
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La
lượt xem 2
download

Đề án "Chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích, đánh giá thực trạng chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La; Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI TRẦN VĂN ĐẠI CHÍNH SÁCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUỲNH NHAI, TỈNH SƠN LA ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Hà Nội - 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI TRẦN VĂN ĐẠI CHÍNH SÁCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUỲNH NHAI, TỈNH SƠN LA Ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 8310110 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: TS. NGÔ NGÂN HÀ Hà Nội - 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề án thạc sĩ đề tài “Chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La” là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện. Các số liệu và trích dẫn được sử dụng trong quá trình nghiên cứu đề án là trung thực và đáng tin cậy. Những kết luận của đề án chưa từng được người khác công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong đề án đã được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, tháng 4 năm 2024 Tác giả Trần Văn Đại i
- ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Thương mại, các thầy giáo, cô giáo Viện Đào tạo Sau đại học đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến TS. Ngô Ngân Hà đã tận tâm hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành đề án. Xin chân thành cảm ơn Huyện ủy, Ủy ban nhân dân huyện Quỳnh Nhai, các phòng, ban, ngành chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La; xin cảm ơn Đảng ủy, Ủy ban nhân dân các xã và bà con nhân dân huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La đã giúp đỡ, cộng tác cùng tôi để Đề tài được thực hiện kịp tiến độ theo kế hoạch. Cảm ơn tác giả các báo cáo, cuốn sách, bài viết có liên quan đến đề tài nghiên cứu đã cung cấp những thông tin hữu ích phục vụ cho quá trình nghiên cứu, hoàn thiện đề tài của tôi. Cuối cùng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bè bạn đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề án thạc sĩ này. Mặc dù đã có sự cố gắng, nhưng với thời gian và năng lực còn hạn chế, nên bản đề án này chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý chân thành của các thầy, cô và các bạn đồng nghiệp để bổ sung, hoàn thiện trong quá trình nghiên cứu tiếp vấn đề này. Xin trân trọng cảm ơn! ii
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG, BIỂU ...............................................................................vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. vii TÓM TẮT ĐỀ ÁN ............................................................................................ viii MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài án ................................................................................ 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án......................................................................... 2 2.1. Mục tiêu........................................................................................................... 2 2.2. Nhiệm vụ ......................................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3 3.1. Đối tượng nghiên cứu: .................................................................................... 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3 4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 3 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ......................................................................... 3 4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu .............................................................................. 4 5. Kết cấu đề án ...................................................................................................... 4 PHẦN 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ............ 5 ĐỊA BÀN HUYỆN ............................................................................................... 5 1.1. Một số lý luận cơ bản về chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện ............................................................................................................... 5 1.1.1. Khái quát về nông thôn mới ......................................................................... 5 1.1.2. Chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện ..........................13 iii
- iv 1.3. Kinh nghiệm của một số địa phương về chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện và bài học kinh nghiệm cho huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La ..................................................................................................................24 1.3.1. Kinh nghiệm của một số địa phương về chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện.........................................................................................24 1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La ........................27 PHẦN 2: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUỲNH NHAI, TỈNH SƠN LA..............................28 2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La.................28 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ......................................................................................28 2.1.2. Đặc điểm kinh tế, văn hóa - xã hội ............................................................29 2.2. Phân tích thực trạng chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La...........................................................................30 2.2.1. Thực trạng nhóm chính sách liên quan đến phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội ......................................................................................................30 2.2.2. Thực trạng nhóm chính sách liên quan đến tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn .........................................................................................35 2.2.3. Thực trạng nhóm chính sách liên quan đến phát triển văn hóa, xã hội, môi trường ............................................................................................................38 2.3. Đánh giá chung thực trạng chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La ....................................................................42 2.3.1. Kết quả đạt được ........................................................................................42 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................................44 PHẦN 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUỲNH NHAI, TỈNH SƠN LA ........48 3.1. Mục tiêu, quan điểm, phương hướng về xây dựng nông thôn mới của huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La...........................................................................48 3.1.1. Mục tiêu xây dựng nông thôn mới của huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La ...48 iv
- v 3.1.2. Quan điểm xây dựng nông thôn mới của huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La ......49 3.1.3. Phương hướng xây dựng nông thôn mới của huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La...................................................................................................................50 3.2. Giải pháp và kiến nghị hoàn thiện chính sách xây dựng nông thôn cho huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La...........................................................................51 3.2.1. Nhóm giải pháp về chính sách liên quan đến phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội ..................................................................................................................51 3.2.2. Nhóm giải pháp về chính sách liên quan đến tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn .........................................................................................53 3.2.3. Nhóm giải pháp về chính sách liên quan đến phát triển văn hóa, xã hội, môi trường ............................................................................................................55 KẾT LUẬN ..........................................................................................................61 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC v
- vi DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 1.1. Sự khách biệt trong mô hình nông thôn cũ và nông thôn mới .................... 6 Bảng 2.1. Một số kết quả về phát triển KTXH huyện giai đoạn 2021 - 2023 ...........30 Bảng 2.2. Hạ tầng giao thông giai đoạn 2021 - 2023 ...............................................33 Bảng 2.3. Hạ tầng thủy lợi giai đoạn 2021 - 2023 ...................................................33 Bảng 2.4. Hạ tầng chợ giai đoạn 2021 - 2023..........................................................34 Bảng 2.5. Hạ tầng trường học, trạm y tế giai đoạn 2021 - 2023 ...............................34 Bảng 2.6. Hạ tầng điện năm 2021 - 2023 ................................................................34 Biểu đồ 2.1. Đánh giá mức độ hài lòng của người dân địa phương đối với cơ sở hạ tầng..............................................................................................................35 Biểu đồ 2.2. Đánh giá về các hoạt động tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn ..............................................................................................................38 Biểu đồ 2.3. Đánh giá mức độ hài lòng về các hoạt động liên quan đến môi trường nông thôn...............................................................................................................41 vi
- vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ATXH An toàn xã hội ASXH An sinh xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CSVC Cơ sở vật chất CNH, HĐH Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa HTX Hợp tác xã HĐND Hội đồng nhân dân NTM Nông thôn mới NSNN Ngân sách Nhà nước MTQG Mục tiêu Quốc gia UBND Ủy ban nhân dân KTXH Kinh tế xã hội SXKD Sản xuất kinh doanh VH -XH Văn hóa - xã hội QLNN Quản lý nhà nước THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông vii
- viii TÓM TẮT ĐỀ ÁN Phương pháp nghiên cứu của đề án: Đề án sử dụng dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp. Trong đó, dữ liệu thứ cấp được thu thập, tổng hợp từ các báo cáo của UBND tỉnh Sơn La, UBND huyện Quỳnh Nhai; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sơn La. Bên cạnh đó, để làm rõ vấn đề nghiên cứu, đề tài sử dụng dữ liệu sơ cấp thông qua phiếu điều tra khảo sát đối với người dân trên địa bàn các xã điển hình về phát triển nông thôn mới trên địa bàn huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La. Phương pháp thống kê phân tích tổng hợp tài liệu: Thu thập và tổng hợp các tài liệu phân tích thống kê, các tài liệu sẵn có tại địa phương và cơ quan nghiên cứu về thực trạng chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La. Cơ sở lý luận đề án trình bày nội dung: Khái niệm nông thôn mới; Tiêu chí nông thôn mới; Vai trò của xây dựng nông thôn mới; Chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện; Mục tiêu và nguyên tắc của chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện. Nội dung của chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện; Nhóm chính sách liên quan đến phát triển cơ sở hạ tầng KTXH; Nhóm chính sách liên quan đến tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn; Nhóm chính sách liên quan đến phát triển văn hóa, xã hội, môi trường. Thực trạng đề án trình bày về đặc điểm tự nhiên, KTXH huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La. Phân tích thực trạng chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La. Đánh giá chung thực trạng chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La. Các giải pháp và kiến nghị hoàn thiện chính sách xây dựng nông thôn cho huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La: Nhóm giải pháp về chính sách liên quan đến phát triển hạ tầng KTXH; Nhóm giải pháp về chính sách liên quan đến tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn; Nhóm giải pháp về chính sách liên quan đến phát triển văn hóa, xã hội, môi trường. viii
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài án Xây dựng nông thôn mới là một chương trình tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an ninh quốc phòng. Với mục tiêu toàn diện, xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn từng bước hiện đại, xây dựng cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý; Gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; Xây dựng nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; Bảo vệ môi trường sinh thái; giữ vững an ninh - trật tự; Tăng cường hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Xây dựng nông thôn mới đã có nhiều chuyển biến theo hướng đi vào chiều sâu, hiệu quả và bền vững. Trong đó, vấn đề giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa, đậm đà bản sắc dân tộc được chú trọng. Kinh tế nông thôn đã có sự thay đổi lớn, tác động trực tiếp đến thu nhập và đời sống của người dân nông thôn. Xây dựng nông thôn mới bắt đầu từ năm 2009 là một trong những Chương trình mục tiêu Quốc gia của Việt Nam trong giai đoạn 2010 - 2020. Ngày 22/02/2022, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 263/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025. Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được thiết kế không chỉ xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất, các thiết chế cứng mà chú trọng nhiều đến phát triển kinh tế, giữ gìn bản sắc nông thôn, phát huy văn hóa truyền thống, nâng cao năng lực cộng đồng cư dân trong xã hội nông thôn. Chương trình kết hợp chặt chẽ, đồng bộ giữa kinh tế - văn hóa và xã hội trên địa bàn nông thôn. Việc thực hiện thành công chương trình xây dựng nông thôn mới không chỉ mang lại lợi ích thiết thực cho dân cư nông thôn mà còn có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội chung của cả nước. Điều đó đặt ra những yêu cầu mới trong xây dựng nông thôn mới hiện nay. Huyện Quỳnh Nhai là một huyện vùng núi thuộc tỉnh Sơn La. Trong thời gian qua, chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện đã được triển khai nghiêm túc, kịp thời với sự chung sức của các cấp ủy Đảng, chính quyền và 1
- toàn thể nhân dân trên địa bàn huyện. Chính quyền địa phương huyện Quỳnh Nhai đã triển khai tương đối đồng bộ các chính sách xây dựng nông thôn mới như: chính sách phát triển nông nghiệp, hợp tác xã, phát triển các chuỗi cung ứng, kết nối thị trường, kết nối doanh nghiệp - người nông dân; chính sách giữ gìn văn hóa đặc sắc của địa phương, ổn định chính trị; chính sách bảo vệ môi trường... Đặc biệt, để nâng cao mức thu nhập bình quân đầu người một trong những tiêu chí quan trọng nhất trong xây dựng quỳnh nhai, các xã trên địa bàn huyện Quỳnh Nhai đã tập trung đổi mới hình thức tổ chức sản xuất, triển khai thực hiện các chương trình phát triển kinh tế, sản xuất nông nghiệp hàng hóa chủ lực gắn với tiêu thụ nông sản. Các chính sách xây dựng nông thôn mới được triển khai đồng bộ đã góp phần làm cho diện mạo nông thôn khởi sắc từng ngày. Kinh tế của huyện Quỳnh Nhai có sự chuyển biến, tăng trưởng khá, cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực theo hướng sản xuất hàng hóa phát huy lợi thế, gắn với thị trường. Bên cạnh những kết quả đạt được, các chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La trong thời gian vừa qua còn có những hạn chế, bất cập nhất định. Các chính sách, cơ chế về xây dựng xã nông thôn mới đang triển khai chỉ là thí điểm, phạm vi áp dụng cho một số xã nhất định, chưa đảm bảo toàn diện. Các chính sách xã hội hóa nguồn lực xây dựng của huyện còn thiếu. Ngoài ra, các chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập của dân cư cần phải được điều chỉnh thường xuyên cho phù hợp với bối cảnh mới. Xuất phát từ thực tiễn và lý luận và tầm quan trọng của quỳnh nhai mới do đó việc lựa chọn đề tài ‘‘Chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La’’ là cần thiết. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án 2.1. Mục tiêu Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La. 2.2. Nhiệm vụ - Hệ thống hóa một số lý luận cơ bản và kinh nghiệm thực tiễn về chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện. 2
- - Phân tích, đánh giá thực trạng chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La. - Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Quỳnh Nhai 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La - Về thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng chính sách xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn 2021 - 2023 và đề xuất giải pháp đến năm 2030 - Về nội dung: Đề tài tiếp cận chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện do chính quyền địa phương huyện ban hành và tập trung chủ yếu vào giai đoạn triển khai thực hiện chính sách, bao gồm: Nhóm chính sách liên quan đến phát triển hạ tầng KTXH; Nhóm chính sách liên quan đến tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn; Nhóm chính sách liên quan đến phát triển văn hóa, xã hội, môi trường. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu Đề tài sử dụng dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp. Trong đó, dữ liệu thứ cấp được thu thập, tổng hợp từ các báo cáo của UBND tỉnh Sơn La, UBND huyện Quỳnh Nhai; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sơn La… Bên cạnh đó, để làm rõ vấn đề nghiên cứu, đề tài sử dụng dữ liệu sơ cấp thông qua phiếu điều tra khảo sát đối với người dân trên địa bàn các xã điển hình về phát triển nông thôn mới trên địa bàn huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La. Chi tiết phiếu điều tra khảo sát được trình bày trong phụ lục 2 Tác giả phát ra 100 phiếu. Đối tượng lấy mẫu tập trung vào nhóm người dân sinh sống tại các xã Chiềng Khay, Chiềng Khoang, Chiềng Ơn, Mường Chiên, Mường Giàng. 3
- Sau khi thu thập và kiểm tra phiếu, kết quả thu về như sau: + Số phiếu phát ra: 100 phiếu + Số phiếu thu về: 97 phiếu + Số phiếu hợp lệ: 92 phiếu (94,8%) + Số phiếu không hợp lệ: 05 phiếu (chiếm 5,2%) 4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu - Phương pháp thống kê phân tích tổng hợp tài liệu: Thu thập và tổng hợp các tài liệu phân tích thống kê, các tài liệu sẵn có tại địa phương và cơ quan nghiên cứu về thực trạng chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La. - Phương pháp sơ đồ, bảng biểu: Sử dụng các bảng biểu để thể hiện số liệu thu thập được và sử dụng biểu đồ đánh giá so sánh các yếu tố trong nghiên cứu về thực trạng chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La. - Phương pháp xử lý phiếu điều tra bảng hỏi: Phiếu điều tra bảng hỏi sau khi thu về sẽ được nhập, làm sạch và xử lý dữ liệu thông qua phần mềm Excel. 5. Kết cấu đề án Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo, đề án được kết cấu gồm 3 phần: Phần 1: Một số lý luận cơ bản và kinh nghiệm thực tiễn về chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Phần 2: Thực trạng chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La Phần 3: Giải pháp hoàn thiện chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La 4
- PHẦN 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN 1.1. Một số lý luận cơ bản về chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện 1.1.1. Khái quát về nông thôn mới 1.1.1.1. Khái niệm nông thôn mới Theo Hoàng Phê (2022), nông thôn là khu vực dân cư tập trung chủ yếu làm nghề nông, phân biệt với thành thị. Đây là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị của các thành phố, thị xã, thị trấn. Theo tổ chức Nông lương Liên hợp quốc (FAO), có hai phương pháp chính định nghĩa nông thôn. Một là, sử dụng định nghĩa địa chính trị, thành thị được xác định là tất cả những trung tâm của tỉnh, huyện và tất cả các vùng còn lại được định nghĩa là nông thôn. Hai là, sử dụng mức độ tập trung dân sống thành cụm quan sát được để xác định vùng thành thị, trong một vùng có các hộ gia đình sống gần nhau tạo nên cộng đồng lớn hơn một số nhất định nào đó (ví dụ như 2000 người) thì được coi là thành thị, khu vực còn lại được coi là nông thôn. Việt Nam hiện nay đang theo phương pháp thứ nhất để phân định thành thị, nông thôn. Theo đó, nông thôn theo quy định về hành chính và thống kê của Việt Nam là những địa bàn thuộc xã (những địa bàn thuộc phường hoặc thị trấn được quy định là khu vực thành thị). Như vậy, nông thôn là một vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong đó có nhiềunông dân. Tập hợp này tham gia vào các hoạt động kinh tế, VH-XH và môi trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác, phân biệt với đô thị. Hiện nay chưa có một công trình nghiên cứu nào đưa ra một định nghĩa rõ ràng cho khái niệm nông thôn mới. Về NTM, các nhà nghiên cứu có nhiều tiếp cận khác nhau. Vũ Trọng Khải (2004) cho rằng, NTM là nông thôn văn minh hiện đại nhưng vẫn giữ được nét đẹp của truyền thống Việt Nam. NTM phải giữ được tính truyền thống, những nét đặc trưng nhất, bản sắc từng vùng, từng dân tộc và nâng cao giá trị đoàn kết của cộng đồng, mức sống của người dân. Mô hình nông thôn tiên tiến phải được dựa trên nền tảng cơ bản là nông dân có tri thức, có trình độ khoa học... 5
- Một số quan niệm khác cho rằng, NTM là nông thôn có nền kinh tế phát triển, đời sống nhân dân được nâng cao, các yếu tố cơ bản phải được đảm bảo như: điện, đường, trường, trạm…nông thôn phải được quy hoạch, phải có CSVC kiên cố hiện đại, có môi trường sinh thái trong lành, dân trí cao, bản sắc dân tộc được giữ gìn và phát huy, an ninh chính trị, an toàn xã hội ở địa phương được giữ vững. Theo OECD (2006), “Nông thôn không đồng nghĩa với nông nghiệp và không đồng nghĩa với kinh tế trì trệ”, mô hình NTM là một sự thay đổi nhằm đáp ứng với các điều kiện thay đổi ở các vùng nông thôn. Bằng chứng thống kê cho thấy nông nghiệp không phải là nguồn gốc việc làm chính của nông thôn, ở nhiều các quốc gia phát triển, nền kinh tế khu vực nông thôn rất sôi động với hoạt động của các ngành sản xuất phi nông nghiệp (Công nghiệp và dịch vụ). Theo đó, OECD cũng liệt kê một số đặc điểm khác biệt của mô hình nông thôn cũ trước đây so với mô hình NTM mà nhiều quốc gia đang áp dụng hiện nay (Bảng 1.1), về mục tiêu tổng quát, mục tiêu ngành, đối tượng và công cụ chính. Điểm khác biệt lớn nhất giữa hai mô hình đó là mô hình NTM đã nâng cao hơn vai trò và tính chủ động của cấp địa phương, đẩy mạnh khai thác và sử dụng hợp lý, hiệu quả các nguồn lực của địa phương. Bảng 1.1. Sự khách biệt trong mô hình nông thôn cũ và nông thôn mới 6
- Đề cập lần đầu tiên trong Nghị quyết Trung ương 7 (khóa X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn, nông thôn mới được hiểu là nông thôn tiến bộ, cơ sở hạ tầng đồng bộ, đời sống văn hóa phong phú. Song song với đó, nông thôn mới cũng phải giữ được tính truyền thống, những nét đặc trưng nhất, bản sắc nhất của từng vùng, từng dân tộc và nâng cao giá trị đoàn kết của cộng đồng, mức sống của người dân. Như vậy, NTM trước hết phải là vùng nông thôn, chứ không phải là thành phố, thị xã, thị trấn. NTM thực sự là mô hình cộng đồng kiểu mẫu theo tiêu chí mới. Bên cạnh việc lưu giữ những giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc, NTM tiếp thu những tri thức và thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại, Theo đó, NTM có khả năng khai thác hợp lý và nuôi dưỡng các nguồn lực, đạt tăng trưởng kinh tế cao và bền vững; môi trường sinh thái được giữ gìn; tiềm năng du lịch được khai thác. Vấn đề dân chủ nông thôn được mở rộng và đi vào thực tiễn. Người nông dân ở nông thôn có văn hoá, dân trí được nâng lên Trong đề án này, khái niệm nông thôn mới được xác định như sau: Nông thôn mới là nông thôn có kết cấu hạ tầng KTXH hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý; xã hội dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; đời sống vật chất, tinh thần được nâng cao; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững. 1.1.1.2. Tiêu chí nông thôn mới Từ khái niệm NTM nói trên có thể nhận thấy, mô hình NTM không phải là phép toán được hình thành bởi những số cộng đơn thuần mà là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu cầu mới đặt ra cho nông thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn được xây dựng so với mô hình nông thôn cũ (truyền thống, đã có) ở tính tiên tiến về mọi mặt, thể hiện ở 5 nội dung: Thứ nhất, làng xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại. Thứ hai, sản xuất phát triển bền vững theo hướng hàng hóa. Thứ ba, đời sống vật chất, tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao. Thứ tư, bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát triển. Thứ năm, được quản lý tốt và dân chủ ngày càng được nâng cao. 7
- Để xây dựng nông thôn với 5 nội dung trên, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về NTM bao gồm 19 tiêu chí, được khái quát thành 5 nhóm nội dung. Theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009, trong giai đoạn 2011-2015 để được công nhận đạt chuẩn là huyện nông thôn mới nông thôn mới phải có 75% số xã trong huyện đạt chuẩn nông thôn mới. Để đạt tỉnh nông thôn mới phải có 80% số huyện nông thôn mới. Ngày 05/4/2016 Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 558/QĐ-TTg về việc ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới và quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, trong đó để được công nhận đạt chuẩn là huyện nông thôn mới nông thôn mới phải có 100% số xã trong huyện đạt chuẩn nông thôn mới, kèm theo 9 tiêu chí mà huyện phải đạt chuẩn về quy hoạch, giao thông, thuỷ lợi, điện, y tế-văn hoá-giáo dục, sản xuất, môi trường, anh ninh trật tự xã hội và chỉ đạo xây dựng NTM. Trong giai đoạn 2021 - 2025, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025. Hiện nay, các xã đều được hướng dẫn về nhóm tiêu chí để hướng dẫn tới từng người dân. Khi xã đạt đủ 19 tiêu chí đó thì được công nhận là xã NTM. 19 Tiêu chí nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2021-2025 bao gồm: - Tiêu chí 1: Quy hoạch; - Tiêu chí 2: Giao thông; - Tiêu chí 3: Thủy lợi và phòng, chống thiên tai; - Tiêu chí 4: Điện; - Tiêu chí 5: Trường học; - Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất văn hóa; - Tiêu chí 7: Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; - Tiêu chí 8: Thông tin và truyền thông; - Tiêu chí 9: Nhà ở dân cư; - Tiêu chí 10: Thu nhập; - Tiêu chí 11: Nghèo đa chiều; 8
- - Tiêu chí 12: Lao động; - Tiêu chí 13: Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn; - Tiêu chí 14: Giáo dục và đào tạo; - Tiêu chí 15: Y tế; - Tiêu chí 16: Văn hóa; - Tiêu chí 17: Môi trường và an toàn thực phẩm; - Tiêu chí 18: Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật; - Tiêu chí 19: Quốc phòng và An ninh. Đồng thời, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 320/QĐ-TTg về ban hành bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025. Theo đó, huyện nông thôn mới phải có 100% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới; có ít nhất 10% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; có 100% số thị trấn trên địa bàn đạt chuẩn đô thị văn minh; tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của huyện đạt từ 90% trở lên (trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực hiện từng nội dung xây dựng nông thôn mới đạt từ 80% trở lên) và đạt 9 tiêu chí huyện nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm: Quy hoạch; Giao thông; Thủy lợi và phòng, chống thiên tai; Điện; Y tế - Văn hóa - Giáo dục; Kinh tế; Môi trường; Chất lượng môi trường sống; Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công. 1.1.1.3. Tiêu chí đánh giá chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Để đánh giá việc thực hiện các chính sách xây dựng nông thôn mới, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới (đã ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới các cấp theo các mức độ giai đoạn 2021 - 2025). Bộ tiêu chí là căn cứ để xây dựng nội dung chương trình MTQG về xây dựng NTM; Chỉ đạo thí điểm xây dựng mô hình NTM trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, kiểm tra, đánh giá công nhận xã, huyện, tỉnh đạt nông thôn mới. Bộ tiêu chí sẽ được điều chỉnh phù hợp với điều kiện. 9
- Bộ tiêu chí quốc gia về NTM các cấp theo các mức độ giai đoạn 2021 - 2025 với kết cấu 19 tiêu chí NTM cấp xã và 09 tiêu chí NTM cấp huyện. Theo Quyết định số 318/QĐ - TTg ngày 08/03/2022 của Thủ tướng Chính phủ Quyết định ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM giai đoạn 2021-2025, Bộ tiêu chí nông thôn mới về xã NTM giai đoạn 2021 -2025 gồm có 05 nhóm chính, cụ thể: Về quy hoạch: Yêu cầu có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025 (đáp ứng các yêu cầu về cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với ứng phó với biến đổi khí hậu, quá trình đô thị hóa, quá trình đô thị hóa các xã ven đô và bảo vệ môi trường nông thôn…) và được công bố công khai đúng thời hạn. Về hạ tầng kinh tế - xã hội: Bao gồm các tiêu chí về: + Giao thông: Đường xá, đường thôn bản ấp, đường ngõ xóm và đường trục chính nội đông được nhựa hóa hoặc bên tông hóa đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm. + Thủy lợi và phòng chống thiên tai: Đảm bảo diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên đồng thời yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tại theo phương châm 4 tại chỗ. + Điện: Yêu câu có điện chiếu sáng trên các tuyến đường, trong ngõ xóm, hệ thống điện đạt chuẩn, tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn. + Trường học: Đảm bảo trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS hoặc THPT có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định của Bộ giáo dục và đào tạo. + Cơ sở vật chất văn hóa: Đảm bảo các xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã, các xã đảm bảo có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí của người dân. + Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn: Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa đảm bảo thuận tiện mua bán hàng hóa, đáp ứng nhu cầu đời sống sinh hoạt của người dân trên địa bàn. 10

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dữ liệu không gian phát triển trạm BTS 5G
73 p |
21 |
12
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
83 p |
21 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Áp dụng học máy trong các ứng dụng thông minh dựa trên chuỗi khối blockchain
75 p |
20 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ khuyến nghị về sản phẩm vay cho khách hàng ở công ty tài chính
61 p |
19 |
8
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý hoạt động kiểm tra hàng hóa nhập khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
106 p |
21 |
7
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự đoán tuổi và giới tính bằng phương pháp học sâu
77 p |
19 |
6
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hệ thống phân loại và phát hiện phương tiện tham gia giao thông di chuyển sai làn đường trên quốc lộ thuộc tỉnh Tây Ninh bằng camera kỹ thuật số
82 p |
19 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phát triển mô-đun IoT gateway và ứng dụng máy nấu ăn thông minh
83 p |
27 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dự báo không gian phát triển mạng Internet di động tốc độ cao tại tỉnh Tây Ninh
73 p |
25 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự báo khách hàng sử dụng dịch vụ FiberVNN của VNPT Tây Ninh có nguy cơ rời mạng
66 p |
24 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu các thuật toán chuyển tiếp đa chặng sử dụng bề mặt phản xạ thông minh
58 p |
13 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu mô hình học sâu để dự báo khách hàng rời mạng viễn thông ở Tây Ninh
71 p |
34 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ thống hỏi đáp trực tuyến bằng phương pháp máy học để tự động hóa quy trình tiếp nhận câu hỏi áp dụng cho chính quyền địa phương tỉnh Tây Ninh
88 p |
16 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng phương pháp học sâu vào nhận dạng cảm xúc để đánh giá độ hài lòng khách hàng
61 p |
15 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp ẩn các tập mục có độ hữu ích trung bình cao nhạy cảm trong cơ sở dữ liệu giao tác
79 p |
34 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nâng cao hiệu năng mạng chuyển tiếp đa chặng bảo mật dạng cụm với các thuật toán chọn đường
75 p |
23 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Thuật toán định tuyến dựa trên logic mờ tích hợp máy học nhằm cải tiến thời gian sống của mạng cảm biến không dây
75 p |
28 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hỗ trợ chăm sóc khách hàng dựa vào học máy cho doanh nghiệp Viễn Thông
73 p |
22 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
