intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Chính sách phát triển dịch vụ hàng hoá tại Trung tâm khai thác ga Nội Bài, Cảng hàng không quốc tế Nội Bài

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:80

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề án "Chính sách phát triển dịch vụ hàng hoá tại Trung tâm khai thác ga Nội Bài, Cảng hàng không quốc tế Nội Bài" nhằm phân tích thực trạng, đánh giá hiệu quả của chính sách phát triển dịch vụ hàng hóa hiện tại của trung tâm khai thác ga Nội Bài, cảng hàng không quốc tế Nội Bài và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả chính sách.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Chính sách phát triển dịch vụ hàng hoá tại Trung tâm khai thác ga Nội Bài, Cảng hàng không quốc tế Nội Bài

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- TRẦN NGỌC KHÁNH CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ HÀNG HOÁ TẠI TRUNG TÂM KHAI THÁC GA NỘI BÀI, CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ NỘI BÀI ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Hà Nội, 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- TRẦN NGỌC KHÁNH CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ HÀNG HOÁ TẠI TRUNG TÂM KHAI THÁC GA NỘI BÀI, CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ NỘI BÀI Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thùy Trang Hà Nội, 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản đề án “Chính sách phát triển dịch vụ hàng hoá tại Trung tâm khai thác ga Nội Bài, Cảng hàng không quốc tế Nội Bài” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các số liệu và kết quả sử dụng trong đề án là hoàn toàn trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày 25 tháng 09 năm 2024 TÁC GIẢ ĐỀ ÁN (Ký và ghi rõ họ tên) Trần Ngọc Khánh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn tận tình từ Người hướng dẫn khoa học. Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất đến TS. Nguyễn Thùy Trang - người đã không quản ngại thời gian, luôn nhiệt tình và tận tâm hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn này. Những kiến thức và kinh nghiệm quý báu mà cô đã chia sẻ không chỉ là nền tảng vững chắc cho nghiên cứu này, mà còn là hành trang quan trọng cho con đường nghiên cứu khoa học của tôi sau này. Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô của Trường Đại học Thương Mại đã tận tình giảng dạy, chia sẻ kiến thức và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến gia đình và bạn bè, những người luôn bên cạnh, động viên, giúp đỡ, và tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi có thể hoàn thành tốt luận văn này. Trân trọng cảm ơn!
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................v DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... vi TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN ............................................................................ vii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Lý do lựa chọn đề án .............................................................................................1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án ..........................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi của đề án ..........................................................................3 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án .......................................................3 5. Kết cấu đề án .........................................................................................................7 Phần 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ HÀNG HÓA TẠI TRUNG TÂM KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG ........................................................................................................8 1.1 Cơ sở lý luận về chính sách phát triển dịch vụ hàng hóa tại trung tâm khai thác cảng hàng không ...............................................................................................8 1.1.1 Các khái niệm cơ bản .......................................................................................8 1.1.2 Nội dung nghiên cứu chính sách phát triển dịch vụ hàng hóa tại trung tâm khai thác cảng hàng không ............................................................................. 11 1.2. Cơ sở thực tiễn về chính sách phát triển dịch vụ hàng hóa tại trung tâm khai thác cảng hàng không .....................................................................................17 1.2.1 Kinh nghiệm thực tiễn tại các đơn vị bên ngoài ..........................................17 1.2.2. Bài học rút ra về chính sách phát triển dịch vụ hàng hóa tại cảng hàng không ........................................................................................................................21 1.3 Cơ sở pháp lý liên quan đến các chính sách phát triển dịch vụ hàng hóa tại cảng hàng không ......................................................................................................22 1.3.1 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam (sửa đổi, bổ sung năm 2018) ........22 1.3.2 Luật Thương mại Việt Nam (sửa đổi, bổ sung năm 2014) .........................23 1.3.3 Luật Hải quan Việt Nam (sửa đổi, bổ sung năm 2016) ...............................24 1.3.4 Luật Thuế giá trị gia tăng (sửa đổi, bổ sung năm 2019) .............................24 1.3.5 Luật Đầu tư Việt Nam (sửa đổi, bổ sung năm 2020) ...................................24 1.3.6 Các văn bản pháp luật liên quan ..................................................................24 Phần 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CHÍNH
  6. iv SÁCH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ HÀNG HÓA CỦA TRUNG TÂM KHAI THÁC GA NỘI BÀI ................................................................................................26 2.1 Khái quát về Trung tâm khai thác ga Nội Bài, Cảng hàng không quốc tế Nội Bài ......................................................................................................................26 2.1.1 Giới thiệu về đơn vị ........................................................................................26 2.1.2 Kết quả hoạt động của đơn vị .......................................................................29 2.1.3 Phân tích yêu tố môi trường ảnh hưởng đến chính sách phát triển dịch vụ hàng hóa của trung tâm khai thác ga Nội Bài ......................................................32 2.2 Phân tích thực trạng chính sách phát triển dịch vụ hàng hóa của trung tâm khai thác ga Nội Bài, cảng hàng không quốc tế Nội Bài ......................................35 2.3 Đánh giá chung ..................................................................................................41 2.3.1 Ưu điểm và nguyên nhân ...............................................................................41 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ..............................................................................42 2.4 Các giải pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả của chính sách phát triển dịch vụ hàng hóa tại trung tâm khai thác ga Nội Bài, cảng hàng không quốc tế Nội Bài .........................................................................................................44 2.4.1 Hoàn thiện hệ thống chính sách hỗ trợ doanh nghiệp ................................44 2.4.2 Ứng dụng công nghệ thông tin và tự động hóa ...........................................45 2.4.3 Hoàn thiện hệ thống kiểm tra, giám sát .......................................................46 2.4.4 Nâng cao năng lực của đội ngũ nhân sự.......................................................47 2.4.5 Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý ..........................................................48 Phần 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................50 3.1 Đề xuất tổ chức thực hiện .................................................................................50 3.1.1 Bối cảnh thực hiện đề án ...............................................................................50 3.1.2 Phân công trách nhiệm thực hiện đề án .......................................................51 3.2 Kiến nghị về điều kiện thực hiện các giải pháp ..............................................52 3.2.1 Hoàn thiện hệ thống chính sách hỗ trợ doanh nghiệp ................................52 3.2.2 Ứng dụng công nghệ thông tin và tự động hóa ...........................................53 3.2.3 Hoàn thiện hệ thống kiểm tra, giám sát .......................................................55 3.2.4 Nâng cao năng lực của đội ngũ nhân sự.......................................................56 3.2.5 Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý ..........................................................57 KẾT LUẬN ..............................................................................................................59 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2
  7. v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết Từ đầy đủ tắt CEIV Center of Excellence for Independent Validators HKQT Hàng không quốc tế GTGT Giá trị gia tăng NTOC Noibai Terminal Operation Centre VIP Very Important Person AI Trí tuệ nhân tạo IoT Internet vạn vật RFID Radio Frequency Identification ROA Return on Assets ROE Return on Equity CNTT Công nghệ thông tin AMR Robot tự hành thông minh (Autonomous Mobile Robot) WMS Hệ thống quản lý kho (Warehouse Management System) Hệ thống quản lý vận chuyển (Transportation Management TMS System)
  8. vi DANH MỤC CÁC BẢNG Hình 1: Quy trình thực hiện nghiên cứu .....................................................................4 Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Trung tâm khai thác ga Nội Bài ................................28 Bảng 2.1: Thống kê số lượng hàng hóa phục vụ (2022-2023) ..................................30 Bảng 2.2: Hiệu suất phục vụ của NTOC (2023) .......................................................30 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh Trung tâm khai thác ga Nội Bài năm 2021 - 2023.........................................................................................................................31 Bảng 2.4: Sản lượng hàng hoá của Trung tâm khai thác ga Nội Bài 2021 - 2023 ....32 Bảng 2.5: Mức độ hài lòng về các khía cạnh dịch vụ hàng hóa................................37 Bảng 2.7: Khảo sát về sự minh bạch và hiệu quả quản lý ........................................39 Bảng 2.8: Mức độ phối hợp giữa các đơn vị .............................................................39
  9. vii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Đề án này tập trung phân tích và đánh giá các chính sách phát triển dịch vụ hàng hóa tại Trung tâm khai thác ga Nội Bài, Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả hoạt động. Qua quá trình nghiên cứu, đề án đã đạt được một số kết quả quan trọng. Trước hết, đề án đã phân tích thực trạng và đánh giá toàn diện về cơ sở hạ tầng, quy trình hoạt động và năng lực vận hành của Trung tâm khai thác ga Nội Bài, làm rõ các ưu điểm và hạn chế của chính sách hiện hành, đồng thời chỉ ra được những tác động từ các yếu tố kinh tế, xã hội, và công nghệ đối với sự phát triển của dịch vụ hàng hóa. Bên cạnh đó, đề án cũng xác định được những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả dịch vụ hàng hóa, bao gồm cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ, sự thiếu kết nối giữa các đơn vị liên quan trong chuỗi cung ứng và quy trình xử lý hàng hóa chưa tối ưu. Các yếu tố môi trường như kinh tế, chính trị, xã hội và công nghệ cũng đã được đánh giá cặn kẽ, giúp đề án có cái nhìn sâu sắc hơn về những thách thức mà Trung tâm khai thác đang phải đối mặt. Đáng chú ý, đề án đã đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm cải tiến quy trình và ứng dụng công nghệ hiện đại, bao gồm tự động hóa và hệ thống quản lý thông minh trong khai thác và xử lý hàng hóa. Những giải pháp này không chỉ giúp giảm thiểu sai sót mà còn nâng cao năng suất vận hành, tối ưu hóa chi phí và rút ngắn thời gian xử lý hàng hóa. Khả năng ứng dụng của đề án trong thực tế là rất lớn. Các giải pháp cải tiến cơ sở hạ tầng và quy trình công nghệ hoàn toàn có thể được triển khai ngay tại Trung tâm khai thác ga Nội Bài, góp phần tăng cường hiệu quả hoạt động, giảm thiểu chi phí và nâng cao sự hài lòng của khách hàng. Ngoài ra, sự cải thiện này cũng sẽ thúc đẩy phát triển kinh tế và lĩnh vực logistics tại Việt Nam. Nhờ việc tăng cường khả năng xử lý hàng hóa và tối ưu quy trình, đề án có tiềm năng tạo ra những đóng góp quan trọng cho hoạt động xuất nhập khẩu, thu hút đầu tư nước ngoài, và nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia trong lĩnh vực hàng không và logistics. Từ khóa: Chính sách phát triển, dịch vụ hàng hóa, ứng dụng công nghệ.
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề án Trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu, ngành hàng không và các dịch vụ liên quan đang trở thành lực đẩy quan trọng cho sự phát triển của nhiều quốc gia. Việc nâng cao năng lực và hiệu quả khai thác dịch vụ hàng hóa tại các trung tâm hàng không không chỉ đáp ứng nhu cầu nội địa mà còn góp phần kết nối các chuỗi cung ứng quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại toàn cầu. Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, với vai trò là một trong những trung tâm hàng không lớn nhất Việt Nam, cũng không nằm ngoài xu thế đó. Tuy nhiên, bên cạnh những tiềm năng đáng kể, sự phát triển dịch vụ hàng hóa tại Trung tâm khai thác ga Nội Bài hiện vẫn tồn tại nhiều thách thức lớn, đòi hỏi những chính sách và giải pháp hiệu quả để đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững. Hiện trạng cơ sở hạ tầng tại Trung tâm khai thác ga Nội Bài, dù đã có nhiều cải tiến, vẫn chưa thực sự đồng bộ và chưa đáp ứng được hết các tiêu chuẩn quốc tế hiện nay. Cụ thể, khu vực kho bãi và hạ tầng logistics của Nội Bài đang bị đánh giá là thiếu hiện đại và chưa được tối ưu hóa để hỗ trợ việc vận chuyển và lưu trữ hàng hóa một cách hiệu quả. Chỉ riêng trong năm 2023, thống kê cho thấy công suất xử lý hàng hóa của Nội Bài chỉ đạt khoảng 65% so với tiềm năng thực tế, gây ra tình trạng quá tải vào các giờ cao điểm. Việc thiếu các nhà kho lạnh đạt chuẩn quốc tế cũng là một trong những hạn chế đáng kể, ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng xử lý các mặt hàng nhạy cảm về nhiệt độ như dược phẩm, thực phẩm đông lạnh hay các sản phẩm công nghệ cao. Đây là những lĩnh vực mà nhiều sân bay quốc tế như Incheon hay Changi đã tập trung đầu tư để nâng cao năng lực cạnh tranh. Hơn nữa, hạ tầng giao thông kết nối Nội Bài với các khu công nghiệp và cảng biển lớn ở miền Bắc chưa thực sự hoàn thiện. Hệ thống đường bộ thường xuyên gặp phải tình trạng ùn tắc, đặc biệt là trong khung giờ cao điểm hoặc các mùa lễ hội, làm chậm trễ quá trình vận chuyển và tăng chi phí logistics. Bên cạnh đó, các dịch vụ hỗ trợ như hải quan, thông quan điện tử còn chưa được triển khai đồng bộ và toàn diện, dẫn đến việc thông quan hàng hóa thường mất nhiều thời gian hơn so với các cảng hàng không quốc tế khác trong khu vực. Chẳng hạn, thời gian trung bình để thông quan một lô hàng quốc tế tại Nội Bài hiện nay vào khoảng 48 giờ, cao hơn so với 24 giờ tại Changi, điều này làm giảm đáng kể tính cạnh tranh của Nội Bài trong mắt các doanh nghiệp logistics quốc tế.
  11. 2 Một yếu tố khác cần được lưu ý là bối cảnh quốc tế và sự cạnh tranh gay gắt trong lĩnh vực logistics và dịch vụ hàng không tại khu vực châu Á - Thái Bình Dương. Các sân bay quốc tế lớn như Incheon, Changi, và Hong Kong đang đầu tư mạnh mẽ vào việc nâng cao năng lực vận chuyển hàng hóa thông qua việc áp dụng công nghệ hiện đại và tự động hóa. Incheon đã triển khai hệ thống quản lý kho tự động với công suất xử lý hàng hóa tăng thêm 30%, trong khi Changi đang hướng đến việc trở thành trung tâm hàng không dược phẩm của khu vực với việc xây dựng các kho lạnh đạt chuẩn GXP và đầu tư vào hệ thống vận chuyển tự động hóa. Những bước tiến này không chỉ giúp các sân bay này gia tăng năng lực vận chuyển mà còn thu hút nhiều nhà đầu tư và đối tác lớn trong ngành logistics toàn cầu. Trong khi đó, Trung tâm khai thác ga Nội Bài hiện vẫn đang gặp nhiều khó khăn trong việc thu hút các nhà đầu tư quốc tế do thiếu các chính sách hỗ trợ và khuyến khích đủ mạnh mẽ. Dù chính phủ Việt Nam đã có những nỗ lực cải thiện môi trường đầu tư, nhưng các quy định về thuế và thủ tục hành chính vẫn còn phức tạp, làm tăng chi phí vận hành cho các doanh nghiệp và nhà đầu tư. Điều này khiến cho các nhà đầu tư có xu hướng lựa chọn các trung tâm hàng không quốc tế khác trong khu vực với môi trường đầu tư thuận lợi hơn. Điều này đặt ra thách thức lớn cho Nội Bài trong việc duy trì và gia tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế, đặc biệt là khi các nước láng giềng đang dần trở thành những điểm trung chuyển hàng hóa quan trọng trong khu vực. Từ những vấn đề thực tiễn kể trên, có thể thấy rằng việc nghiên cứu và đề xuất các chính sách phát triển dịch vụ hàng hóa tại Trung tâm khai thác ga Nội Bài là vô cùng cấp thiết. Đây không chỉ là yêu cầu để nâng cao năng lực cạnh tranh của Nội Bài, mà còn là yếu tố then chốt giúp Việt Nam giữ vững vị thế trong chuỗi cung ứng toàn cầu. Đề án này sẽ tập trung phân tích và đánh giá những chính sách hiện hành, đồng thời đưa ra các giải pháp thiết thực nhằm cải thiện cơ sở hạ tầng, nâng cao năng lực quản lý và thu hút đầu tư cho Trung tâm khai thác ga Nội Bài. Việc triển khai các chính sách phát triển dịch vụ hàng hóa hiệu quả không chỉ giúp tăng cường hiệu suất hoạt động của sân bay mà còn tạo điều kiện thúc đẩy kinh tế vùng và góp phần vào sự phát triển bền vững của ngành hàng không Việt Nam. Xuất phát từ những lý do này, tác giả lựa chọn đề tài “Chính sách phát triển dịch vụ hàng hóa tại Trung tâm khai thác ga Nội Bài, cảng hàng không quốc tế Nội Bài” để làm đề án tốt nghiệp của mình. Mục đích của đề án không chỉ là phân tích, đánh giá các chính sách hiện hành và những hạn chế tồn tại mà còn nhằm đề xuất
  12. 3 các giải pháp khoa học, thực tiễn nhằm thúc đẩy sự phát triển của dịch vụ hàng hóa tại sân bay. Việc hoàn thiện chính sách phát triển dịch vụ hàng hóa tại Cảng hàng không quốc tế Nội Bài là hết sức cần thiết, không chỉ góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của Cảng, thu hút đầu tư, mà còn là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của khu vực, góp phần vào sự phát triển bền vững của ngành hàng không nói riêng và kinh tế quốc gia nói chung. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án Mục tiêu chung: Phân tích thực trạng, đánh giá hiệu quả của chính sách phát triển dịch vụ hàng hóa hiện tại của trung tâm khai thác ga Nội Bài, cảng hàng không quốc tế Nội Bài và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả chính sách. Nhiệm vụ cụ thể: - Phân tích thực trạng chính sách phát triển dịch vụ hàng hóa tại Trung tâm khai thác ga Nội Bài. - Đánh giá hiệu quả của chính sách hiện tại, xác định những ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân của những ưu điểm, hạn chế này. - Đề xuất các giải pháp và kiến nghị cụ thể nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả của chính sách phát triển dịch vụ hàng hóa. 3. Đối tượng và phạm vi của đề án Đối tượng nghiên cứu: Chính sách phát triển dịch vụ hàng hóa tại Trung tâm khai thác ga Nội Bài, Cảng hàng không quốc tế Nội Bài. - Phạm vi nội dung: tập trung nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến chính sách phát triển dịch vụ hàng hóa tại Trung tâm khai thác ga Nội Bài, Cảng hàng không quốc tế Nội Bài. - Phạm vi không gian: Tại trung tâm khai thác ga Nội Bài, Cảng hàng không quốc tế Quốc Tế Nội Bài. - Pham vi thời gian: Từ ngày 31/5/2024 đến ngày 02/10/2024 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án 4.1. Quy trình thực hiện đề án Căn cứ mục tiêu của đề án, tác giả tham khảo và thực hiện quy trình nghiên cứu của đề tài gồm 06 bước. Cụ thể:
  13. 4 Xây dựng đề Tổng quan tài liệu Xác định vấn đề cương nghiên cứu nghiên cứu nghiên cứu Thiết lập kế hoạch và tiến hành thu Đánh giá và xử lý Viết báo cáo thập, khảo sát dữ dữ liệu liệu Hình 1: Quy trình thực hiện nghiên cứu (Nguồn: Saunders và cộng sự, 2016) Quy trình thực hiện: Bước 1: Xây dựng đề cương nghiên cứu: Xây dựng khung nghiên cứu, xác định rõ ràng đối tượng, phạm vi, mục tiêu, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu và cấu trúc của đề án. Bước 2: Tổng quan tài liệu nghiên cứu: Thu thập, phân loại, phân tích và tổng hợp các tài liệu liên quan đến chủ đề nghiên cứu. Bước 3: Xác định vấn đề nghiên cứu: Xác định rõ ràng vấn đề cần giải quyết trong đề án, dựa trên cơ sở lý luận, thực tiễn và pháp lý. Bước 4: Thiết lập kế hoạch và tiến hành thu thập, khảo sát dữ liệu: Thiết lập kế hoạch thu thập dữ liệu phù hợp với đối tượng và mục tiêu nghiên cứu, tiến hành thu thập dữ liệu một cách khoa học, chính xác. Bước 5: Đánh giá và xử lý dữ liệu: Xử lý dữ liệu thu thập được, phân tích và đánh giá kết quả nghiên cứu một cách khoa học, chính xác. Bước 6: Viết báo cáo: Trình bày rõ ràng, khoa học, logic và dễ hiểu các kết quả nghiên cứu, những đóng góp, hạn chế của đề án. 4.2. Phương pháp thực hiện đề án 4.2.1. Dữ liệu thứ cấp • Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: - Tài liệu lý luận: Sách, báo, tạp chí, luận văn, luận án, bài báo chuyên ngành về dịch vụ hàng hóa, quản trị dịch vụ, logistics…
  14. 5 - Tài liệu thực tiễn: Các báo cáo, thống kê, dữ liệu của Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông Vận tải… - Tài liệu pháp lý: Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006, 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành, các quy định về thuế, hải quan, xuất nhập khẩu liên quan đến dịch vụ hàng hóa. • Phân tích dữ liệu thứ cấp: Sử dụng kết hợp các phương pháp phân tích tài liệu: - Phân tích nội dung: Đọc kỹ, tóm tắt và phân tích các thông tin chính trong tài liệu. - Phân tích so sánh: So sánh các thông tin từ nhiều tài liệu để rút ra những kết luận chung. - Phân tích logic: Phân tích tính hợp lý, chính xác, đầy đủ và khách quan của các thông tin trong tài liệu. 4.2.2. Dữ liệu sơ cấp Để hiểu sâu hơn về tình hình và chất lượng dịch vụ hàng hóa tại Trung tâm khai thác ga Nội Bài, Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, việc thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua phương pháp khảo sát được xác định là phương pháp nghiên cứu chính trong đề án này. Xác định đối tượng khảo sát: Đối tượng chính trong nghiên cứu này bao gồm: Cá nhân: Những hành khách, các chủ hàng hoặc người trực tiếp sử dụng dịch vụ tại Cảng, bao gồm những người có nhu cầu vận chuyển và ký gửi hàng hóa, sử dụng kho bãi và các dịch vụ liên quan. Doanh nghiệp: Các công ty thuộc ngành logistics, xuất nhập khẩu, các hãng hàng không và các đối tác trong chuỗi cung ứng có liên quan đến dịch vụ hàng hóa tại Cảng hàng không quốc tế Nội Bài. Việc lựa chọn đối tượng khảo sát từ cả cá nhân và doanh nghiệp giúp phản ánh một cách toàn diện nhu cầu và mức độ hài lòng của các nhóm khách hàng có vai trò quan trọng trong việc vận hành các dịch vụ hàng hóa tại cảng. Số lượng mẫu khảo sát được thực hiện là 100 người được chọn dựa trên các nguyên tắc xác suất thống kê, đảm bảo độ tin cậy 95% với sai số ±10%. Đây là một số mẫu đủ lớn để đảm bảo tính chính xác và đại diện cho các nhóm khách hàng khác nhau sử dụng dịch vụ tại Trung tâm khai thác Ga Nội Bài. Theo các tiêu chuẩn
  15. 6 nghiên cứu khoa học, số mẫu này vừa đủ để cung cấp thông tin có độ tin cậy cao, giúp nhận diện được các vấn đề và xu hướng chính trong dịch vụ. Thiết kế phiếu khảo sát: Phiếu khảo sát bao gồm các câu hỏi đa dạng, bao gồm cả câu hỏi đóng (lựa chọn từ nhiều phương án) và câu hỏi mở (cho phép người tham gia tự do phát biểu ý kiến). Các câu hỏi được bố trí một cách logic, từ thông tin cơ bản về trải nghiệm dịch vụ cho đến các câu hỏi chi tiết hơn về các vấn đề cụ thể như: • Thời gian chờ đợi • Thái độ phục vụ • Quy trình khai thác hàng hóa • Thang điểm đánh giá từ 1 đến 5 sẽ được sử dụng để đo mức độ hài lòng của người trả lời, giúp xác định rõ các yếu tố cần cải thiện và mức độ ưu tiên của các vấn đề trong dịch vụ. Phiếu khảo sát sẽ được trình bày tại phụ lục số 1. Phương pháp lấy mẫu: Các đối tượng khảo sát sẽ được chọn ngẫu nhiên từ nhóm khách hàng sử dụng dịch vụ tại Trung tâm khai thác Ga Nội Bài. Việc chọn mẫu ngẫu nhiên đảm bảo tính khách quan và công bằng, giúp kết quả khảo sát phản ánh chính xác thực tế dịch vụ mà không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố thiên vị. Thu thập dữ liệu: Dữ liệu sẽ được thu thập thông qua hai phương pháp chính: Khảo sát trực tiếp tại chỗ: Phiếu khảo sát sẽ được phát cho khách hàng ngay tại Trung tâm khai thác Ga Nội Bài, nhằm thu thập dữ liệu từ các đối tượng có mặt trực tiếp tại cảng. Khảo sát trực tuyến: Để thu thập dữ liệu từ các khách hàng không thể tham gia khảo sát trực tiếp, một đường dẫn khảo sát sẽ được gửi qua email hoặc các kênh thông tin điện tử, giúp khách hàng dễ dàng tham gia từ xa. Việc kết hợp hai phương pháp này nhằm đảm bảo tính chính xác và khả năng tiếp cận rộng rãi với khách hàng, đồng thời giảm thiểu sai sót trong quá trình thu thập. • Phân tích dữ liệu sơ cấp: - Phân tích định lượng: Dữ liệu thu thập từ các câu hỏi đóng sẽ được nhập vào phần mềm Excel để phân tích. Các kỹ thuật phân tích mô tả như bảng biểu, đồ thị và tỷ lệ phần trăm sẽ được sử dụng để trình bày kết quả khảo sát và đưa ra cái nhìn trực quan về tình hình chung của dịch vụ hàng hóa.
  16. 7 - Phân tích định tính: Các câu trả lời mở sẽ được phân tích bằng phương pháp phân tích nội dung. Các chủ đề chính và phụ sẽ được xác định từ các ý kiến phản hồi để hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ và nhận diện các vấn đề cụ thể cần cải thiện. 5. Kết cấu đề án Ngoài các mục lời cảm ơn, lời cam đoan, mục lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, hình vẽ, lời mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục thì nội dụng chính của đề án được chia làm 3 phần như sau: Phần 1: Cơ sở lý thuyết và thực tiễn về chính sách phát triển dịch vụ hàng hóa tại trung tâm khai thác cảng hàng không Phần 2: Thực trạng chính sách phát triển dịch vụ hàng hóa tại trung tâm khai thác ga Nội Bài, cảng hàng không quốc tế Nội Bài Phần 3: Một số đề xuất và kiến nghị nhằm hoàn thiện chính sách phát triển dịch vụ hàng hóa tại trung tâm khai thác ga Nội Bài, cảng hàng không quốc tế Nội Bài.
  17. 8 Phần 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ HÀNG HÓA TẠI TRUNG TÂM KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG 1.1 Cơ sở lý luận về chính sách phát triển dịch vụ hàng hóa tại trung tâm khai thác cảng hàng không 1.1.1 Các khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Lý thuyết về dịch vụ hàng hóa Dịch vụ là một khái niệm đã được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau trong các lĩnh vực khác nhau. Tuy nhiên, khi nghiên cứu về dịch vụ, cần có sự thấu hiểu sâu sắc về bản chất và vai trò của nó trong xã hội. Theo Từ điển Tiếng Việt, dịch vụ là công việc phục vụ trực tiếp cho những nhu cầu nhất định của số đông, có tổ chức và được trả công. Định nghĩa này nhấn mạnh tính chất phục vụ và việc thỏa mãn nhu cầu của cộng đồng trong một tổ chức hoặc doanh nghiệp. Từ góc độ kinh tế học, dịch vụ được hiểu là những thứ tương tự như hàng hóa nhưng phi vật chất, tức là không có hình dạng cụ thể mà chỉ là quá trình cung cấp các tiện ích nhằm đáp ứng nhu cầu của con người. Philip Kotler định nghĩa dịch vụ là một hoạt động hoặc lợi ích cung ứng để trao đổi, thường vô hình và không dẫn đến việc chuyển quyền sở hữu. Điều này cho thấy dịch vụ không có dạng vật thể cụ thể nhưng có vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu xã hội, tạo nên các giá trị thiết thực cho con người và xã hội. Dù có nhiều khái niệm khác nhau về dịch vụ, nhưng tất cả đều chung quan điểm rằng dịch vụ là một hoạt động có chủ đích, nhằm đáp ứng nhu cầu cụ thể của con người. Đặc điểm cơ bản của dịch vụ là không tồn tại dưới dạng sản phẩm hữu hình, nhưng lại trực tiếp phục vụ nhu cầu xã hội. Dịch vụ, mặc dù không thể nắm bắt hoặc lưu trữ, nhưng lại mang lại giá trị lớn thông qua sự tương tác, sự phục vụ, và sự hài lòng mà nó mang lại cho người tiêu dùng. Trong thời đại công nghệ số và toàn cầu hóa, sự phân biệt giữa hàng hóa và dịch vụ ngày càng trở nên mờ nhạt. Ngày nay, nhiều sản phẩm không chỉ là vật chất mà còn đi kèm với các dịch vụ bổ sung nhằm gia tăng giá trị và sự hài lòng của khách hàng. Điều này dẫn đến khái niệm "dịch vụ hàng hóa," tức là việc kết hợp giữa sản phẩm vật chất và dịch vụ nhằm tạo ra một giải pháp toàn diện cho người tiêu dùng. Khái niệm này phản ánh sự chuyển dịch từ việc chỉ bán sản phẩm sang việc cung cấp các giải pháp tích hợp, đáp ứng đầy đủ nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng. Do đó, doanh nghiệp không chỉ dừng lại ở việc cung cấp sản phẩm chất
  18. 9 lượng cao, mà còn phải liên tục cải tiến dịch vụ, nhằm mang lại trải nghiệm khách hàng toàn diện và đáp ứng những kỳ vọng ngày càng cao của thị trường. Còn về hàng hoá, Karl Marx định nghĩa hàng hóa trước hết là đồ vật mang hình dạng có khả năng thỏa mãn nhu cầu con người nhờ vào các tính chất của nó. Là sản phẩm của lao động, thông qua trao đổi, mua bán có thể thỏa mãn một số nhu cầu nhất định của con người. Hàng hóa có thể đáp ứng nhu cầu cá nhân hoặc nhu cầu sản xuất. Hàng hóa có thể tồn tại dưới dạng vật thể hoặc phi vật thể. Dưới góc độ pháp lý, theo Khoản 1 Điều 4 Luật giá năm 2012: Hàng hóa là tài sản có thể trao đổi, mua, bán trên thị trường, có khả năng thỏa mãn nhu cầu của con người, bao gồm các loại động sản và bất động sản. Theo Từ điển tiếng Việt: Hàng hóa là 01 trong những phạm trù cơ bản của kinh tế chính trị. Hàng hóa theo nghĩa hẹp thì hàng hóa là vật chất tồn tại có hình dạng xác định, có thể trao đổi, mua bán được. Hàng hóa theo nghĩa rộng là bao gồm tất cả những thứ có thể trao đổi, mua bán được. "Dịch vụ hàng hóa" là một ví dụ điển hình cho sự thay đổi này. Nó mở rộng khái niệm truyền thống về hàng hóa, biến nó thành một hệ thống giải pháp đa chiều, kết hợp giữa sản phẩm và dịch vụ, nhằm mang lại giá trị gia tăng cho khách hàng. Với sự phát triển của công nghệ và nhu cầu tiêu dùng ngày càng đa dạng, doanh nghiệp cần liên tục cải tiến và đổi mới các dịch vụ đi kèm, không chỉ để thu hút khách hàng mà còn để duy trì sự cạnh tranh trên thị trường. Điều này không chỉ mang lại lợi ích cho doanh nghiệp mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của nền kinh tế. Trong lĩnh vực hàng không, dịch vụ hàng hóa đóng vai trò vô cùng quan trọng, không chỉ trong việc tạo ra doanh thu mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của ngành. Dịch vụ hàng hóa tại sân bay là những dịch vụ liên quan trực tiếp đến việc vận chuyển hàng hóa, kiểm đếm, soi chiếu an ninh, thông quan cho hàng hóa.... Những dịch vụ này không chỉ giúp tăng cường khả năng khai thác của sân bay, mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa, thúc đẩy xuất nhập khẩu và đóng góp vào sự phát triển kinh tế. Như vậy, trong phạm vi đề án này Dịch vụ hàng hoá có thể được hiểu là toàn bộ các hoạt động về sự hợp tác giữa người cung cấp dịch vụ và khách hàng, thực hiện để đáp ứng nhu cầu của khách hàng liên quan đến hàng hóa. 1.1.1.2. Lý thuyết về chính sách phát triển
  19. 10 Một trong những yếu tố quan trọng để phát triển dịch vụ hàng hóa là sự hỗ trợ từ các chính sách của nhà nước. Chính sách là một thuật ngữ phổ biến, nhưng lại rất khó để định nghĩa một cách rõ ràng và cụ thể. Nếu xét theo định nghĩa, chính sách là các định hướng và giải pháp của nhà nước nhằm giải quyết các vấn đề thực tiễn và đạt được những mục tiêu nhất định. Theo Nghị định 34/2016/NĐ-CP, chính sách đóng vai trò định hình các hoạt động của doanh nghiệp và các cơ quan liên quan, tạo ra môi trường thuận lợi cho việc phát triển dịch vụ hàng hóa. Chính sách này không chỉ nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành mà còn tạo động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội. Theo Adam Smith, chính sách bao hàm cả sự lựa chọn giữa việc hành động hoặc không hành động, nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam, chính sách là những chuẩn tắc cụ thể để thực hiện nhiệm vụ trong một khoảng thời gian nhất định, trên một số lĩnh vực cụ thể, phụ thuộc vào đường lối và nhiệm vụ của từng thời kỳ. Chính sách được thực hiện nhằm giải quyết các vấn đề lặp đi lặp lại trong đời sống xã hội, với mục tiêu tác động đến hành vi của các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp để đạt được những kết quả cụ thể. Khái niệm về phát triển cũng có những quan điểm khác nhau tùy theo phương pháp tiếp cận. Theo quan điểm siêu hình, phát triển bị phủ nhận, chỉ là sự thay đổi về mặt lượng mà không có sự thay đổi về chất. Tuy nhiên, theo quan điểm biện chứng, phát triển là quá trình vận động đi lên, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp. Quan điểm này nhấn mạnh rằng phát triển không diễn ra theo đường thẳng mà có thể quanh co, phức tạp, thậm chí có những bước lùi. Từ đó, có thể hiểu phát triển là quá trình vận động không ngừng để hoàn thiện. Từ khái niệm về chính sách và phát triển, chính sách phát triển dịch vụ hàng hóa có thể được định nghĩa là tổng thể các quan điểm, giải pháp, và công cụ mà nhà nước hoặc các tổ chức sử dụng để thúc đẩy quá trình phát triển. Chính sách này nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành, đáp ứng nhu cầu thị trường, và thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội. Mục tiêu chính của chính sách phát triển dịch vụ hàng hóa là tạo ra một hệ sinh thái hàng không hiệu quả và bền vững, bao gồm việc cải thiện năng lực cạnh tranh, thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng dịch vụ và bảo vệ môi trường.
  20. 11 Trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu, chính sách phát triển dịch vụ hàng hóa cần được tiếp cận toàn diện và linh hoạt. Các yếu tố cần tập trung bao gồm cải thiện cơ sở hạ tầng, nâng cao chất lượng dịch vụ, và bảo vệ môi trường. Chính sách phát triển dịch vụ hàng hóa không nên chỉ mang tính ngắn hạn mà cần có tầm nhìn dài hạn với mục tiêu xây dựng một hệ sinh thái hàng hóa hiệu quả và bền vững. Mục tiêu này không chỉ giúp nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước mà còn đóng góp vào sự phát triển bền vững của nền kinh tế toàn cầu. Việc phát triển dịch vụ hàng hóa không chỉ dừng lại ở việc tạo ra doanh thu và lợi nhuận mà còn là yếu tố thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo thêm việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân. Bên cạnh việc tập trung phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường cũng là yếu tố quan trọng trong chính sách phát triển dịch vụ hàng hóa. Với sự gia tăng của các hoạt động vận chuyển hàng hóa, việc quản lý và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường là vô cùng quan trọng. Chính sách cần khuyến khích việc áp dụng công nghệ thân thiện với môi trường, xây dựng các quy trình quản lý chất thải hợp lý và triển khai các giải pháp năng lượng tái tạo. Như vậy, chính sách phát triển dịch vụ hàng hóa không chỉ tập trung vào việc nâng cao năng lực cạnh tranh và tạo ra doanh thu mà còn hướng tới sự phát triển bền vững của ngành và toàn xã hội. Chính sách này phải được triển khai một cách toàn diện, với sự kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường, nhằm tạo ra một ngành dịch vụ hàng hóa hiện đại, hiệu quả và bền vững trong bối cảnh toàn cầu hóa ngày càng sâu rộng. 1.1.2 Nội dung nghiên cứu chính sách phát triển dịch vụ hàng hóa tại trung tâm khai thác cảng hàng không 1.1.2.1. Tác động kinh tế - xã hội của dịch vụ hàng hóa tại sân bay Dịch vụ hàng hóa tại sân bay đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy các ngành kinh tế liên quan, đặc biệt là nông nghiệp, công nghiệp, và thương mại. Trong lĩnh vực nông nghiệp, dịch vụ vận chuyển hàng hóa giúp đẩy nhanh quá trình xuất khẩu các sản phẩm tươi sống, đảm bảo thời gian giao hàng ngắn, giữ nguyên chất lượng sản phẩm. Đối với công nghiệp, việc vận chuyển nguyên vật liệu và hàng hóa thông qua hệ thống sân bay giúp giảm thời gian và chi phí, từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất và tối ưu hóa chuỗi cung ứng. Bên cạnh đó, dịch vụ hàng hóa tại sân bay còn là nhân tố quan trọng trong việc tạo ra cơ hội việc làm. Từ việc đóng gói, kiểm soát chất lượng, vận chuyển, đến các
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
801=>0