là đầu tư chiến lược, là cơ sở chắc chắn nhất cho sự phát triển bền vững. Vì vậy, khi bàn đến nhân lực vẫn còn tồn tại nhiều ý kiến khác nhau do nhiều cách tiếp cận khác nhau. Tuy nhiên, trong phạm vi đề tài nghiên cứu này, dựa trên cơ sở nghiên cứu lý luận, tác giả nêu một số quan điểm điển hình như sau: Nicholas Henry (1996) cho rằng: “Nhân lực là nguồn lực xuất phát từ con người và nguồn lực này đến từ con người trong một tổ chức (đơn vị, doanh nghiệp hay một quốc gia) cùng có mục đích, chức năng để nên năng lực, sức mạnh phục vụ cho sự phát triển nói chung của tổ chức đó”. Theo George T.Milkovich & John W.Boudreau (1999): “Nhân lực là là sự dung hòa năng lực bên trong trong và bên ngoài của một con người trong lao động để phục vụ hướng đến thành công, đạt được mục tiêu của tổ chức sử dụng họ” Ở Việt Nam, theo Trần Xuân Cầu và Mai Quốc Chánh (2012): “Nhân lực là sức lực con người, nằm trong mỗi con người và làm cho con người hoạt động”. Phạm Minh Hạc (2011) đã ra khái niệm: “Nhân lực được hiểu là tất cả các yếu tố thuộc về người lao động, bao gồm cả phạm trù về sức khỏe, trí tuệ, phẩm chất và khả năng lao động.” Với cách tiếp cận này, nhân lực được hiểu là toàn bộ khả năng về thể lực, trí lực và tâm lực của con người ở dạng thực tế và tiềm năng tham gia lao động phát triển doanh nghiệp và được doanh nghiệp trả lương. Theo tác giả Mai Thanh Lan và Nguyễn Thị Minh Nhàn (2016) thì nhân lực được tiếp cận ở hai phạm vi: nhân lực của tổ chức và nhân lực là cá nhân: “Trong phạm vi của tổ chức, nhân lực là một bộ phận của nguồn nhân lực xã hội. Nhân lực của tổ chức là nguồn lực của toàn bộ cán bộ, nhân viên trong tổ chức đó đặt trong mối quan hệ phối kết hợp các nguồn lực riêng của mỗi người, có sự bổ trợ những khác biệt trong nguồn lực của mỗi cá nhân thành nguồn lực của tổ chức”. Theo khía cạnh cá nhân con người thì nhân lực được hiểu là nguồn lực của mỗi con người mà
  19. 2 nguồn lực này gồm có thể lực và trí lực. Thể lực chỉ sức khỏe của thân thể, nó phụ thuộc vào sức vóc, tình trạng sức khỏe của từng con người, mức sống, thu nhập, chế độ ăn uống, chế độ làm việc và nghỉ ngơi, chế độ y tế. Thể lực của con người còn tùy thuộc vào tuổi tác, thời gian công tác, giới tính... Trí lực chỉ sức suy nghĩ, sự hiểu biết, sự tiếp thu kiến thức, tài năng, năng khiếu cũng như quan điểm, lòng tin, nhân cách... của từng con người”. Từ các quan điểm trên, tác giả đề án rút ra khái niệm nhân lực trong doanh nghiệp như sau: “Nhân lực trong doanh nghiệp toàn bộ cán bộ, nhân viên được doanh nghiệp tuyển dụng và sử dụng để vận hành và phát triển doanh nghiệp cũng như hướng đến mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra”. 1.1.2. Khái niệm chất lượng nhân lực kinh doanh của doanh nghiệp Chất lượng nhân lực thể hiện mối quan hệ giữa các yếu tố cấu thành nên bản chất bên trong của nguồn nhân lực. Hiện nay có rất nhiều định nghĩa khác nhau về chất lượng nhân lực. Một số khái niệm được kể đến như: Theo GS.TS Bùi Văn Nhơn (2010): “Chất lượng nguồn nhân lực gồm trí tuệ, thể chất và phẩm chất tâm lý xã hội trong đó: Thể lực của nguồn nhân lực là sức khỏe cơ thể và sức khỏe tinh thần; Trí lực của nguồn nhân lực là trình độ văn hóa, chuyên môn kỹ thuật và kỹ năng thực hành của người lao động; Phẩm chất tâm lý xã hội là kỷ luật, tự giác, có tinh thần hợp tác và tác phong công nghiêp, có tinh thần trách nhiệm cao”. Theo Trần Xuân Cầu và Mai Quốc Chánh (2012): “Chất lượng nhân lực trong doanh nghiệp là mức độ đáp ứng, phù hợp về bản chất, tính đặc thù liên quan trực tiếp tới hoạt động sản xuất và phát triển của người lao động bao gồm ba yếu tố: Trí lực, thể lực, tâm lực được biểu hiện theo các hoạt động mà doanh nghiệp yêu cầu.” Nguyễn Sinh Cúc (2015) đã đưa ra luận điểm: “Nhân lực chất lượng cao là khái niệm để chỉ một con người, một người lao động cụ thể có trình độ lành nghề (về chuyên môn, kỹ thuật) ứng với một ngành nghề cụ thể theo tiêu thức phân loại lao động về chuyên môn, kỹ thuật nhất định (đại học, trên đại học, cao đẳng, lao động kỹ thuật lành nghề). Giữa chất lượng nhân lực và nhân lực chất lượng cao có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng”. Theo Nguyễn Thị Quỳnh Hoa (2019) thì: “Chất lượng nhân lực của Doanh nghiệp là mức độ đáp ứng về khả năng làm việc của người lao động được thể hiện qua các yếu tố như: thể lực, kiến thức, kỹ năng, phẩm chất nghề nghiệp của người lao động trong doanh nghiệp”. Theo tác giả Đoàn Anh Tuấn (2014): “Năng lực của nhân lực là sự tổng hòa
  20. 3 của các yếu tố kiến thức, kỹ năng, hành vi và thái độ góp phần tạo ra tính hiệu quả trong công việc của mỗi người”. Nói một cách khác, tất cả các yếu tố thể lực, trí lực, kỹ năng lao động, tinh thần, thái độ, ý thức lao động và phong cách làm việc cấu thành nên chất lượng nhân lực. Trong đó thể lực là nền tảng, là cơ sở để phát triển trí tuệ, là phương tiện để truyền tải tri thức, trí tuệ của con người vào hoạt động thực tiễn; ý thức, tinh thần và tác phong làm việc là yếu tố chi phối hoạt động chuyển hóa của thể lực, trí tuệ thành thực tiễn; trí tuệ là yếu tố quyết định chất lượng nhân lực. Theo Đặng Văn Đảo (2024) thì:“Chất lượng nhân lực trong doanh nghiệp là yếu tố tổng hợp của nhiều yếu tố như trí tuệ, trình độ, hiểu biết, đạo đức, kỹ năng, thể lực, thẩm mỹ…, của người lao động hay chính là toàn bộ những năng lực của người lao động biểu hiện thông qua ba yếu tố: Trí lực, thể lực, tâm lực” Như vậy, trong phạm vi đề án tốt nghiệp thì:“Chất lượng nhân lực kinh doanh trong doanh nghiệp toàn bộ những năng lực của người lao động nhằm hoàn thành công việc kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ biểu hiện thông qua ba yếu tố: Kiến thức; Kỹ năng; và Thái độ làm việc. Năng lực hoàn thành công việc của nhân lực kinh doanh góp phần tạo ra tính hiệu quả trong công việc của mỗi người, doanh nghiệp qua đó đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp”. 1.2. Nội dung về chất lượng nhân lực kinh doanh của doanh nghiệp 1.2.1. Các tiêu chí đánh giá chất lượng nhân lực kinh doanh trong doanh nghiệp 1.2.1.1. Kiến thức Kiến thức được hình thành và phát triển thông qua con đường giáo dục, đào tạo và thực tế lao động. Kiến thức của con người chính là kiến thức của nhân loại được mỗi người tiếp thu, kế thừa và phát triển một cách sáng tạo, có chọn lọc. Bên cạnh đó, kiến thức còn thể hiện khả năng tư duy khác nhau mỗi người trong việc vận dụng kiến thức đã học và kinh nghiệm nghề nghiệp vào thực tế. Kiến thức quyết định phần lớn khả năng lao động và sức sáng tạo của con người. Kiến thức cũng giống như một tấm giấy thông hành giúp chúng ta bước vào cuộc sống. Đối với nhân lực kinh doanh, kiến thức là tập hợp những hiểu biết về tự nhiên, xã hội, tư duy, bao gồm: Hiểu biết về cuộc sống những kiến thức chung về xã hội; Sự am hiểu về pháp luật lao động, nội quy, kỷ luật nợi làm việc cũng như những yêu cầu của công việc hàng ngày; Sự hiểu biết về các kiến thức liên quan đến công việc như: sản phẩm, dịch vụ mà công ty cung cấp, các kiến thức marketing, kiến thức về khách hàng, thị trường… Hiểu biết về những thay đổi liên quan đến công việc. Chính
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
40=>1