
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Chuyển đổi số tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam – Hội sở Hà Nội
lượt xem 3
download

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Chuyển đổi số tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam – Hội sở Hà Nội" nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về thực tiễn liên quan đến chuyển đổi số trong ngân hàng thương mại; phân tích, đánh giá thực trạng chuyển đổi số tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam - Hội sở Hà Nội; đề xuất các giải pháp nhằm chuyển đổi số hiệu quả tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam - Hội sở Hà Nội.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Chuyển đổi số tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam – Hội sở Hà Nội
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ---------------------------- BÙI TRUNG HIẾU CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM – HỘI SỞ HÀ NỘI ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ HÀ NỘI, 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ---------------------------- BÙI TRUNG HIẾU CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM – HỘI SỞ HÀ NỘI Ngành: Quản trị Kinh doanh Mã số: 8340101 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Xuân Cù HÀ NỘI, 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản đề án “Chuyển đổi số tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam – Hội sở Hà Nội” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các số liệu và kết quả sử dụng trong đề án là hoàn toàn trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 2024 TÁC GIẢ ĐỀ ÁN (Ký và ghi rõ họ tên) Bùi Trung Hiếu
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề án tốt nghiệp này, tôi đã được hỗ trợ tận tình bởi rất nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài nhà trường, trong suốt quá trình nghiên cứu thực hiện. Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Viện Đào tạo Sau đại học, Trường Đại học Thương mại đã giảng dạy cho tôi rất nhiều kiến thức bổ ích hỗ trợ cho đề án, cũng như những kinh nghiệm sống và làm việc quý báu mà tôi không thể quên được. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Lê Xuân Cù, người thầy đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo cho tôi và giúp đỡ tôi để đề án tốt nghiệp được thực hiện một cách tốt nhất. Tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị em nhân viên, chuyên gia tại Văn phòng Chuyển đổi số - Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam – Hội sở Hà Nội, đã tạo điều kiện tốt nhất để tôi học hỏi và hoàn thành được đề án tốt nghiệp này. Lời cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn anh chị em đồng nghiệp, bạn bè và những người thân trong gia đình đã giúp đỡ, động viên để tôi có thể hoàn thành đề án tốt nghiệp này. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày……tháng……năm 2024 TÁC GIẢ ĐỀ ÁN (Ký và ghi rõ họ tên) Bùi Trung Hiếu
- iii MỤC LỤC MỤC NỘI DUNG TRANG Lời cam đoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt vi Danh mục bảng biểu ix Danh mục hình vẽ x Tóm tắt kết quả nghiên cứu xi PHẦN MỞ ĐẦU 1 Phần 1: CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN 6 1.1 Cơ sở lý luận 6 1.1.1 Các khái niệm cơ bản 6 1.1.2 Nội dung về chuyển đổi số 8 1.2 Cơ sở thực tiễn 11 1.2.1 Kinh nghiệm thực tiễn chuyển đổi số tại các NHTM khác 11 1.2.2 Bài học rút ra về chuyển đổi số tại NHTM 14 Phần 2: NỘI DUNG CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI 16 TECHCOMBANK – HỘI SỞ HÀ NỘI 2.1 Khái quát về Techcombank – Hội sở Hà Nội 16 2.1.1 Giới thiệu về Techcombank – Hội sở Hà Nội 16 2.1.2 Kết quả hoạt động của Techcombank – Hội sở Hà Nội 21 2.1.3 Phân tích môi trường ảnh hưởng đến chuyển đổi số tại 24 Techcombank – Hội sở Hà Nội
- iv 2.2 Thực trạng Chuyển đổi số tại Techcombank – Hội sở Hà Nội 28 2.2.1 Phân tích chiến lược chuyển đổi số tại Techcombank – Hội sở 28 Hà Nội 2.2.2 Phát triển cơ sở hạ tầng số tại Techcombank – Hội sở Hà Nội 30 2.2.3 Phát triển dữ liệu số tại Techcombank – Hội sở Hà Nội 31 2.2.4 Phát triển nhân lực số tại Techcombank – Hội sở Hà Nội 33 2.2.5 Phát triển sản phẩm số tại Techcombank – Hội sở Hà Nội 36 2.2.6 Phát triển an toàn thông tin tại Techcombank – Hội sở Hà Nội 39 2.3 Các kết luận qua phân tích thực trạng chuyển đổi số tại Techcombank – Hội sở Hà Nội 42 2.3.1 Những thành công, kết quả đạt được 42 2.3.2 Những hạn chế/bất cập và nguyên nhân 44 Phần 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ 47 3.1 Các giải pháp để chuyển đổi số hiệu quả tại Techcombank – Hội sở Hà Nội 47 3.1.1 Hoàn thiện chiến lược chuyển đổi số 47 3.1.2 Hoàn thiện mạng cơ sở hạ tầng số 47 3.1.3 Cải thiện bộ não dữ liệu số 48 3.1.4 Nâng cao chất lượng nhân lực số 48 3.1.5 Cải thiện chất lượng sản phẩm số 49 3.1.6 Tăng cường hệ thống bảo mật, an toàn thông tin 49 3.2 Đề xuất Techcombank – Hội sở Hà Nội thực hiện 50 3.2.1 Đề xuất liên quan đến cơ sở hạ tầng số 50 3.2.2 Đề xuất liên quan đến dữ liệu số 51 3.2.3 Đề xuất liên quan đến nhân lực số 52
- v 3.2.4 Đề xuất liên quan đến sản phẩm số 53 3.2.5 Đề xuất liên quan đến an toàn thông tin 54 3.2.6 Đề xuất liên quan đến chiến lược chuyển đổi số 55 3.3 Kiến nghị về điều kiện thực hiện các giải pháp 57 3.3.1 Kiến nghị với Chính phủ 57 3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước 58 KẾT LUẬN 60 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2 Nhận xét của người hướng dẫn khoa học Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá đề án tốt nghiệp Biên bản Hội đồng đánh giá đề án tốt nghiệp Nhận xét của hai phản biện Giải trình sửa chữa sau khi bảo vệ
- vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Chữ viết tắt Diễn giải nghĩa 1 AI Artificial Intelligence – Trí tuệ Nhân tạo Amazon Web Services – Dịch vụ điện toán đám mây của 2 AWS Amazon 3 AML Anti Money Laundering – Phòng chống rửa tiền Business-to-Business – Khối Khách hàng Doanh nghiệp 4 BB (của Techcombank) 5 BKS Ban Kiểm soát 6 Blockchain Công nghệ Chuỗi khối Bank for Investment and Development of Vietnam - 7 BIDV Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam 8 Chatbot Robot trò chuyện 9 CDE Common Data Environment – Môi trường dữ liệu chung 10 CĐS Chuyển đổi số - Digital Transformation 11 CDP Customer Data Platform – Nền tảng dữ liệu khách hàng Community on National Security Systems - Uỷ ban về 12 CNSS Hệ thống An ninh Quốc gia Mỹ 13 CS Customer Service – Chăm sóc khách hàng 14 DnA Data and Analysis – Khối Dữ liệu và Phân tích 15 DO Digital Office – Văn phòng Chuyển đổi số 16 ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông Electronic Know Your Customer – Xác thực khách hàng 17 eKYC qua phương pháp điện tử 18 Fintech Financial Technology – Công nghệ tài chính
- vii 19 HĐQT Hội đồng quản trị Generative Artificial Intelligence - Trí tuệ nhân tạo tạo 20 GenAI sinh Global Trading Services – Khối Ngân hàng Giao dịch 21 GTS Toàn cầu 22 IT Information Technology – Công nghệ thông tin 23 IoT Internet of Things – Mạng vạn vật 24 IPO Initial Public Offering – Phát hành công khai lần đầu 25 LLM Large Language Model – Mô hình ngôn ngữ lớn 26 Martech Marketing Technology – Công nghệ tiếp thị 27 ML Machine Learning – Công nghệ học máy 28 NHNN Ngân hàng Nhà nước 29 NHTM Ngân hàng Thương mại 30 NPL Non-performing Loan – Tỉ lệ nợ xấu Personally Identifiable Information – Thông tin nhận 31 PII dạng cá nhân 32 O2O Offine-to-Online – Trực tuyến đến trực tiếp 33 OTP One Time Password – Mật mã dùng một lần 34 QR Quick Response (Code) – (Mã) phản hồi nhanh 35 RBG Retail Banking Group – Khối Ngân hàng Bán lẻ 36 RMD Risk Management Division – Khối Quản trị Rủi ro 37 ROE Return on Equity – Tỷ suất sinh lời trên vốn 38 SaaS Software as a Service – Phần mềm dưới dạng dịch vụ 39 SBU Strategic Business Unit – Đơn vị kinh doanh chiến lược 40 SME Small and Medium Enterprises – Doanh nghiệp vừa và
- viii nhỏ 41 SMS Short Message Service – Dịch vụ tin nhắn ngắn Techcom Securities – Công ty Cổ phần Chứng khoán Kỹ 42 TCBS thương Techcom Capital – Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ Kỹ 43 TCC thương 44 TCTD Tổ chức tín dụng Technological and Commercial Bank - Ngân hàng 45 Techcombank Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam Công ty TNHH Một thành viên Quản lý nợ và Khai thác Techcombank 46 tài sản – Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương AMC Việt Nam 47 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 48 TOI Total Operating Income – Tổng thu nhập hoạt động Tiên Phong Bank - Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên 49 TPBank Phong Vietnam Commercial Bank - Ngân hàng thương mại cổ 50 Vietcombank phần Ngoại thương Việt Nam 51 WB Wholesale Banking – Khối Ngân hàng Bán buôn
- ix DANH MỤC BẢNG BIỂU Số hiệu Tên bảng Trang Kết quả hoạt động kinh doanh Techcombank – Hội sở Hà 2.1 21 Nội trong giai đoạn 2021-2023 Hoạt động tín dụng của Techcombank – Hội sở Hà Nội 2.2 23 trong giai đoạn 2021-2023 Phân tích chất lượng nợ của Techcombank – Hội sở Hà Nội 2.3 24 trong giai đoạn 2021-2023 Kết quả phát triển Data Brain của Techcombank – Hội sở 2.4 32 Hà Nội năm 2021-2023 Số lượng các nhân viên đạt tiêu chuẩn về đám mây Amazon 2.5 35 của Techcombank – Hội sở Hà Nội năm 2021-2023 Kết quả tăng trưởng giao dịch số khách hàng doanh nghiệp 2.6 36 năm 2020-2022 Kết quả khách hàng cá nhân sử dụng ngân hàng số năm 2.7 37 2021-2023 Kết quả phòng chống an ninh mạng của Techcombank – 2.8 40 Hội sở Hà Nội giai đoạn 2021-2023 Kết quả quản trị rủi ro của Techcombank – Hội sở Hà Nội 2.9 41 giai đoạn 2021-2023 Bảng phân tích SWOT cho Chiến lược Chuyển đổi số tại 3.1 55 Techcombank – Hội sở Hà Nội Ma trận TOWS động cho Chiến lược Chuyển đổi số tại 3.2 56 Techcombank – Hội sở Hà Nội
- x DANH MỤC HÌNH VẼ Số hiệu Tên hình Trang Cơ cấu và tỷ lệ sở hữu của Techcombank tại các công ty 2.1 18 con đến cuối năm 2022 Mô hình Quản trị - Điều hành mục tiêu của Techcombank – 2.2 19 Hội sở Hà Nội đến 2023 Biểu đồ tỉ lệ trình độ tiếng Anh của nhân sự tổ Ngân hàng 2.3 34 Bán lẻ Điện tử, Văn phòng Chuyển đổi số Biểu đồ số giờ trung bình đào tạo tiếng Anh của nhân sự tổ 2.4 34 Ngân hàng Bán lẻ Điện tử, Văn phòng Chuyển đổi số Đánh giá ứng dụng Techcombank Mobile trên kho ứng 2.5 39 dụng Google Play và App Store Đánh giá ứng dụng Techcombank Business trên kho ứng 2.6 39 dụng Google Play và App Store
- xi TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đề án "Chuyển đổi số tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam – Hội sở Hà Nội" được cao học viên thực hiện nhằm phân tích các yếu tố và quy trình liên quan đến việc chuyển đổi số trong môi trường ngân hàng thương mại. Nghiên cứu này xác định và đánh giá các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự thành công của việc thực hiện chuyển đổi số, kèm các thách thức mà Ngân hàng Techcombank – Hội sở Hà Nội phải đối mặt. Khung nghiên cứu của đề án bao gồm các lý thuyết về chuyển đổi số, công nghệ mới và các phương pháp tiếp cận hiện đại để thúc đẩy hiệu quả kinh doanh và nâng cao trải nghiệm khách hàng. Trong quá trình nghiên cứu, đề án đã đưa ra nhiều điểm nổi bật về thực tiễn triển khai chuyển đổi số tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank – Technological and Commercial Bank) – Hội sở Hà Nội. Ngân hàng đã đầu tư mạnh mẽ vào các hệ thống ngân hàng trực tuyến và di động, áp dụng công nghệ số đã được chứng minh hiệu quả trên thế giới, cùng với việc xây dựng cơ sở hạ tầng số hiện đại. Các biện pháp này không chỉ cải thiện hiệu quả hoạt động mà còn đảm bảo tính bảo mật và an toàn thông tin cho khách hàng. Bên cạnh đó, Techcombank – Hội sở Hà Nội đã chú trọng vào việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, nâng cao kỹ năng số và tư duy đổi mới trong toàn bộ tổ chức. Các doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan có thể học hỏi từ những kinh nghiệm và chiến lược của Techcombank – Hội sở Hà Nội để triển khai quá trình chuyển đổi số của mình. Phần 3 của đề án cũng đã đề xuất các biện pháp giúp tối ưu hóa quy trình nội bộ, cải thiện trải nghiệm khách hàng và nâng cao hiệu quả kinh doanh thông qua việc áp dụng các công nghệ số và tự động hóa. Những bài học từ ứng dụng chuyển đổi số tại Techcombank – Hội sở Hà Nội cho thấy tầm quan trọng của việc xây dựng một chiến lược chuyển đổi số toàn diện và linh hoạt, cùng với sự cam kết mạnh mẽ từ ban lãnh đạo và sự tham gia tích cực của toàn bộ nhân viên.
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn chủ đề của đề án Trong thời đại số hóa mạnh mẽ, hoạt động chuyển đổi số được coi là ưu tiên hàng đầu trong ngành Ngân hàng, và Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam (hay còn gọi là Techcombank) không nằm ngoại lệ. Việc chuyển đổi số hiệu quả giúp các quy trình trong vận hành của các Ngân hàng tinh gọn, ít tốn kém chi phí hơn, và tập trung vào đem trải nghiệm tốt nhất đến cho khách hàng. Không chỉ vậy, các ngân hàng và tổ chức tín dụng (TCTD) cũng nâng cao được vị thế cạnh tranh của mình trên thị trường Ngân hàng ngày càng phức tạp, khi đầu tư vào chuyển đổi số. Hiện tại, những công ty về công nghệ tài chính (Financial Technology - Fintech) đang trỗi dậy và trở thành mối đe doạ với những ngân hàng truyền thống, nhờ có lợi thế về những công nghệ số hoá mới nhất, và những giải pháp tài chính tinh gọn. Chính vì vậy, các ngân hàng và TCTD cần có tầm nhìn và lên kế hoạch, chiến lược Chuyển đổi số kịp thời. Theo NMĐ (2023), trích dẫn khảo sát trong Báo cáo Ngân hàng số năm 2022 đối với các tổ chức tài chính trên toàn thế giới về mức độ trưởng thành của quá trình chuyển đổi số ngân hàng, cho thấy rằng 18% tổ chức tin rằng các giải pháp của họ đã được triển khai trên quy mô lớn, trong khi 61% trả lời rằng các giải pháp của họ đã được triển khai một phần. Như vậy, có thể thấy công tác Chuyển đổi số tại môi trường Ngân hàng Việt Nam, nói chung, vẫn còn non trẻ, chưa được triển khai rộng rãi. Để có thể thực hiện Chương trình Chuyển đổi số dài hạn đến 2030 theo Quyết định số 749/QĐ-TTg được Chính phủ phê duyệt, cần phải có sự phân tích thực trạng cho công tác Chuyển đổi số của Techcombank – Hội sở Hà Nội trong những giai đoạn đầu, từ đó đề xuất hướng đi cho giai đoạn tiếp theo. Từ giai đoạn 2019 trở đi, Ngân hàng đã đầu tư nghiên cứu sâu, hợp tác sử dụng một số công nghệ mới của đối tác như Adobe, Personetics… và có những kết quả ban đầu trong công tác chuyển đổi số. Những thử nghiệm ban đầu về lĩnh vực này đã mang 67% khách hàng truy cập ứng dụng nhiều hơn và dành thêm 20 giây cho mỗi lượt truy cập trong năm 2022. Tuy nhiên, việc ứng dụng chuyển đổi số của Techcombank vẫn tiến triển với tốc độ và quy mô chậm, chưa thể đáp ứng được xu thế của thị trường. Các công nghệ mà Ngân hàng ứng dụng vào công tác chuyển đổi số còn mới, chưa có nhiều cơ sở dữ liệu để phân tích, do đó độ tin cậy còn chưa cao.
- 2 Không chỉ vậy, Techcombank cũng gặp vấn đề chi phí cao trong nghiên cứu, vận hành, bao gồm cả việc mua và nghiên cứu các công nghệ mới này. Chính vì vậy, việc nâng cao hiệu quả chuyển đổi số của Techcombank giúp cho Ngân hàng có thêm giải pháp để giải quyết những vấn đề về chi phí, ứng dụng công nghệ phân tích dữ liệu hiệu quả hơn, cũng như mang lại tỉ lệ người dùng sử dụng nền tảng số cao hơn. Từ những lý do nêu trên, cao học viên chọn đề tài nghiên cứu: “Chuyển đổi số tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam - Hội sở Hà Nội.” với mong muốn góp phần hoàn thiện công tác chuyển đổi số Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam - Hội sở Hà Nội trong thời gian tới. 2. Tổng quan, khoảng trống nghiên cứu Trên thế giới đã có một số nghiên cứu về công tác Chuyển đổi số tại các Ngân hàng Thương mại. Ví dụ, Zijing Huang (2023) đã sử dụng phần mềm Stata để phân tích tiềm năng lợi nhuận qua việc Chuyển đổi số, và kết luận rằng hiệu quả của Chuyển đổi số đến lợi nhuận còn tuỳ thuộc vào bối cảnh bản thân ngân hàng và nhiều yếu tố khác. Tuy nhiên, xét tại bối cảnh Việt Nam với hiệu quả vận hành nói chung còn thấp, việc Chuyển đổi số có thể đem lại những hiệu ứng tích cực hơn, trong khi lại chưa có nhiều nghiên cứu về Chuyển đổi số trong phạm vi này. Tại thị trường Việt Nam, thông qua tìm hiểu nội dung của đề tài và tìm kiếm các đề án đi trước, tác giả chỉ thấy một tác phẩm nghiên cứu với cùng đề tài và phạm vi phù hợp là “Đánh giá thực trạng chuyển đổi số tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam” của Ngô Khánh Huyền và Trịnh Thị Thu Hằng, được đăng vào tháng 06/2024 (chi tiết tại Tài liệu tham khảo). Huyền và Hằng (2024) đã phân tích được chi tiết về hiệu quả của hoạt động kinh doanh sau khi đã ứng dụng Chuyển đổi số vào Techcombank thông qua phân tích về hoạt động thanh toán của Ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động Chuyển đổi số có quy mô rất rộng, việc chỉ phân tích hiệu quả thanh toán chưa đem lại cái nhìn bao quát về Chuyển đổi số theo các giai đoạn, cũng như mối quan hệ giữa nhiều nội dung Chuyển đổi số riêng biệt. Đề án hiện tại của tác giả hướng đến góc độ phân tích này và với mong muốn đem lại cái nhìn toàn diện hơn về hoạt động Chuyển đổi số tại Techcombank – Hội sở Hà Nội. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án
- 3 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất các giải pháp nhằm chuyển đổi số hiệu quả tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam - Hội sở Hà Nội. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện được mục đích nghiên cứu nêu trên, các nhiệm vụ nghiên cứu được thực hiện bao gồm: Một là, hệ thống hóa cơ sở lý luận về thực tiễn liên quan đến chuyển đổi số trong ngân hàng thương mại. Hai là, phân tích, đánh giá thực trạng chuyển đổi số tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam - Hội sở Hà Nội. Ba là, đề xuất các giải pháp nhằm chuyển đổi số hiệu quả tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam - Hội sở Hà Nội. 3. Đối tượng và phạm vi của đề án 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động chuyển đổi số của Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam - Hội sở Hà Nội. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về không gian nghiên cứu: Tại Hội sở Hà Nội của Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam. Về thời gian nghiên cứu: Giới hạn sử dụng dữ liệu thứ cấp khảo sát thực trạng nghiên cứu trong giai đoạn 2021 – 2023, dữ liệu sơ cấp nghiên cứu thực trạng được thu thập trong năm 2023 và định hướng đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2024- 2025. Các nội dung chuyển đổi số được chọn phân tích trong đề án bao quát toàn bộ 3 giai đoạn của Chuyển đổi số (nêu trong Phần 1 Cơ sở lý luận). 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án - Quy trình thực hiện đề án Cao học viên thực hiện thu thập các dữ liệu sơ cấp và thứ cấp qua các phương pháp nêu ở dưới. Từ đề cương đề án đã được duyệt, cao học viên viết lần
- 4 lượt theo từng đề mục. Các dữ liệu đã thu thập được tổ chức thành bảng biểu, đồ thị và bổ sung thêm các thông số tính toán cần thiết. - Phương pháp thu thập dữ liệu: Dữ liệu sử dụng trong đề tài bao gồm dữ liệu thứ cấp (là các vấn đề lý luận liên quan đến đề tài, đã được đề cập trong các sách báo, giáo trình, luận văn và đề án thạc sĩ đã công bố khác…). Các vấn đề thực tiến về công cuộc, công cụ, công nghệ chuyển đổi số và hiệu quả chuyển đổi số được thu thập từ tư liệu có sẵn trong nội bộ Ngân hàng; các văn bản, báo cáo kết quả kinh doanh, chi phí sử dụng tài nguyên, các báo cáo thường niên, cũng như các dữ liệu sơ cấp về tình hình chuyển đổi số tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam - Hội sở Hà Nội. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Thông qua việc trao đổi với các chuyên gia tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam - Hội sở Hà Nội, cao học viên có thể tiếp cận nguồn dữ liệu thứ cấp có sẵn tại doanh nghiệp, ngoài ra còn có thể sử dụng Internet để sử dụng các cổng thông tin và công cụ tìm kiếm phù hợp tìm ra tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu. Về phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp, tác giả sử dụng 2 phương pháp: - Phương pháp phỏng vấn bán cấu trúc, với chuyên gia (cấp lãnh đạo) hiện đang làm việc tại Văn phòng Chuyển đổi số, thuộc Techcombank – Hội sở Hà Nội. Tác giả lựa chọn nhân sự cấp cao, thuộc phòng ban đúng chuyên môn và phỏng vấn theo dạng bán cấu trúc để tìm ra những điểm mạnh yếu…. trong Chiến lược Chuyển đổi số của Ngân hàng, từ đó ứng dụng phân tích SWOT / TOWS động cho phần đề xuất cải thiện Chiến lược Chuyển đổi số. - Phương pháp khảo sát qua bảng hỏi, với toàn bộ nhân viên thuộc bộ phận Ngân hàng Bán lẻ Điện tử (Retail Digital Banking), thuộc Văn phòng Chuyển đổi số. Bộ phận này được lựa chọn do có khả năng tiếp cận cao nhất trong giới hạn thời gian của đề án, đồng thời đáp ứng việc cung cấp cái nhìn về trình độ ngoại ngữ / chuyên môn cho bộ phận liên quan Chuyển đổi số. Các câu hỏi trong bảng hỏi sẽ chia theo 2 nội dung về ngoại ngữ / chuyên môn và có các câu trả lời trắc nghiệm giới hạn từ trước. Kết quả của khảo sát sẽ được đưa vào phân tích thực trạng cho nội dung Nhân lực số. - Phương pháp phân tích dữ liệu:
- 5 Từ những dữ liệu đã thu thập được qua các phương pháp sơ cấp và thứ cấp, cao học viên thống kê tình hình kết quả kinh doanh các lĩnh vực qua các năm của Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam – Hội sở Hà Nội, cũng như các số liệu liên quan đến Chuyển đổi số của Ngân hàng. Kết quả thống kê được thể hiện qua các bảng biểu và biểu đồ tròn. Trong các bảng biểu, thông qua những kiến thức được học trong quá trình học cao học, cao học viên đã tính toán lượng và tỉ lệ biến động qua số liệu để thay đổi giữa các năm được thể hiện rõ ràng. Thông qua sự thay đổi của số liệu qua các năm, cao học viên đưa ra đánh giá mức độ biến động trong từng hoạt động kinh doanh và hoạt động liên quan chuyển đổi số tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam – Hội sở Hà Nội. Theo cơ sở trên, cao học viên xác định được các điểm mạnh điểm yếu, làm nền tảng cho việc tiếp tục kế thừa phát huy các điểm mạnh, cũng như có các đề xuất, giải pháp để hạn chế các điểm yếu trong công tác chuyển đổi số tại Ngân hàng trong thời gian tới. 5. Kết cấu đề án Ngoài lời cam đoan, lời cảm ơn, mục lục, chương mở đầu, kết luận, các danh mục hình ảnh, bảng biểu, tài liệu tham khảo và phụ lục, đề án có cấu trúc như sau: Phần 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN Phần 2: NỘI DUNG CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI TECHCOMBANK – HỘI SỞ HÀ NỘI Phần 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KHUYẾN NGHỊ
- 6 PHẦN 1. CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Các khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Khái niệm Chuyển đổi số Tại thời điểm viết đề án, chuyển đổi số (Digital Transformation) vẫn chưa được định nghĩa một cách thống nhất trên cả Việt Nam và thế giới. Tác giả trích dẫn một số định nghĩa như sau: Theo Cẩm nang Chuyển đổi số của Bộ Thông tin và Truyền thông (2022), “Chuyển đổi số là quá trình thay đổi tổng thể và toàn diện của cá nhân, tổ chức về cách sống, cách làm việc và phương thức sản xuất dựa trên các công nghệ số.” Theo Microsoft (2022), “Chuyển đổi số là việc tưởng tượng rằng bạn có thể phối hợp con người, dữ liệu và các quy trình để có thể tạo nên những giá trị cho khách hàng và mang lại lợi thế cạnh tranh trong thế giới số.” Theo David L.Rogers (2023), “Chuyển đổi số là biến đổi một doanh nghiệp đã được định hình từ trước, để sống sót trong một thế giới thay đổi liên tục về góc độ số hóa”. Tổng kết lại các định nghĩa nêu trên, Chuyển đổi số chính là quá trình sử dụng, tích hợp đầy đủ công nghệ số (Digital Technologies) vào tất cả lĩnh vực của một tổ chức, doanh nghiệp để thay đổi cơ bản cách hoạt động, vận hành của doanh nghiệp. Quá trình này không chỉ đơn thuần là áp dụng công nghệ mới vào hoạt động hiện tại, mà còn bao gồm sự thay đổi về văn hóa, chiến lược và mô hình kinh doanh của doanh nghiệp, nhằm đạt được hiệu quả cao hơn và tạo ra các giá trị mới. Khái niệm chuyển đổi số (Digital Transformation) thường bị nhập nhằng với khái niệm Số hóa thông tin (Digitization) hoặc Số hóa quy trình (Digitalisation). Thực tế, 2 khái niệm này chính là các bước con trong quy trình chuyển đổi số tổng quát bao gồm 3 giai đoạn, theo Peter C. Verhoef và cộng sự (2021): - Số hóa thông tin (Digitization): Chuyển đổi dữ liệu từ dạng vật lý (Analog) thành dạng dữ liệu kỹ thuật số (Digital), thể hiện ở các dạng file điện tử như Excel, PDF, lưu trữ online. (Ví dụ: Nhân viên đăng ký ngày nghỉ bằng hệ thống online thay vì viết giấy xin phép). Đây là bước đầu tiên, làm nền tảng cho quy trình
- 7 chuyển đổi số. - Số hóa quy trình (Digitalisation): Là hoạt động tiến tới áp dụng công nghệ nhằm tự động hóa các quy trình hoạt động hiện tại của doanh nghiệp. Một ví dụ là phương thức mua sắm online phát triển và là một lựa chọn khác cho người tiêu dùng cùng với mua sắm truyền thống. - Chuyển đổi số: Là sự thay đổi toàn diện tới các lĩnh vực kinh doanh, phòng ban và nhân sự trong tổ chức, giúp nâng cao hiệu quả hoạt động, tăng khả năng cạnh tranh và tạo ra giá trị mới cho khách hàng. 2 giai đoạn đầu tiên mang tính chất chuyển đổi số thuần về dữ liệu và phương thức hoạt động. Trên thực tế, các yếu tố trong giai đoạn thứ 3 “Chuyển đổi số” cũng cần phải được thực hiện song song với việc số hoá thông tin, quy trình…. Ngoài ra, các nghiên cứu khác cũng có nhiều quan điểm trái chiều về các giai đoạn của Chuyển đổi số. 1.1.1.2. Khái niệm Ngân hàng thương mại (NHTM) Trước khi phân tích định nghĩa Ngân hàng Thương mại, cần làm rõ về định nghĩa của Trung gian tài chính (Financial Intermediary). Theo Oxford University Press (2014), “Trung gian tài chính là một tổ chức, có thể là ngân hàng, hiệp hội xây dựng, công ty tài chính, công ty bảo hiểm, quỹ tín thác đầu tư, nắm giữ tiền vay từ người cho vay để cho người đi vay.” Ngân hàng Thương mại (Commercial Bank) là một hình thức tổ chức của trung gian tài chính, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực huy động vốn và cho vay. Cũng theo Oxford University Press (2017), “Ngân hàng Thương mại là ngân hàng giao dịch với công chúng, nhận tiền gửi và cho vay đối với số lượng lớn các hộ gia đình và doanh nghiệp nhỏ..” Theo Quốc hội (2024), “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả hoạt động ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.”. Tổng kết lại, NHTM là một hình thức trung gian tài chính, có chức năng hoạt động của một ngân hàng thông thường và đồng thời nhắm đến mục đích kinh doanh sinh lời. 1.1.1.3. Khái niệm Chuyển đổi số tại NHTM Theo Xiangxiang Zhou và cộng sự (2020), “Chuyển đổi số của tại các Ngân

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dữ liệu không gian phát triển trạm BTS 5G
73 p |
20 |
12
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
83 p |
18 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Áp dụng học máy trong các ứng dụng thông minh dựa trên chuỗi khối blockchain
75 p |
18 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ khuyến nghị về sản phẩm vay cho khách hàng ở công ty tài chính
61 p |
19 |
8
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý hoạt động kiểm tra hàng hóa nhập khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
106 p |
17 |
7
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự đoán tuổi và giới tính bằng phương pháp học sâu
77 p |
16 |
6
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hệ thống phân loại và phát hiện phương tiện tham gia giao thông di chuyển sai làn đường trên quốc lộ thuộc tỉnh Tây Ninh bằng camera kỹ thuật số
82 p |
16 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phát triển mô-đun IoT gateway và ứng dụng máy nấu ăn thông minh
83 p |
25 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dự báo không gian phát triển mạng Internet di động tốc độ cao tại tỉnh Tây Ninh
73 p |
23 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự báo khách hàng sử dụng dịch vụ FiberVNN của VNPT Tây Ninh có nguy cơ rời mạng
66 p |
20 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu các thuật toán chuyển tiếp đa chặng sử dụng bề mặt phản xạ thông minh
58 p |
12 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu mô hình học sâu để dự báo khách hàng rời mạng viễn thông ở Tây Ninh
71 p |
31 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ thống hỏi đáp trực tuyến bằng phương pháp máy học để tự động hóa quy trình tiếp nhận câu hỏi áp dụng cho chính quyền địa phương tỉnh Tây Ninh
88 p |
14 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng phương pháp học sâu vào nhận dạng cảm xúc để đánh giá độ hài lòng khách hàng
61 p |
12 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp ẩn các tập mục có độ hữu ích trung bình cao nhạy cảm trong cơ sở dữ liệu giao tác
79 p |
28 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nâng cao hiệu năng mạng chuyển tiếp đa chặng bảo mật dạng cụm với các thuật toán chọn đường
75 p |
22 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Thuật toán định tuyến dựa trên logic mờ tích hợp máy học nhằm cải tiến thời gian sống của mạng cảm biến không dây
75 p |
26 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hỗ trợ chăm sóc khách hàng dựa vào học máy cho doanh nghiệp Viễn Thông
73 p |
21 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
