intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Chiến lược phát triển dịch vụ của Công ty TNHH Yamato Logistics Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:76

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề án "Chiến lược phát triển dịch vụ của Công ty TNHH Yamato Logistics Việt Nam" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đề xuất những giải pháp và cách thức thực hiện chiến lược phát triển dịch vụ Logistics của Công ty TNHH Yamato Logistics Việt Nam giai đoạn 2025-2030, tầm nhìn 2035; đồng thời kiến nghị đến các bên liên quan nhằm nâng cao hiệu quả áp dụng chiến lược phát triển dịch vụ của công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Chiến lược phát triển dịch vụ của Công ty TNHH Yamato Logistics Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ----------------------------------- LÊ PHAN QUANG ANH CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN YAMATO LOGISTICS VIỆT NAM ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ HÀ NỘI N M 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ----------------------------------- LÊ PHAN QUANG ANH CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN YAMATO LOGISTICS VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ : 8340101 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. LƢU THỊ THÙY DƢƠNG HÀ NỘI N M 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ “Chiến lược phát triển dịch vụ của Công ty TNHH Yamato Logistics Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được TS. Lưu Thị Thùy Dương hướng dẫn khoa học. Các thông tin và kết quả nghiên cứu trong đề án là do quá trình bản thân tôi tự tìm hiểu, đúc kết và phân tích một cách trung thực, mang tính ứng dụng và phù hợp với tình hình thực tế. Hà Nội, ngày 7 tháng 12 năm 2024 Tác giả luận văn Lê Phan Quang Anh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trước hết, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn và gửi lời cám ơn chân thành đến TS. Lưu Thị Thùy Dương, người đã trực tiếp và tận tình hướng dẫn tôi tìm ra hướng nghiên cứu đề án, tiếp cận thực tế, tìm kiếm tài liệu, xử lý và phân tích tài liệu, giải quyết đề tài nhờ đó tôi có thể hoàn thành đề án cao học của mình. Ngoài ra, trong quá trình học tập và nghiên cứu thực hiện đề tài đề án, tôi còn nhận được những sự quan tâm, góp ý, hỗ trợ quý báu của Quý Thầy Cô, bạn bè. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đến Quý Thầy Cô khóa cao học CH29A trường Đại học Thương Mại đã chia sẻ và truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích và hỗ trợ tôi trong suốt hai năm học vừa qua. Xin chân thành cảm ơn!
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ..................................................................vii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN ........................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án .......................................................................... 3 3. Đối tƣợng và phạm vi của đề án .......................................................................... 5 4. Quy trình và phƣơng pháp thực hiện đề án ....................................................... 5 5. Kết cấu của đề án .................................................................................................. 6 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS CỦA CÔNG TY TNHH YAMATO LOGISTICS VIỆT NAM ..... 7 1.1. Cơ sở lý luận xây dựng chiến lƣợc phát triển dịch vụ Logistics. ................... 7 1.1.1. Dịch vụ.............................................................................................................. 7 1.1.2. Dịch vụ Logistics ............................................................................................. 8 1.1.3. Chiến lƣợc ...................................................................................................... 11 1.1.4. Chiến lƣợc Phát triển dịch vụ ...................................................................... 12 1.1.5. Hoạch định chiến lƣợc phát triển dịch vụ................................................... 13 1.2. Cơ sở thực tiễn hoạch định chiến lƣợc phát triển dịch vụ logistics của Công ty TNHH Yamato Logistics Việt Nam................................................................... 15 1.2.1. Kinh nghiệm hoạch định chiến lƣợc phát triển dịch vụ Logistics của một số doanh nghiệp ....................................................................................................... 15 1.2.2. Bài học rút ra cho công ty Yamato Logistics Việt Nam ............................ 19 CHƢƠNG 2: NỘI DUNG HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TNHH YAMATO LOGISTICS VIỆT NAM ......... 20 2.1 Khái quát về Công ty TNHH Yamato Logistics Việt Nam ........................... 20
  6. iv 2.1.1 Giới thiệu chung ............................................................................................. 20 2.2. Phân tích tình thế phát triển dịch vụ Logistics của Công ty TNHH Yamato Logistics Việt Nam. ................................................................................................. 22 2.2.1. Môi trƣờng bên ngoài ................................................................................... 22 2.2.2. Môi trƣờng bên trong của công ty Yamato Logistics Việt Nam ............... 30 2.3. Các kết luận qua phân tích tình thế chiến lƣợc phát triển dịch vụ của Công ty TNHH Yamato Logistics Việt Nam................................................................... 36 2.3.1. Điểm mạnh ..................................................................................................... 36 2.3.2. Điểm yếu của Yamato Logistics Việt Nam.................................................. 38 2.3.3. Thời cơ thách thức của Yamato Logistics Việt Nam trong chiến lƣợc phát triển dịch vụ. ................................................................................................... 42 2.4. Các giải pháp hoạch định chiến lƣợc phát triển dịch vụ của Công ty TNHH Yamato Logistics Việt Nam. ................................................................................... 45 2.4.1. Xây dựng TOWS chiến lƣợc phát triển dịch vụ ......................................... 45 2.4.2. Xây dựng ma trận QSPM lựa chọn phƣơng án chiến lƣợc phát triển dịch vụ. .............................................................................................................................. 48 2.4.3. Xây dựng nội dung chiến lƣợc phát triển dịch vụ Logistics tại Công ty TNHH Yamato Logistics Việt Nam. ...................................................................... 50 CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT VÀ KHUYẾN NGHỊ THỰC HIỆN CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TNHH YAMATO LOGISTICS VIỆT NAM .............................................................................................................. 54 3.1. Đề xuất tổ chức hiện chiến lƣợc phát triển dịch vụ của Công ty TNHH Yamato Logistics Việt Nam .................................................................................... 54 3.1.1. Thuận lợi và khó khăn khi thực hiện chiến lƣợc ....................................... 54 3.1.2. Phân công trách nhiệm thực hiện chiến lƣợc phát triển dịch vụ tại Công ty TNHH Yamato Logistics Việt Nam................................................................... 57 3.2. Các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện chiến lƣợc phát triển dịch vụ của Công ty TNHH Yamato Logistics Việt Nam .................................... 58
  7. v 3.2.1 Thứ nhất, xây dựng và triển khai chiến lƣợc hợp tác chuyển đổi số quy mô quốc gia giữa các doanh nghiệp công nghệ và doanh nghiệp Logistics. ...... 58 3.2.2 Hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng hỗ trợ vận tải đồng bộ hóa các cơ sở hiện có. ...................................................................................................................... 59 3.2.3 Thứ ba, hoàn thiện khung pháp lý. .............................................................. 59 3.2.4 Thứ tƣ thúc đẩy hợp tác giữa các doanh nghiệp CNTT và Logistics nói chung, doanh nghiệp kinh doanh vận tải nói riêng.............................................. 59 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 61 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết Nội dung tắt YLV Công ty TNHH Yamato Logistics Việt Nam YHC Yamato Holding Company YTS Yamato Holding Singapore FWD Forwarder – đơn vị cung cấp dịch vụ logistics, tiếp vận và giao nhận. 3PL Third Party Logistics – Đơn vị cung cấp dịch vụ logistics bên thứ 3 TBD Thái Bình Dương TMĐT Thương mại điện tử Organization for Economic Cooperation and Development. OECD (Tổ chức Hợp tác Kinh tế và Phát triển) Twenty-foot equivalent unit. TEU (đơn vị vận tải tương đương một container 20’feet) Vietnam Logistics Business Association - (Hiệp hội Doanh nghiệp VLA dịch vụ logistics Việt Nam) World Trade Organization WTO (Tổ chức Thương mại Thế giới) Vietnam Association for Logistics Manpower Development VALOMA (Hiệp hội Phát triển nhân lực logistics Việt Nam)
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Hình 1. Mô hình quy trình thực hiện đề án ................................................................. 5 Bảng 2.1 Phân loại các đối thủ cạnh tranh của YLV tại Việt Nam .......................... 27 Bảng 2.2 Doanh thu dịch vụ logistics của YLV theo các khu vực thị trường .......... 30 Bảng 2.3 Khách hàng của Công ty YLV theo nhu cầu sử dụng dịch vụ .................. 31 Bảng 2.4 Doanh thu dịch vụ logistics theo tiêu chí phân loại khách hàng 2021-202332 Bảng 2.5 Tỷ lệ doanh thu đến từ khách hàng chỉ định & khách hàng chủ động năm 2023 ........................................................................................................................... 33 Bảng 2.6 Bảng cơ cấu nhân lực của công ty YLV tính tới tháng 12/2023 ............... 34 Bảng 2.7 Thống kê cơ sở vật chất tại các hệ thống kho bãi của YLV tháng 12/202335 Bảng 2.8 Thống kê cơ sở vật chất tại các hệ thống kho bãi của YLV tháng 12/202336 Bảng 2.9 Ma trận TOWS chiến lược phát triển dịch vụ của công ty Yamato Logistics Việt Nam ................................................................................................... 45 Bảng 2.10 Phân tích cơ hội, thách thức, điểm mạnh và điểm yếu của YLV. ........... 49 Bảng 2.11 Một số sản phẩm giải pháp cho ngành logistics hiện có trên thị trường. 53
  10. viii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Đề án “Chiến lược phát triển dịch vụ Logistics tại Công ty TNHH Yamato Logistics” được xây dựng với mục tiêu chọn ra mô hình chiến lược kinh doanh dịch vụ, đưa ra những đề xuất cải thiện và triển khai chiến lược phát triển dịch vụ Logistics Logistics phù hợp với doanh nghiệp. Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam ngày càng mở cửa, đón nhận nhiều nguồn đầu tư FDI từ các doanh nghiệp chế biến, sản xuất, các doanh nghiệp Logistics Việt Nam nói riêng và các ngành công nghiệp phụ trợ nói chung được hưởng lợi rất nhiều từ nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa ngày một tăng cao. Tuy nhiên, cơ hội sẽ đi kèm thách thức và sự cạnh tranh gắt gao. Các công ty vừa và nhỏ như Công ty TNHH Yamato Logistics cần phải có những chiến lược kinh doanh cụ thể để phát triển và thích nghi cùng với những hay đổi chóng mặt từ thị trường Logistics Việt Nam. Bằng những kỹ thuật xây dựng chiến lược thông qua ma trận TOWS, QSPM cũng như dựa trên kết quả của các nghiên cứu, khảo sát của các chuyên gia liên quan đến lĩnh vực phát triển dịch vụ Logistics ở trong và ngoài nước, án đưa ra những góc nhìn và định hướng chung cho Công ty TNHH Yamato Logistics Việt Nam, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho công ty trong việc xây dựng chiến lược phát triển.
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Công ty Trách nhiệm hữu hạn Yamato Logistics Việt Nam (YLV) thuộc sở hữu của Công ty vận tải Yamato Holding Company (YHC), thuộc một trong những doanh nghiệp vận hành chuỗi cung ứng, cung cấp dịch vụ logistics và vận tải lớn nhất Nhật Bản, với tuổi đời và lịch sử kinh doanh trên 120 năm. Yamato Logistics Việt Nam thuộc quyền sở hữu và quản lý trực tiếp của Yamato Holding Singapore PTE (YTS), là đại diện của YHC tại khu vực Đông Nam Á. Tham gia thị trường Việt Nam từ năm 2015 với nguồn lực đầu tư dồi dào của công ty mẹ YHC, Công ty TNHH Yamato Logistics Việt Nam có những lợi thế rất lớn để đưa những dịch vụ làm nên tên tuổi của mình đến với Việt Nam như: Dịch vụ chuyển nhà và hành lý cá nhân toàn cầu – Removal (RMV); dịch vụ chuyển phát nhanh trọn gói Ta-Q-Bin (TQB); dịch vụ tiếp vận và giao nhận (FWD); dịch vụ tư vấn chuyên sâu hải quan và xuất nhập khẩu cho các nhà máy sản xuất;… cùng rất nhiều dịch vụ logistics chất lượng đến từ Nhật Bản, góp phần đáng kể cho sự đa dạng và phát triển của ngành logistics Việt Nam. Tuy nhiên hiện nay để phù hợp với nền kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế mà Việt Nam đang xây dựng và phát triển, thì ngành Logistics Việt Nam nói chung và Công ty Trách nhiệm hữu hạn Yamato Logistics Việt Nam nói riêng cần phải có những thay đổi phù hợp về mặt chiến lược phát triển dịch vụ. Thị trường Logistics Việt Nam nói riêng có những sự khác biệt nhất định so với Nhật Bản và các quốc gia khác. Cụ thể, thứ nhất, khách hàng sử dụng dịch vụ Logistics tại Nhật Bản sẽ ưu tiên những đơn vị có thể cung cấp dịch vụ toàn diện, tích hợp nhiều nghiệp vụ; trong khi đó tại Việt Nam, đặc điểm của khách hàng sử dụng dịch vụ là sẽ phân tách từng nhu cầu để tìm kiếm những đơn vị có chất lượng và giá cả tốt nhất, và thường xuyên thay đổi đơn vị cung cấp để tìm ra giải pháp và chi phí tối ưu. Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả kinh doanh của YLV khi doanh nghiệp vẫn áp dụng mô hình cung cấp dịch vụ toàn diện được thừa hưởng từ tập đoàn Yamato Holding tại Nhật. Khi khách hàng không có nhu cầu sử dụng sản phẩm mũi nhọn, doanh nghiệp như YLV sẽ mất đi lợi thế và buộc phải cung cấp các sản phẩm thiếu tính cạnh tranh hơn trên thị trường, từ đó thu hẹp tệp khách hàng và giảm doanh thu. Ngoài ra, với sự phát triển và ngày càng phổ biến của ngành Thương mại điện tử (TMĐT), YLV đứng trước thách thức cần phải thay đổi và phát triển dịch vụ logistics nhằm thích
  12. 2 nghi, hướng tới các thị phần mới và tránh bị tụt lại phía sau ở cuộc đua trong ngành Logistics. Thứ hai, nếu như tại Nhật Bản các doanh nghiệp quan trọng nhất là sự trung thành trong mối quan hệ và phát triển lợi ích trong dài hạn, thì tại Việt Nam khách hàng lại ưu tiên hơn lợi ích ngắn hạn của công ty, thậm chí đối với từng lô hàng. Khách hàng tại Việt Nam sẽ không chỉ sử dụng duy nhất dịch vụ của một doanh nghiệp, mà sẽ liên tục thay đổi các nhà cung cấp dịch vụ để mang lại lợi ích tốt nhất. Đối với doanh nghiệp Nhật Bản tại Việt Nam còn non trẻ như YLV, việc duy trì quan hệ với các khách hàng tại bản địa bị đặt nhiều thách thức. Nguyên nhân là do các công ty Logistics toàn cầu gia nhập thị trường nội địa Việt Nam từ những năm đầu của thập niên 2000 đã và đang có những chỗ đứng nhất định trong thị trường hậu cần Việt Nam, cộng thêm một lượng lớn các công ty tiếp vận nội địa (Local Forwarder) mới thành lập tại Việt Nam trong vòng 5 năm trở lại đây đã tạo áp lực lớn cho YLV nói riêng và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Logistics trẻ khác nói chung. Cụ thể, theo Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài Chính, tính đến năm 2024 có trên 31.000 doanh nghiệp đã đăng ký hoạt động trong lĩnh vực Logistics, trong đó tới 89% là doanh nghiệp trong nước. Bản thân là doanh nghiệp 100% vốn đầu tư Nhật Bản, thừa kế những tinh hoa trên 100 năm hoạt động trong lĩnh vực logistics Nhật Bản cùng hàng ngũ lãnh đạo là chuyên gia cấp cao có kinh nghiệm nhiều năm trong ngành, YLV có đủ những tố chất và nguồn tài nguyên để phát triển và trở thành doanh nghiệp Logistics hàng đầu Việt Nam. Tuy nhiên, do đặc điểm của thị trường Việt Nam khác biệt so với Nhật Bản, nên những chiến lược kinh doanh và hoạt động quản trị chiến lược vẫn chưa thực sự phát huy được giá trị và mang lại nhiều thành quả mà doanh nghiệp mong đợi. Để tồn tại và phát triển trong một thị trường non trẻ, đầy biến động và cực kỳ khắc nghiệt tại Việt Nam, YLV cần phải xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh hiệu quả, thậm chí đây còn phải là mục tiêu được đưa lên hàng đầu mà ban lãnh đạo đề ra. Xuất phát từ những đòi hỏi của thực tế nêu trên, việc lựa chọn đề tài: “Chiến lược phát triển dịch vụ của Công ty TNHH Yamato Logistics Việt Nam” làm đề án tốt nghiệp thạc sĩ là cấp thiết và phù hợp với tình hình thực tiễn của công ty YLV.
  13. 3 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án 2.1. Câu hỏi nghiên cứu Với sự thay đổi của nền kinh tế thị trường, sự phát triển của ngành dịch vụ Logistics tại Việt Nam và với nhu cầu phát triển chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Yamato Logistics Việt Nam, nghiên cứu cần đặt ra và trả lời những câu hỏi: 1. Ngành Logistics Việt Nam hiện nay: - Những yếu tố nào đang thúc đẩy sự phát triển của ngành Logistics tại Việt Nam? - Những thách thức chính mà các doanh nghiệp Logistics đang phải đối mặt? - Vai trò của Chính phủ trong việc thúc đẩy phát triển ngành Logistics? 2. Xu hướng phát triển toàn cầu: - Những xu hướng toàn cầu nào sẽ tác động đến ngành Logistics trong tương lai (ví dụ: thương mại điện tử, công nghệ 4.0, biến đổi khí hậu)? - Các doanh nghiệp Logistics hàng đầu thế giới đang áp dụng những chiến lược nào để thích ứng với những thay đổi này? 2.2. Giả thuyết nghiên cứu và tổng quan nghiên cứu Hoạch định chiến lược phát triển kinh doanh là quá trình thiết lập tầm nhìn, mục tiêu dài hạn và xác định các hành động cụ thể để đạt được sự tăng trưởng bền vững và cạnh tranh. Nghiên cứu này nhằm tìm hiểu sâu hơn về các yếu tố ảnh hưởng, các chiến lược hiệu quả và những thách thức mà Công ty TNHH Yamato Logistics đang đối mặt. Các Góc Độ Nghiên Cứu Chính: 1. Phân tích môi trường: - Môi trường vĩ mô: Các yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội, công nghệ, pháp lý, môi trường ảnh hưởng đến ngành Logistics. - Môi trường vi mô: Các đối thủ cạnh tranh, khách hàng, nhà cung cấp, các nhóm lợi ích liên quan. 2. Phân tích nội bộ: - Sức mạnh và điểm yếu: Đánh giá các nguồn lực, năng lực, lợi thế cạnh tranh và hạn chế của doanh nghiệp. - Chuỗi giá trị: Phân tích các hoạt động tạo ra giá trị và xác định các điểm cần cải thiện. 3. Xây dựng chiến lược:
  14. 4 - Xác định tầm nhìn và sứ mệnh: Xây dựng một tầm nhìn rõ ràng về tương lai và một sứ mệnh định hướng hoạt động của doanh nghiệp. - Thiết lập mục tiêu: Đặt ra các mục tiêu cụ thể, đo lường được, khả thi, phù hợp và có thời hạn. - Lựa chọn chiến lược: Lựa chọn các chiến lược phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp, như chiến lược chi phí thấp, khác biệt hóa, tập trung, tăng trưởng, v.v. - Thực hiện và kiểm soát: Lập kế hoạch thực hiện chi tiết, phân bổ nguồn lực và theo dõi đánh giá kết quả. 2.3. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu của nghiên cứu của đề tài là đề xuất các giải pháp và cách thức thực hiện chiến lược phát triển dịch vụ của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Yamato Logistics Việt Nam giai đoạn 2025-2030, tầm nhìn 2035. Sở dĩ mục tiêu xây dựng chiến lược là giai đoạn từ 2025-2035 vì đây là giai đoạn mà Nhà nước đã quyết định phê duyệt Dự thảo về Chiến lược phát triển dịch vụ Logistics Việt Nam thời kỳ 2025-2035, tầm nhìn đến năm 2045, đưa Việt Nam thành trạm trung chuyển hàng hóa hàng đầu thế giới, phát triển bền vững, hiệu quả và hiện đại. 2.4. Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện được mục tiêu chung, đề án cần thực hiện được các nhiệm vụ nghiên cứu sau:  Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chiến lược và hoạch định chiến lược phát triển dịch vụ logistics của doanh nghiệp.  Phân tích tình thế chiến lược phát triển kinh doanh dịch vụ Logistics của Công ty TNHH Yamato Logistics Việt Nam, Từ đó chỉ ra các lợi thế, những yếu kém, những cơ hội và mối đe dọa với công ty .  Đề xuất những giải pháp và cách thức thực hiện chiến lược phát triển dịch vụ Logistics của Công ty TNHH Yamato Logistics Việt Nam giai đoạn 2025-2030, tầm nhìn 2035; đồng thời kiến nghị đến các bên liên quan nhằm nâng cao hiệu quả áp dụng chiến lược phát triển dịch vụ của công ty.
  15. 5 3. Đối tƣợng và phạm vi của đề án 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề án là chiến lược phát triển dịch vụ Logistics của Công ty TNHH Yamato Logistics Việt Nam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu  Về không gian: - Sản phẩm dịch vụ mục tiêu: Dịch vụ cước vận tải quốc tế cho các doanh nghiệp trong nước và dịch vụ hoàn tất đơn hàng (Fulfillment) tại Việt Nam. - Thị trường mục tiêu: Đề án được tiến hành nghiên cứu trong phạm vi Thị trường Logistics Việt Nam.  Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng kinh doanh từ năm 2021-2023, và xây dựng chiến lược phát triển giai đoạn 2025-2030, tầm nhìn 2035.  Về nội dung: Tập trung vào hoạch định chiến lược phát triển dịch vụ của công ty Yamato Logistics Việt Nam trong giai đoạn 2025-2030. 4. Quy trình và phƣơng pháp thực hiện đề án 4.1. Quy trình thực hiện đề án Đề án được thực hiện theo quy trình sau: Xác định nội dung Phương pháp thu thập dữ liệu PP thu thập dữ liệu sơ cấp nghiên cứu của đề án Cơ sở thực tiễn hoạch định chiến Phương pháp xử lý dữ PP thu thập dữ liệu thứ cấp lược phát triển dịch vụ liệu Đề xuất chiến lược Tổ chức chiến lược Hình 1.1. Quy trình thực hiện đề án Bước 1: Xác định nội dung nghiên cứu của đề án. Bước 2: Xác định các phương pháp thu thập dữ liệu: Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp và Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp. Bước 4: Xác định phương pháp xử lý dữ liệu. Bước 5: Đưa ra cơ sở thực tiễn hoạch định chiến lược và phát triển dịch vụ. Bước 6: Đề xuất hoạch định chiến lược.
  16. 6 Bước 7: Trình bày đề xuất tổ chức thực hiện chiến lược. 4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu Đề án sử dụng cả 2 phương pháp thu thập gián tiếp và thu thập trực tiếp để thu thập dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp.  Thu nhập dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu thứ cấp chủ yếu được thu thập thông qua phương pháp thu thập gián tiếp, thông qua các báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính của Công ty TNHH Yamato Logistics Việt Nam giai đoạn 2021-2023. Nguồn dữ liệu thứ cấp phục vụ cho việc nghiên cứu thực trạng Chiến lược phát triển dịch vụ Logistics, và kết quả kinh doanh phản ánh độ hiệu quả của các chiến lược hiện tại, từ đó chỉ ra và khắc phục những điểm hạn chế. Ngoài ra dữ liệu thứ cấp còn được thu thập từ sách, báo, tạp chí, tài liệu chuyên môn nhằm củng cố cơ sở lí luận của các phương pháp được sử dụng trong đề án.  Thu thập dữ liệu sơ cấp: Là những dữ liệu thu thập ban đầu trực tiếp từ đối tượng nghiên cứu chưa qua bất kỳ sự tổng hợp xử lý nào. - Mục đích của phỏng vấn sâu: Khảo sát nhu cầu phát triển dịch vụ của Công ty TNHH Yamato Logistics Việt Nam. - Đối tượng phỏng vấn: Nhà quản lý của YLV (số lượng: 15 người): Cấp trưởng phòng trở lên (Danh sách đối tượng được phỏng vấn được trình bày trong Phụ lục 1). - Nội dung phỏng vấn: Khảo sát nhu cầu phát triển dịch vụ của Công ty TNHH Yamato Logistics Việt Nam (Lưới câu hỏi phỏng vấn được trình bày trong Phụ lục 2). - Cách thức thực hiện phỏng vấn: từ xác định danh sách đối tượng phỏng vấn, mời tham gia phỏng vấn, chuẩn bị tài liệu, xác nhận lịch hẹn, thực hiện phỏng vấn online, diễn ra trong 02 tuần (Từ ngày 11/07 đến ngày 25/07). 5. Kết cấu của đề án Chương 1. Cơ sở hoạch định chiến lược phát triển dịch vụ Logistics Chương 2. Hoạch định chiến lược phát triển dịch vụ tại Công ty TNHH Yamato Logistics Việt Nam. Chương 3. Đề xuất và khuyến nghị thực hiện chiến lược phát triển dịch vụ tại công ty TNHH Yamato Logistics Việt Nam.
  17. 7 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS CỦA CÔNG TY TNHH YAMATO LOGISTICS VIỆT NAM 1.1. Cơ sở lý luận xây dựng chiến lƣợc phát triển dịch vụ Logistics. 1.1.1. Dịch vụ - Khái niệm dịch vụ: Dịch vụ là những sản phẩm kinh tế gồm công việc dưới dạng lao động thể lực, quản lý, tư vấn, tổ chức và các kỹ năng chuyên môn đặc thù khác nhau nhằm phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh, tiêu dùng hoặc nhu cầu sinh hoạt của cá nhân và tổ chức. Theo Phillip Kottler (2005): “dịch vụ là bất kỳ hoạt động hay lợi ích nào mà chủ thể này có thể cung cấp cho chủ thể kia. Trong đó đối tượng cung cấp nhất định phải mang tính vô hình và không dẫn đến bất kỳ quyền sở hữu một vật nào cả. Còn việc sản xuất dịch vụ có thể hoặc không cần gắn liền với một sản phẩm vật chất nào.” Theo Từ điển Tiếng Việt (2004): Dịch vụ là công việc phục vụ trực tiếp cho những nhu cầu nhât định của số đông, có tổ chức và được trả công. Theo quy định tại Khoản 3 Điều 4, Luật giá năm 2012, dịch vụ là hàng hóa mang tính vô hình, trong quá trình sản xuất và tiêu dùng không hề tách rời nhau, bao gồm những loại dịch vụ trong hệ thống các ngành sản phẩm Việt Nam theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, dịch vụ có rất nhiều các định nghĩa khác nhau. Chung quy lại, các định nghĩa này đều thống nhất rằng dịch vụ là sản phẩm của sự sáng tạo, lao động và không tồn tại dưới dạng vật chất, nhằm đáp ứng nhu cầu của sản xuất và tiêu dùng, có tổ chức và được trả thù lao. Theo như nghĩa rộng hơn, sản phẩm dịch vụ là một lĩnh vực kinh tế thứ 3 thuộc vào nền kinh tế quốc dân, nó bao gồm nhiều hoạt động về kinh tế bên ngoài 2 lĩnh vực chính của quốc gia là nông nghiệp và công nghiệp. Còn theo nghĩa hẹp, sản phẩm dịch vụ là các hoạt động của con người nhằm mang tới những sản phẩm không tồn tại dưới hình thái vật chất, không dẫn tới việc chuyển giao quyền sở hữu, và đáp ứng những nhu cầu sản xuất và đời sống trong xã hội một cách văn minh. Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, hoạt động cung cấp dịch vụ đã phát triển nhanh chóng, rất đa dạng và phong phú. Các dịch vụ ngày nay có thể kể đến như dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ ăn uống, sửa chữa xe cộ, nhà cửa, máy móc, nội thất, trang trí nhà cửa, thiết kế xây dựng nhà cửa, thiết kế và vận hành các công trình
  18. 8 dịch vụ công như cung vệ sinh đô thị, nước sinh hoạt, điện năng; các dịch vụ hỗ trợ sản xuất kinh doanh như ngân hàng, bảo hiểm, vận tải, logistics; các dịch vụ tư vấn kinh doanh, kiểm toán, khám chữa bệnh, tư vấn pháp luật,… - Bản chất của dịch vụ: Theo Philip Kotler, “Dịch vụ là mọi hành động và kết quả mà một bên có thể cung cấp cho bên kia mà chủ yếu là vô hình và không dẫn đến quyền sở hữu cái gì đó. Sản phẩm của nó có thể có hoặc không gắn liền”. Tính chất của dịch vụ bao gồm: (1) Tính vô hình: Đây là đặc điểm đầu tiên của dịch vụ. Tính vô hình của dịch vụ có nghĩa là các dịch vụ không thể được nhìn thấy, nếm, cảm nhận, nghe hoặc ngửi trước khi chúng được mua. Bạn không thể thử chúng. (2) Không thể tách rời: Đặc điểm của dịch vụ bao gồm không thể tách rời, tức là dịch vụ được sản xuất và tiêu thụ cùng một lúc. Điều này cũng đòi hỏi rằng dịch vụ không thể tách rời khỏi nhà cung cấp của chúng. Trong khi hàng hóa được sản xuất, đóng gói, lưu trữ, phân phối rồi mới được bán đến tay người tiêu dùng cuối cùng, thì dịch vụ lại được bán trước khi sản phẩm đó được sản xuất, rồi sau đó mới sản xuất và tiêu thụ cùng một lúc. (3) Tính không thể cất giữ: Đặc điểm của dịch vụ bao gồm không thể cất giữ, tức là không thể lưu trữ hoặc sử dụng sau này. Nói cách khác, dịch vụ không thể được kiểm kê. Đây là một trong những đặc điểm quan trọng nhất của dịch vụ, vì nó có thể tác động đến kết quả tài chính. (4) Tính đa dạng: Cuối cùng là tính đa dạng của dịch vụ. Sự đa dạng và liên tục thay đổi tùy theo nhu cầu và tình huống cũng thuộc về các đặc điểm quan trọng của dịch vụ. Nó đề cập đến thực tế là chất lượng dịch vụ có thể thay đổi tùy thuộc vào nhu cầu, và người cung cấp và khi nào, ở đâu, và phương thức nó được cung cấp. 1.1.2. Dịch vụ Logistics 1.1.2.1. Khái niệm Hiện có rất nhiều các định nghĩa khác nhau về Logistics, theo cả nghĩa rộng và nghĩa hẹp. Từ điển Oxford định nghĩa Logistics là một lĩnh vực của khoa học quân sự liên quan đến việc mua sắm, duy trì và vận chuyển vật tư, người và phương tiện. Định nghĩa của ngành Logistics được thể hiện trong luật Việt Nam và luật quốc tế như sau:
  19. 9 Ngành Logistics theo pháp luật Việt Nam: “Dịch vụ Logistics là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để hưởng thù lao.” (Điều 233 Luật Thương mại 2005) Ngành Logistics theo quy định của pháp luật quốc tế: “Logistics được định nghĩa là quá trình hoạch định, thực hiện, kiểm soát lưu thông, tích trữ hàng hóa, nguyên liệu, thành phẩm và bán thành phẩm. Dịch vụ này thực hiện các khâu từ khởi đầu đến kết thúc để đảm bảo các yêu cầu của khách hàng”. (ISM). “Logistics là quá trình xây dựng kế hoạch, cung cấp và quản lý quy trình chuyển giao và lưu kho cho hàng hóa, dịch vụ và thông tin của hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ nhằm đáp ứng các yêu cầu từ phía khách hàng”. (World Maritime University – Đại học hàng hải thế giới) “Các yếu tố chính của Logistics bao gồm: - Quản lý vận chuyển vận tải: Sử dụng phương thức vận tải phù hợp để tối ưu chi phí và rút ngắn thời gian vận tải, đồng thời giữ được chất lượng sản phẩm. - Quản lý tồn kho: Dự đoán và điều chỉnh lượng hàng tồn kho để kịp thời cung ứng cho thị trường lượng hàng hóa đủ với nhu cầu, nhưng không được thừa để tối ưu chi phí lưu kho. - Quản lý kho bãi: Bố trí vị trí kho hàng, loại hình kho hàng để phù hợp cho việc phân phối và vận chuyển. - Đóng gói, bảo quản: Bố trí nhân lực, trang thiết bị phù hợp để đảm bảo hàng hóa được đóng gói an toàn, phù hợp với quy định mua bán và pháp luật, đặc biệt đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển. - Thông tin, công nghệ: Theo dõi và quản lý quá trình logistics, từ việc đặt hàng đến hoàn tất giao dịch.” (ISM) 1.1.2.2. Đặc điểm của dịch vụ Logistics Thứ nhất, trong quan hệ dịch vụ logistics gồm hai chủ thể chính: Người làm dịch vụ Logistics và khách hàng (người sử dụng dịch vụ Logistics). Đối với người làm dịch vụ phải là thương nhân, có đăng ký kinh doanh để thực hiện dịch vụ Logistics và nhận thù lao. Khách hàng là những người có hàng hóa cần gửi hoặc cần nhận và có nhu cầu sử dụng dịch vụ Logistics. Khách hàng có thể là người vận chuyển (shipper) hoặc thậm chí có thể là người kinh doanh dịch vụ Logistics khác.
  20. 10 Như vậy, khách hàng có thể là thương nhân hoặc không phải là thương nhân; có thể là chủ sở hữu hàng hóa hoặc không phải chủ sở hữu hàng hóa. Thứ hai, nội dung công việc của dịch vụ Logistics rất phong phú, bao gồm một chuỗi các dịch vụ từ khâu cung ứng, sản xuất, vận chuyển, lưu kho, phân phối và tiêu dùng trong chuỗi cung ứng. Dịch vụ Logistics có thể bao gồm việc: Nhận hàng hóa từ người gửi (khách hàng) để tổ chức đóng gói, ghi mã ký hiệu, vận chuyển đến địa điểm chỉ định; Làm các thủ tục, giấy tờ cần thiết (thủ tục hải quan, thủ tục kiểm tra chuyên ngành, thủ tục kiểm nghiệm chất lượng,…) để gửi hàng hóa theo quy định của pháp luật; Giao hàng hóa cho người nhận hàng, tổ chức nhận hàng, lưu kho, lưu bãi, bảo quản hàng hóa theo chỉ định của khách hàng. Thứ ba, kinh doanh Logistics là một loại hoạt động dịch vụ, thương nhân được khách hàng trả tiền công và các khoản chi phí khác từ việc cung ứng dịch vụ. Thứ tư, dịch vụ Logistics được thực hiện trên cơ sở hợp đồng. Hợp đồng logistics được quy định trong Luật thương mại năm 2005, và nghị định 163/2017/NĐ-CP. Theo đó, bên Làm dịch vụ có nghĩa vụ thực hiện hoặc tổ chức thực hiện một hoặc một số dịch vụ liên quan đến dịch vụ Logistics, còn bên Khách hàng có nghĩa vụ phối hợp với bên cung cấp dịch vụ để hoàn thành dịch vụ và thanh toán thù lao theo thỏa thuận. Hợp đồng dịch vụ Logistics là một hợp đồng song vụ, hợp đồng ưng thuận, mang tính chất đền bù. 1.1.2.3. Phân loại dịch vụ Logistics Theo Nghị định số: 163/2017/NĐ-CP “quy định về kinh doanh dịch vụ Logistics, Dịch vụ Logistics được phân loại thành các loại hình sau: 1. Dịch vụ xếp dỡ container, trừ dịch vụ cung cấp tại các sân bay. 2. Dịch vụ kho bãi container thuộc dịch vụ hỗ trợ vận tải biển. 3. Dịch vụ kho bãi thuộc dịch vụ hỗ trợ mọi phương thức vận tải. 4. Dịch vụ chuyển phát. 5. Dịch vụ đại lý vận tải hàng hóa. 6. Dịch vụ đại lý làm thủ tục hải quan (bao gồm cả dịch vụ thông quan). 7. Dịch vụ khác, bao gồm các hoạt động sau: Kiểm tra vận đơn, dịch vụ môi giới vận tải hàng hóa, kiểm định hàng hóa, dịch vụ lấy mẫu và xác định trọng lượng; dịch vụ nhận và chấp nhận hàng; dịch vụ chuẩn bị chứng từ vận tải. 8. Dịch vụ hỗ trợ bán buôn, hỗ trợ bán lẻ bao gồm cả hoạt động quản lý hàng lưu kho, thu gom, tập hợp, phân loại hàng hóa và giao hàng. 9. Dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải biển.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
238=>1